Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Chương 5
CHƯƠNG 5
MỤC TIÊU CHƯƠNG 5
K
Chương này đề cập đến các vấn đề:
Các cấp độ của sản phẩm
Phân loại sản phẩm
Các quyết định về sản phẩm
Chu kỳ sống của sản phẩm
Chiến lược về sản phẩm mới
Marketing dịch vụ
Chiến lược thương hiệu
Dịch vụ: bao gồm các hoạt động, lợi ích hay sự thỏa mãn được cung cấp để bán
TRUYỀN Bố trí thuận lợi, phân Phân phối tại một số Dành thời gian để Đòi hỏi nhiều nỗ lực
THÔNG, phối dày đặc cửa hiệu bán lẻ. Cung tư vấn khách hàng từ đội ngũ bán hàng
PHÂN PHỐI cấp dịch vụ hậu mãi
Mặt hàng (Item) = Sản phẩm riêng lẻ (product) Mặt hàng 1
Là bất kỳ thứ gì có thể cung ứng ra thị trường để thu
Mặt hàng 2
hút sự chú ý, mua sắm, sử dụng hay tiêu thụ nhằm
thỏa mãn một nhu cầu hay mong muốn nào đó. Mặt hàng
Slide bài giảng môn học n
11 MARKETING CĂN
© KS 2014
BẢN
PHỐI THỨC SẢN PHẨM
K
(1)QUYẾT ĐỊNH
THUỘC TÍNH
SẢN PHẨM Tính năng Kiểu dáng
THƯƠNG THƯƠNG
HIỆU HIỆU
ÂM ÂM NHẠC
NHẠC BIỂU MÀU SẮC
MÀU SẮC
BIỂU TƯỢNG
TƯỢNG
Định vị dựa Gắn kết tên thương hiệu với lợi ích mong muốn
trên lợi ích
Định vị cấp độ cao hơn
mong muốn
Biểu tượng văn hóa ẩm thực Mỹ Biểu tượng của sự sáng tạo và phát
triển không ngừng nghỉ
Quyết định về tên thương hiệu
Tượng trưng cho lòng ham muốn hiểu biết không ngừng
nghỉ và tham vọng đổi mới liên tục để chạm tới sự hoàn
hảo
Quyết định về slogan
Lựa chọn SLOGAN (KHẨU HIỆU)
Lời diễn tả ngắn gọn để truyền cảm hứng
hay giá trị của doanh nghiệp
Quyết định tài trợ thương hiệu
K
Nhà sản xuất có 4 tùy chọn tài trợ:
Tài trợ Thương hiệu nhà sản xuất: bán sản phẩm dưới thương hiệu nhà sản xuất
thương hiệu Thương hiệu nhà phân phối : nhà sx bán cho đại lý và đại lý đặt tên
thương hiệu
Thương hiệu cấp phép: tốn phí để được cấp phép sử dụng thương hiệu
Hợp tác thương hiệu: xảy ra khi hai doanh nghiệp khác nhau sử dụng
chung tên thương hiệu đã được thiết lập cho cùng một sản phẩm.
Đang có Mới
Mở rộng Mở rộng
Đang có
Tên Thương hiệu
Phát triển dòng sản phẩm thương hiệu
thương hiệu
Mới
Đa thương hiệu Thương hiệu mới
Chức năng:
Mô tả SP: người sản xuất, nơi sản xuất, thời điểm sản xuất, nội
dung/thành phần của sản phẩm, công dụng và cách sử dụng an
toàn.
Truyền thông cổ động cho thương hiệu, hỗ trợ cho việc định vị
thương hiệu và kết nối với KH.
Chứa các thông tin yêu cầu: thông báo giá đơn vị, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thành phần,
giá trị dinh dưỡng trong sản phẩm,<
Khảo sát KH để đánh giá giá trị các DV hiện tại, thu thập ý tưởng cho các
DV mới.
Sửa chữa vấn đề và bổ sung thêm các dịch vụ mới theo ý kiến KH.
Sử dụng kết hợp điện thoại, email, fax, internet, các kỹ thuật giọng nói và dữ liệu
tương tác.
Quyết
Quyết định mở rộng dòng SP
định về
dòng
(độ dài) Quyết định thu hẹp dòng SP
sản phẩm
DN hiện định vị ở TT cao cấp muốn Các DN ở DN hiện định vị ở TT thấp muốn
bổ sung SP dành cho TT cấp thấp. khoảng giữa bổ sung SP dành cho TT cấp
Mục đích: của TT cao.
trám lỗ hổng thị trường; Mục
tăng
đích:uy tín cho SP hiện tại;
phản ứng lại sự tấn công của tận dụng cơ hội (tốc độ phát
đối thủ ở TT cao cấp; triển, lợi nhuận) ở phân khúc
tận dụng cơ hội (tốc độ phát cao cấp.
triển) của phân khúc cấp thấp.
