Professional Documents
Culture Documents
DU LỊCH
1
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học sinh viên có khả năng:
2
NỘI DUNG
3
Nội dung 1
Tài nguyên Du
lịch
4
Một số tổ chức du lịch quốc tế và Việt Nam
Dựa vào hiểu biết của mình, các bạn hãy liệt kê các điểm du lịch tự nhiên
tại Việt Nam?
5
Tài nguyên Du lịch
Tài nguyên du lịch là tất cả
các yếu tố thiên nhiên, nhân
văn, xã hội và sự kiện có thể
kích thích động cơ du lịch
của khách du lịch, thu hút
khách du lịch đến, được
ngành du lịch khai thác để
đáp ứng nhu cầu của khách
du lịch và mang lại lợi ích
kinh tế xã hội cho quốc gia,
địa phương.
Tài nguyên Du lịch
Tài nguyên du lịch bao
gồm nhiều yếu tố khác
nhau. Tuy nhiên, tài
nguyên du lịch được
phân loại thành tài
nguyên du lịch thiên
nhiên và tài nguyên du
lịch nhân tạo.
Quan niệm về tài nguyên du lịch tự nhiên
Địa Hình
Khí hậu
Tài nguyên nước
Sinh vật
9
Địa Hình
Địa hình là thành phần chủ yếu của tự nhiên tạo nên phong cảnh để
du khách thưởng ngoạn.
Thông thường, một khu vực được đánh giá là có phong cảnh đẹp
thường có những yếu tố sau đây:
• Có dạng địa hình chứa nước.
• Có sự tương phản địa hình lớn.
• Có nhiều dạng địa hình trong một không gian hẹp.
• Ngoài ra, còn có các yếu tố: thảm thực vật, công trình kiến trúc, thời
tiết…
10
Hình thái địa hình có thể tạo thuận lợi hoặc
gây khó khăn cho hoạt động du lịch.
Một số đặc điểm của địa hình là yếu tố cần
thiết để triển khai các loại hình du lịch đặc
biệt.
Chẳng hạn: Du lịch nghỉ dưỡng núi cao, leo
núi; Du lịch biển…
11
Các kiểu hình thái địa hình:
12
Địa hình đồng bằng
13
Địa hình đồi núi, cao nguyên
Thường tạo ra những không gian kỳ vĩ,
sinh động, thơ mộng, có tác động
mạnh đến cảm hứng tham quan du
lịch:
Vùng đồi có điều kiện phát triển các
loại hình du lịch chuyên đề.
Vùng núi và cao nguyên thuận lợi
phát triển loại hình du lịch tham
quan, nghỉ dưỡng.
Vùng núi cao trên 2500m thuận lợi
phát triển du lịch thể thao mạo hiểm,
khám phá.
14
Địa hình Karst
Địa hình Karst được hình thành do sự lưu thông của nước trong môi
trường các loại đá dễ hòa tan như: đá vôi, thạch cao, đá phấn…
Karst có nhiều loại: hang động karst, karst ngập nước, cánh đồng
karst, sông hồ karst… nhưng có giá trị hấp dẫn du khách nhiều nhất là
loại hang động karst.
15
Địa hình ven bờ và đảo
Hấp dẫn du khách bởi các bãi cát ven biển, đảo, còn gọi là các bãi
biển, thuận lợi phát triển loại hình du lịch tắm biển, lặn biển, thể thao
biển, nghỉ dưỡng chữa bệnh.
16
Khí hậu
Bao gồm các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng mưa, gió, ánh nắng,
…
Khí hậu tác động tới hoạt động du lịch trên nhiều phương diện:
• Ảnh hưởng đến việc thực hiện các chuyến du lịch hoặc hoạt động dịch vụ
về du lịch.
• Là một trong những nhân tố chính tạo nên tính mùa vụ du lịch.
17
Bãi biển Cửa Lò - Nghệ An mùa cao điểm
19
Sinh vật
Hệ động thực vật là một tiềm năng du lịch đã và đang được khai thác,
có sức hấp dẫn lớn đối với khách du lịch.
Hệ động thực vật có thể đáp ứng những mục đích du lịch khác nhau:
tham quan du lịch, du lịch săn bắn thể thao, du lịch nghiên cứu khoa
học…
Động - thực vật đặc sản còn là nguyên liệu để chế biến ra những món
ăn độc đáo thỏa mãn nhu cầu ẩm thực của du khách.
20
Một số khái niệm liên quan
Vườn quốc gia
Vườn quốc gia Cúc Phương Sếu đầu đỏ - VQG Tràm Chim
21
Khu bảo tồn thiên nhiên:
Thác Mưa rơi –KBTTN Thần Sa – Phượng Hoàng Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà
22
Bảo vệ tài nguyên du lịch tự nhiên
24
Đặc điểm của TNDLNV
Các di sản văn hóa thế giới và di tích lịch sử - văn hóa.
