Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 PTKD - Nhóm 7
Chương 5 PTKD - Nhóm 7
Phân loại chi phí theo mối quan hệ chi phí với quy mô sản xuất kinh doanh
- Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phổ biến.
Tổng giá thành sản phẩm chính hoàn thành trong kỳ = chi phí sản
xuất sản phẩm dở dang đầu kỳ – chi phí sản xuất phát sinh trong
kỳ – gia trị sản phẩm phụ thu hồi ước tính – chi phí sản xuất sản
phẩm chính dang dở cuối kỳ.
5.1.2. Giá
thành.
5.1.2.3 Cách tính giá thành.
- Phương pháp phân bước.
Qhv=
Tỷ lệ số dư đảm phí = =
5.2.1 Điểm hòa
vốn.
5.2.1.5 Gía bán hòa vốn.
Giá hòa vốn là số tiền hoặc sự thay đổi
trong giá trị, mà tài sản phải được bán
để bù đắp chi phí mua và sở hữu nó.
Giá hòa vốn = ( Chi phí cố định / Số lượng đơn vị ) + Giá mỗi đơn vị
5.2.1 Điểm hòa vốn.
5.2.1.6. Ví dụ
Ví dụ: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A. Giá bán đơn vị là 50.000 đồng, biến
phí đơn vị là 35.000 đồng. Số lượng sản phẩm A là 8000 sản phẩm. Tính sản lượng
hòa vốn, doanh thu hòa vốn và thời gian hòa vốn của doanh nghiệp khi sản xuất sp
A trong tháng 3/202X
P<ATCmin ; AVCmin<P< ATCmin
TR=Diện tích OP*EQ*, TC=Diện tích OABQ*
TC>TR: DN bị lỗ một khoản P*ABE
AVC=NQ* VC=diện tích OMNQ*
AFC=BN FC=diện tích ABNM
Là các khoản doanh thu thu được thông qua các hoạt động tài
chính, cụ thể: Tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được
chia và doanh thu đến từ hoạt động tài chính khác.
5.3.1 Doanh thu
5.3.1.5 Các khoản giảm trừ doanh thu
• Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp
giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng
đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận
bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại.
• Hàng bán bị trả lại: Là giá trị số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
• Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh, là
khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất
hay không đúng quy cách theo quy định hợp đồng kinh tế.
5.3.2 Lợi nhuận
5.3.2.1 Khái niệm
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp,
Khả năng thanh toán hiện thời = Tổng giá trị nguồn vốn ngắn hạn/Tổng giá trị nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh: Phản ánh khả năng chuyển hóa tài sản lưu động
thanh tiền mặt để thực hiện nghĩa vụ thanh toán
Khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn/Tổng giá trị nợ ngắn hạn
5.4. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng trả nợ dài hạn
Tỷ lệ nợ: cung cấp thông tin về mức độ bảo vệ cho các chủ nợ trước rủi ro không
thể trả nợ của doanh nghiệp cũng như thông tin về những cơ hội mà doanh
nghiệp có thể vay thêm.
Khả năng chi trả lãi: cho biết khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra
thu nhập để trả lãi.
5.4. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính
Các chỉ tiêu phản ánh Hiệu quả quản lý tài sản của doanh nghiệp
Hiệu suất sử dụng vốn: cho biết doanh nghiệp đã sử dụng tài sản hiệu quả như
thế nào trong việc tạo ra doanh thu.
Số vòng quay các khoản phải thu và thời gian thu nợ trung binh: Hai chỉ
tiêu này cho biết doanh nghiệp đã quản lý các khoản phải thu như thế nào.
Nó cũng phản ánh chính sách tín dụng của doanh nghiệp.
5.4. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính
Số vòng quay hàng tồn kho hay tốc độ luân chuyển hàng tồn kho: cho
biết hàng hoá được sản xuất và tiêu thụ nhanh cỡ nào
5.4. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính
Các chỉ tiêu phản ánh mức sinh lời:
ROA: Tỷ suất sinh lời trên tài sản: Thể hiện 1 đồng vốn doanh nghiệp đầu
tư vào tài sản sẽ đem về bao nhiêu lợi nhuận
ROE: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu: Thể hiện 1 đồng vốn
doanh nghiệp bỏ ra để phục vụ hoạt động kinh doanh thu về bao
nhiêu lợi nhuận
• Quyết định tồn quỹ, • Quyết định mua sắm • Quyết định sử dụng
quyết định tồn kho, tài sản cố định, đòn bẩy kinh doanh,
quyết định chính quyết định đầu tư dự quyết định hòa vốn.
sách bán hàng, án, quyết định đầu
quyết định đầu tư tài tư tài chính dài hạn…
sản chính ngắn hạn…
Quyết định quan hệ
cơ cấu giữa đầu
Quyết định đầu Quyết định đầu tư tài sản ngắn
tư tài sản tư tài sản dài hạn và đầu tư tài
hạn. sản dài hạn.
ngắn hạn.
5.4.2. Quyết định huy động vốn.
Quyết định về nguồn vốn bao gồm các quyết định liên quan đến việc nên lựa
chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các quyết định đầu tư. Các quyết định huy
động vốn chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm:
- Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Quyết định vay ngắn hạn hay sử dụng tín
dụng thương mại.
- Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn thông qua vay
dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty. Quyết định phát hành vốn cổ
phần (cổ phần phổ thông hay cổ phần ưu đãi), quyết định quan hệ cơ cấu giữa
nợ và vốn chủ sở hữu (đòn bẩy tài chính), quyết định vay để mua, hay thuê tài
sản…
5.4.3. Quyết định phân chia lợi
nhuận.
Quyết định phân chia lợi nhuận gắn liền với quyết định về
phân chia cổ tức hay chính sách cổ tức của doanh nghiệp.
Các nhà quản trị tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc sử
dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức, hay là
giữ lại để tái đầu tư.
Những quyết định này liên quan đến việc doanh nghiệp
nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào và liệu
chính sách cổ tức có tác động đến giá trị doanh nghiệp
hay giá cổ phiếu của công ty trên thị trường hay không.
THANKS
FOR WATCHING