Tính đồng nhất của phối thức SP + CHIỀU SÂU: Ví dụ: clear trị gàu, clear for
= Mức độ liên quan chặt chẽ của các dòng SP về sử men, clear suôn mượt, clear ngăn rụng tóc
dụng, yêu cầu sản xuất, kênh phân phối
Phát triển SP mới: luật bản quyền, bảo hộ bằng sáng chế
Doanh thu
Lợi nhuận
Thời
0
gian
PHÁT TRIỂN GIỚI THIỆU PHÁT TRIỂN BÃO HÒA SUY TÀN
NGHIÊN CỨU (Introduction) (Growth) (Maturity) (Decline)
(Development)
Slide bài giảng môn học
57 MARKETING CĂN
© KS 2014
BẢN
CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM
K
Một số dạng PLC đặc biệt
Thông qua nỗ lực phát triển SP mới của bản thân DN (R&D).
Slide bài giảng môn học
61 MARKETING CĂN
© KS 2014
BẢN
SẢN PHẨM MỚI
K
Vai trò của SP mới
+
Với KH: mang lại giải pháp mới và sự đa dạng cho cuộc sống.
Với DN: là nguồn gốc chính cho sự tăng trưởng
- Tốn kém và rủi ro (80% SP mới bị thất bại/kém hiệu quả). Lý do:
• DN đánh giá quá cao quy mô thị trường.
• SP thực tế có thể có thiết kế kém, bị định vị không chính xác, tung vào một thời
điểm sai lầm, định giá quá cao, quảng cáo quá tệ.
• Ý muốn chủ quan của nhà quản trị cấp cao
• Chi phí phát triển SP cao hơn dự tính
• Đối thủ phản ứng lại dữ dội hơn dự tính
Phân tích kinh Phát triển sản Marketing thử Thương mại
doanh phẩm nghiệm hóa
Phát triển và Thử nghiệm khái niệm: Là việc thử nghiệm các khái niệm SP mới với một
thử nghiệm
nhóm các KH mục tiêu để tìm hiểu xem liệu khái niệm có lôi cuốn, thu hút
khái niệm
NTD mạnh mẽ không.
Phần III mô tả kế hoạch doanh thu, mục tiêu lợi nhuận và chiến lược phối
thức marketing trong dài hạn.
3 bước:
• Ước tính doanh thu (từ lịch sử doanh thu các SP tương tự/ khảo sát thị trường)
đánh giá phạm vi rủi ro.
Phân tích kinh
• Ước tính chi phí (gồm chi phí marketing, R&D, hoạt động, kế toán và tài chính)
doanh
và lợi nhuận mong đợi
• Phân tích mức độ hấp dẫn tài chính của SP mới: dựa trên doanh thu và chi phí
Phát triển sản Kiểm nghiệm SP: tự mình làm hoặc thuê ngoài (Kiểm nghiệm với khách
phẩm hàng)
Phát triển chiến lược mar Khối lượng marketing thử nghiệm cần thiết sẽ thay đổi theo từng SP
Sàng lọc ý tưởng Là việc giới thiệu sản phẩm mới vào thị trường.
Phát triển & thử nghiệm KN
Quyết định:
Phát triển chiến lược mar
Xây dựng hoặc thuê cơ sở sản xuất.
Phân tích kinh doanh
Chi quảng cáo, khuyến mãi và các nỗ lực marketing khác
Phát triển sản phẩm
Địa điểm tung SP mới (where): 1 Địa điểm Khu vực Cả nước
Quốc tế
Thương mại
hóa
Slide bài giảng môn học
72 MARKETING CĂN
© KS 2014
BẢN
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
K
Phát triển sản phẩm mới tập trung vào khách hàng:
tìm kiếm những cách thức mới để giải quyết ban trong công ty cùng làm việc gần gũi với
các vấn đề của KH và tạo ra nhiều hơn nữa nhau trong các nhóm xuyên chức năng, gối
các trải nghiệm làm hài lòng KH. chồng các bước trong quy trình phát triển SP để
Am hiểu KH và Lôi kéo KH tham gia vào tiết kiệm thời gian và tăng tính hiệu quả.
quy trình phát triển SP mới Hạn chế: tạo áp lực căng thẳng và sự hỗn
độn/nhầm lẫn về mặt tổ chức
Thiết lập hệ thống quản lý sự đổi mới (innovation management system) để thu thập, xem
xét, đánh giá, và quản lý các ý tưởng SP mới.
Thuận lợi
Tạo văn hóa doanh nghiệp định hướng sự đổi mới.
Mang lại nhiều ý tưởng SP mới hơn, các ý tưởng tốt được phát triển một cách hệ thống hơn,
tạo nhiều SP mới thành công hơn.