Professional Documents
Culture Documents
SLIDE Marketing Can Ban KS Chuong 6
SLIDE Marketing Can Ban KS Chuong 6
6
MỤC TIÊU CHƯƠNG 6
Theo nghĩa hẹp: Giá cả = Số tiền được tính cho một
sản phẩm hay một dịch vụ.
Theo nghĩa rộng: Giá cả = Tổng các giá trị mà khách
hàng trao đổi/từ bỏ để đạt được các lợi ích từ việc sở
hữu hay sử dụng một sản phẩm, dịch vụ.
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chiến lược mar tổng thể Bản chất của thị trường
QUYẾT ĐỊNH VỀ
Mục tiêu marketing Cầu
VIỆC ĐỊNH GIÁ
Phối thức marketing Giá và SP của đối thủ
Chi phí Các yếu tố môi trường khác
Các yếu tố về mặt tổ chức
GIÁ
một thời kỳ nào đó ở các mức giá khác nhau) P1
• Đường cầu khác nhau theo:
• Loại sản phẩm (Thông thường vs. Đẳng cấp)
• Loại thị trường (Độc quyền vs. Cạnh tranh) Q2 Q1
Chiến lược và giá của đối thủ ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN
Chiến lược marketing, mục tiêu CẠNH TRANH
marketing, phối thức marketing
Bản chất của thị trường và cầu
MỨC SÀN
Không có LN nếu vượt ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN
quá mức này Chi phí sản phẩm
CHI PHÍ
Slide bài giảng môn học
9 MARKETING CĂN BẢN
© KS 2014
3.1 ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CHI PHÍ
Là việc thiết lập giá dựa trên chi phí để sản xuất, phân phối, và
bán SP cộng với một tỷ lệ thu nhập/lợi nhuận hợp lý cho các nỗ
lực và rủi ro.
Các loại chi phí
Chi phí biến đổi/Biến phí Chi phí cố định/Định phí Tổng chi phí
(Variable cost) (Fixed cost, Overhead) (Total cost)
Là các loại chi phí thay đổi Là chi phí không thay đổi Là tổng của chi phí cố định
trực tiếp theo mức độ sản theo sản xuất hay sản và biến đổi tại bất kỳ mức
xuất. lượng bán ra. sản xuất định sẵn nào đó.
Slide bài giảng môn học
10 MARKETING CĂN BẢN
© KS 2014
3.1 ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CHI PHÍ
1
SRAC 2 SRAC
3 4
LRAC
Định giá cộng vào chi phí (Cost-plus pricing/ Markup pricing)
Phương pháp định giá đơn giản nhất
Cộng thêm một khoản lợi nhuận tiêu chuẩn vào chi phí của sản phẩm.
• Đơn giản, dễ tính toán do người bán biết rõ chi phí hơn là cầu
thị trường.
• Phương pháp này công bằng hơn đối với cả người mua và
người bán.
• Giá cả thì ổn định, không lên xuống thất thường. Nếu các đối
thủ cũng áp dụng phương pháp này thì cạnh tranh về giá sẽ giảm
bớt đáng kể.
Nhược điểm cuả phương pháp:
• Dẫn đến sự cứng nhắc trong định giá. Khi nhu cầu xuống
thấp thì giá sẽ không hợp lý nếu không điều chỉnh.
Slide bài giảng môn học
13 MARKETING CĂN BẢN
© KS 2014
3.1 ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CHI PHÍ
Định giá theo điểm hòa vốn (Break-even pricing)/ Định giá theo
lợi nhuận mục tiêu (Target profit pricing)
Là việc thiết lập giá để hòa vốn các chi phí sản xuất và marketing cho một
SP hoặc là thiết lập giá để tạo ra một khoản lợi nhuận muốn kiếm (lợi
nhuận mục tiêu).
Sử dụng khái niệm ‘’Biểu đồ điểm hòa vốn’’ – là biểu đồ thể hiện tổng chi
phí và tổng doanh thu ước tính tại các mức sản lượng khác nhau
1.200
Tổng doanh thu
Lợi nhuận mục tiêu
Chi phí (ngàn $)
1.000
(200.000$)
800
Tổng chi phí
600
400 Điểm hòa vốn tại 30.000 sản
phẩm (Tổng doanh thu =
200 Chi phí cố định Tổng chi phí)
0
10 20 30 40 50
Doanh số (ngàn sản phẩm)
Định giá theo điểm hòa vốn (Break-even pricing)/ Định giá theo
lợi nhuận mục tiêu (Target profit pricing)
Công thức tính sản lượng hòa vốn
Công thức tính sản lượng để đạt được lợi nhuận mục tiêu
Sản lượng để đạt Chi phí cố định + Lợi nhuận mục tiêu
=
lợi nhuận mục tiêu (Giá bán – Chi phí biến đổi)
Định giá Đánh giá nhu Đặt giá mục tiêu Quyết định chi Thiết kế SP cung cấp
dựa trên cầu và cảm nhận phù hợp giá trị phí có thể gánh giá trị mong muốn
giá trị giá trị của KH cảm nhận KH chịu tại mức giá mục tiêu
Là việc thiết lập giá dựa trên chiến lược, chi phí, giá và
sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
«Cần bán với mức giá nào so với giá của đối thủ cạnh
tranh?»
NTD sẽ đánh giá giá trị của SP dựa trên các mức giá
mà đối thủ cạnh tranh bán cho các SP giống nhau.
Định giá cho sản Định giá cho phối Chiến lược điều
phẩm mới thức sản phẩm chỉnh giá
Deluxe SV 400
Suite 500
Là việc thiết lập giá cho các SP phải được sử dụng với SP chính.
Cần kết hợp cân bằng giữa giá của SP chính và giá của SP đi kèm bắt buộc
1 bottle: $2.70
Các KH khác nhau Các kiểu SP khác DN tính giá khác DN thay đổi các mức
trả các mức giá khác nhau được định giá nhau ở các địa điểm giá khác nhau theo
nhau cho cùng SP khác nhau nhưng khác nhau, mặc dù mùa, theo tháng, theo
hay DV không phải do khác chi phí sản phẩm ở ngày, hay thậm chí là
biệt về chi phí. mỗi địa điểm đều theo giờ.
như nhau.
Slide bài giảng môn học
37 MARKETING CĂN BẢN
© KS 2014
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU CHỈNH GIÁ
Thay đổi giá chủ động Thay đổi giá bị động
Phản
Phản Chủ động ứng
ứng tăng giá của Phản ứng trước
của đối sự thay đổi giá
người Chủ động thủ của đối thủ
mua giảm giá cạnh
tranh
Phản ứng của người mua Phản ứng của đối thủ cạnh
KH có thể nhìn nhận sự thay đổi tranh
giá theo chiều hướng khác nhau Đối thủ phản ứng lại khi:
Giá cả và hình ảnh của thương • Có ít DN liên quan
hiệu thường liên kết chặt chẽ với • SP mang tính đồng nhất
nhau. • KH có nhiều thông tin về SP và giá.
Đối thủ có thể nhìn nhận sự thay
đổi giá theo chiều hướng khác
nhau
Dự đoán phản ứng có thể xảy ra
của từng đối thủ
Slide bài giảng môn học
46 MARKETING CĂN BẢN
© KS 2014
THAY ĐỔI GIÁ BỊ ĐỘNG