Lễ hội.
Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học.
Làng nghề thủ công truyền thống.
Các đối tượng văn hóa, thể thao và hoạt động nhận thức khác.
26
Các di sản văn hóa thế giới & di tích lịch sử - văn hóa
27
31
Di tích lịch sử - văn hóa
Phân loại:
Di tích khảo cổ học
Di tích lịch sử
Di tích kiến trúc nghệ thuật
Danh lam thắng cảnh
32
Lễ hội
Lễ hội là một hình thức sinh hoạt văn hóa
cộng đồng hết sức đa dạng và phong phú,
là một kiểu sinh hoạt tập thể của nhân dân
sau thời gian lao động mệt nhọc, hoặc là
dịp để con người hướng về một sự kiện lịch
sử trọng đại, hoặc là để giải quyết những
nỗi lo âu, khao khát, ước mơ mà cuộc sống
thực tại chưa giải quyết được.
33
Lễ hội Đền Hùng
Festival Huế
35
Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học
Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học có giá trị với du lịch là các
tập tục lạ về cư trú, tổ chức xã hội, thói quen ăn uống sinh hoạt, kiến
trúc cổ; các nét truyền thống trong quy hoạch cư trú và xây dựng,
trang phục dân tộc.
36
37
Làng nghề thủ công truyền thống
Làng nghề truyền thống là làng có nghề cổ truyền được hình thành
từ lâu đời, tồn tại và phát triển đến ngày nay.
Hai yếu tố cơ bản cấu thành làng nghề là làng và nghề, trong đó
nghề của làng đã tách khỏi sản xuất nông nghiệp thành kinh doanh
độc lập.
38
39
Các đối tượng văn hóa, thể thao và hoạt động nhận thức
khác
40
Bảo vệ tài nguyên du lịch nhân văn
Cần có những qui định cụ thể dành cho các đối tượng liên quan đến
hoạt động tham quan du lịch.
Cần những biện pháp quy hoạch cụ thể và phù hợp.
41
Ôn tập nội dung 1
Đặc điểm nào sau đây không phải của tài nguyên du lịch nhân văn?
A. Có tác dụng nhận thức nhiều hơn giải trí
B. Tính mùa vụ rất cao
C. Thường tập trung ở vùng đồng bằng, đặc biệt là các đô thị đông dân
hoặc lâu đời
D. Là sản phẩm nhân tạo nên ít bị phụ thuộc vào tự nhiên
42
Ôn tập nội dung 1
Điền vào chỗ trống: ……….. không phải là một trong 7 kỳ quan thế
giới mới
A. Vạn lý trường thành (Trung Quốc)
B. Thành phố cổ Petra (Gioocđani)
C. Thành phố cổ của người Maya ở Chichen Itza (Mêhico)
D. Vườn treo Babylon
43
Ôn tập nội dung 1
Di tích lịch sử văn hóa được chia thành mấy loại chính?
A. 4 loại
B. 5 loại
C. 6 loại
D. 7 loại
44
Ôn tập nội dung 1
Chọn ý Sai
A. Tài nguyên du lịch nhân văn bị phá hủy nhanh hơn tài nguyên du lịch tự nhiên
B. Tài nguyên du lịch nhân văn bị phá hủy chậm hơn tài nguyên du lịch tự nhiên
C. Tài nguyên du lịch nhân văn không có khả năng tự phục hồi
D. Tài nguyên du lịch nhân văn cần có sự can thiệp của con người để phục hồi
lại
45
Ôn tập nội dung 1
Chọn ý đúng
A. Địa hình Karst được hình thành do sự lưu thông của nước trong môi
trường các loại đá dễ hòa tan như: đá vôi, thạch cao, đá phấn…
B. Địa hình đồng bằng thường tạo ra những không gian kỳ vĩ, sinh
động, thơ mộng, có tác động mạnh đến cảm hứng tham quan du lịch
C. Địa hình núi cao là nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hóa
D. Địa hình ven bờ và đảo khá đơn điệu về hình dáng
46
Ôn tập nội dung 1
48
Nội dung 2
Điểm đến
du lịch
49
Điểm đến, điểm tham quan du lịch
Các yếu 2
tố cấu thành
Khái niệm điểm đến, điểm tham quan du lịch
Yếu tố du lịch
ấn tượng 1
Điểm đến
du lịch Tồn tại du lịch
đón khách
Nơi khách tìm
được tiện nghi,
3 2
dịch vụ hỗ trợ
chuyến đi
Khái niệm điểm đến, điểm tham quan du lịch (tt)
Nhu cầu
tham quan
Phân loại điểm đến, điểm tham quan du lịch
• Điểm đến, điểm tham quan du lịch cuối cùng (final): là điểm xa nhất tính từ
điểm xuất phát gốc của khách hoặc là địa điểm mà khách dự định sử dụng
phần lớn thời gian.
• Điểm đến, điểm tham quan du lịch trung gian (intermediate) hoặc điểm
ghé thăm (enroute): là điểm khách dành thời gian ngắn để nghỉ ngơi qua
đêm, thăm viếng một điểm hấp dẫn du lịch đóng vai trò là chỗ dừng chân
hợp lý trong những chuyến hành trình dài.
Tour 3 ngày 2 đêm TP. HCM – Nha Trang của công ty Saigontourist
Ngày 1: Xe và HDV đón khách khởi hành đi Nha Trang. Trên đường đi, đoàn
ghé tham quan biển Ninh Chữ, ăn trưa và đến Nha Trang nhận phòng.
Ngày 2: Sáng đoàn đi cáp treo tham quan Vinpearl land. Chiều tham quan Tháp
Bà Ponagar, chùa Long Sơn. Trở lại khách sạn nghỉ ngơi, tự do tắm biển.
Ngày 3: Sáng đoàn tham quan Viện Hải dương học, mua sắm chợ Đầm. Ăn trưa
và trả phòng về lại TP. HCM.
• Điểm đến, điểm tham quan du lịch thuộc sở hữu nhà nước.
• Điểm đến, điểm tham quan du lịch có giá trị tài nguyên nhân văn.
• Điểm đến, điểm tham quan du lịch có giá trị tài nguyên tự nhiên.
Điểm đến, điểm tham quan Điểm đến, điểm tham quan
du lịch tự nhiên du lịch nhân văn
Điểm đến, điểm tham quan Điểm đến, điểm tham quan
du lịch thuộc sở hữu tư nhân du lịch thuộc sở hữu nhà nước
Phân loại điểm đến, điểm tham quan du lịch (tt)
Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ:
• Điểm đến, điểm tham quan du lịch là tỉnh, miền, đất nước,..
• Điểm đến, điểm tham quan du lịch là một nhóm đất nước, một châu lục
Căn cứ vào mục đích:
• Điểm đến, điểm tham quan du lịch nghỉ dưỡng thuần túy
• Điểm đến, điểm tham quan du lịch cá biệt (chữa bệnh, tâm linh, văn hóa, thể
thao)
Căn cứ vào vị trí quy hoạch
• Điểm đến, điểm tham quan du lịch thuộc trung tâm du lịch, vùng du lịch
• Điểm đến, điểm tham quan du lịch thuộc vùng phụ cận du lịch
Điểm đến, điểm tham quan Điểm đến, điểm tham quan
du lịch thuộc trung tâm du lịch du lịch cận trung tâm du lịch
Tháp Eiffel
Điểm đến, điểm tham quan Điểm đến, điểm tham quan
du lịch thuần túy du lịch cá biệt (tâm linh)
Các yếu tố cấu thành điểm đến,
điểm tham quan du lịch
Điều 1
Được thiết lập để thu hút khách du lịch hoặc khách tham
quan từ thị trường du lịch và cư dân địa phương.
Điều 2
Cung cấp sự tiêu khiển, giải trí và các cách thức để khách
sử dụng thời gian rỗi của họ.
Điều 3
Khu vực được phát triển nhằm khai thác tiềm năng hiện
có. Có hoặc không vé vào cửa.
Điều 4
Cung cấp các tiện nghi và dịch vụ phù hợp nhằm đáp ứng
và chăm sóc sở thích, nhu cầu của khách tham quan.
Đặc điểm của điểm hấp dẫn
01
Cho phép sự Có sự quản lý và
tiếp cận của kiểm soát nhằm
công chúng tạo ra sự hài
nhằm mục đích 04 Đặc điểm của 02
điểm hấp dẫn lòng cho khách
giải trí, thưởng viếng thăm.
thức, tìm hiểu và
giáo dục.
03
Khách thăm có thể là cư dân địa
phương hoặc khách du lịch.
Phân loại điểm hấp dẫn
02 03
01 04
Góp phần vào việc tăng thêm tính hấp dẫn và lôi cuốn của
điểm đến, điểm tham quan du lịch.
Dịch vụ bổ sung đa dạng tạo điều kiện kéo dài thời gian lưu
trú và khai thác thêm chi tiêu của khách.
Service
03
Hoạt động
bổ sung
Ôn tập nội dung 2
Định nghĩa được chấp nhận nhiều nhất về điểm đến du lịch là?
A. Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn.
B. Là nơi tồn tại ngành du lịch đón khách.
C. Là nơi xuất hiện các yếu tố du lịch quan trọng và gây ấn tượng nhất
tồn tại ngành du lịch đón khách và là nơi du khách có thể tìm được
tất cả các tiện nghi, dịch vụ hỗ trợ cần thiết cho chuyến viếng thăm
của mình.
D. Là nơi có cảnh đẹp của vùng (quốc gia) phục vụ mục đích quảng bá
du lịch.
Ôn tập nội dung 2