Professional Documents
Culture Documents
GPSL Nhom 4 (Autosaved)
GPSL Nhom 4 (Autosaved)
KHOA DƯỢC
Vai trò
● Toàn bộ quá trình tạo đường mới từ các Acid amin và Acid béo, quá trình phân giải
Glucogen dự trữ ở gam đều qua giai đoạn chuyển hóa Glucose
Glucose trở thành vai trò trung tâm của chuyển hóa Glucid.
NHU CẦU
• Tính toán dựa vào nhu cầu năng lượng và tỉ lệ năng lượng giữa ba chất
năng lượng.
• Cung cấp 65-70% nhu cầu năng lượng một ngày, năng lượng Protid chiếm
12-15%, năng lượng của Lipid chiếm 15-20%.
• Nguồn cung cấp là các thức ăn giàu tinh bột:
Gạo tẻ 82,2g% Gạo nếp 78,8g%
Bột ngô 73g% Bột mì 71,3g%
Theo tài liệu Viện Dinh dưỡng Việt Nam 1994
● Nhu cầu E trẻ em từ 1-3 tuổi: 1300 Kcal/ngày
● Nam trưởng thành: 2300-2500 Kcal/ngày
● Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối: cộng thêm 350 Kcal/ngày, đang cho con bú 6
tháng đầu: cộng thêm 550 Kcal/ngày.
ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA GLUCID
Nồng độ bình thường: 80 - 120mg%
Cơ chế thần kinh: san não thất IV, glucose máu giảm tác dụng vùng dưới đồi kích
thích thần kinh giao cảm tăng bài tiết adrenalin và noradrenalin đường huyết.
Cơ chế thể dịch:
Hormon tăng đường huyết: GH, T3-T4, cortisol, adrenalin, glucagon.
Hormon hạ đường huyết: Isunlin
Thận: khi qua mức điều chỉnh thải ra nước tiểu.
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID
• Hạ đường huyết: Đường huyết < 50mg%. Nguyên nhân là do đói, rối loạn tiêu hóa, ưu
năng tụy nội tiết bài tiết nhiều insulin.
• Tăng đường huyết: Đường huyết lúc đói > 6-7 mmol/L ( 120,6 mg/dl ). Nguyên nhân là do
nhược năng tuyến tụy, ưu năng tuyến yên, ưu năng tuyến thượng thận.
• Các trường hợp bệnh lí làm tăng đường huyết thường dẫn đến bệnh Đái tháo đường. Bệnh
Đái tháo đường có 2 loại:
Bệnh Đái tháo đường typ 1 ( thể phụ thuộc insulin )
Bệnh Đái tháo đường typ 2 ( thể không phụ thuộc insulin )
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID
Đái tháo đường ở giai đoạn cuối của cả 2 thể ( giai đoạn nặng ) nếu không điều trị
kịp thời thường gây nên các triệu chứng:
• Ăn nhiều, đái nhiều, uống nhiều và gầy nhiều.
• Đường huyết tăng cao có khi tới 300-1200 mg%
• Đường niệu.
• Na+ trong máu giảm do các thể Cetonic bài tiết kéo theo Na.
• Hơi thở có mùi Aceton.
● Xác định đường huyết bình thường hay rối loạn: định lượng đường huyết và đường
● Khi mức độ bệnh đã nặng: Ngoài xét nghiệm đường thì có nhiều triệu chứng khác
như hơi thở có mùi Aceton, đi tiểu xong thất kiến bâu vào nước tiểu.
CHUYỂN HÓA LIPID
● Lipid dự trữ: Triglycerid (dùng khi đói)
● Lipid cấu trúc: Phospholipid, cholesterol
● Lipid lưu hành: Phospholipid, Triglycerid, Cholesterol, gắn với Protein Lipoprotein.
LIPOPROTEINE
CM: Vận chuyển TG thức ăn từ ruột mô
○ Thúc đẩy tổng hợp Cholesterol nôi bào ○ Hoạt hóa ACAT nội bào → tạo
→ ↑ hoạt tính HMG - CoA reductase cholesterol este
(dạng khử phosphoryl): Insulin, Thyroid
○ ↓ tổng hợp cholesterol: do thúc đẩy ly
hormon.
giải HMG - CoA reductase.
○ Thúc đẩy ↓ tổng hợp Cholesterrol nôi
○ ↓ tổng hợp LDL receptor → ↑ tiếp nhận
bào → ↑ hoạt tính HMG - CoA reductase
cholesterol từ ngoài vào tế bào.
(dạng phosphoryl hóa): Glucagon,
Glucocorticoide.
ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA LIPID
•Cholesterol và cholesterrol este được vận chuyển trong máu dưới dạng lipoprotein - huyết tương.
•VLDL chuyêm chở cholesterol, cholesterol este, TG từ gan đến các mô khác, trong quá trình di
chuyển dưới tác dụng của Lipoprotein lipase vách động mạch thủy phân TG trong VLDL tạo thành
IDL rồi LDL.
•LDL giàu cholesterol và cholesterol este được tiếp nhận bởi receptor bề mặt các tế vào nhờ nhận ra
Apo B100 của LDL và nhờ quá trình ẩm bào. LDL được xem là thủ phạm gây xơ vữa động mạch
(Cholesterol xấu).
•HDL lấy đi cholesterol từ máu và chuyên chở ngược về gan. HDL được coi là cholesterol tốt.
• Chế độ ăn giàu cholesterol và yếu tố di truyền được coi là nguy cơ đưa đến xơ vữa động mạch và
bệnh tim mạch.
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPIDE
● Tình trạng tích lủy mỡ quá mức trọng lượng cơ thể thêm 20% mức quy định,
đánh giá qua chỉ số BMI (Body Mass Index = Chỉ số khối cơ thể), BT từ 18,5 – 23.
● Cơ chế
○ Ăn nhiều
• Là sự tích đọng cholesterol dưới lớp áo trong của động mạch thành mạch dầy lên
lắng đọng calci thoái hóa, lóet, sùi tế bào nội mạc (do thiểu dưỡng) mô xơ phát
triển tại chỗ nội mạc thành mạch mất sự trơn láng, tạo điều kiện cho tiểu cầu bám
vào khởi động quá trình đông máu, tắc mạch
• Vai trò của HDL và LDL trong vữa xơ thành mạch:
HDL: giúp vận chuyển cholesterol từ tổ chức đến các tế bào gan, có tác dụng
• Tế bào thiếu thụ thể tiếp nhận: thường là bẩm sinh, do một số gien chi phối, thường
gây vữa xơ động mạch rất sớm, nhất là thể đồng hợp tử.
• Tăng cholesterol máu: làm tăng LDL máu vượt khả năng bắt giữ của thụ thể và sự
tiêu thụ của tế bào
• Hậu quả của vữa xơ động mạch: tăng huyết áp, tắc mạch và vỡ mạch (tùy thuộc
vào vị trí và mức độ xơ vữa)
CHUYỂN HÓA PROTID
CHUYỂN HÓA PROTID
○ Albumin tạo áp suất keo, Glubulin kháng thể, Fibrinogen tham gia quá trình đông
máu.
CHUYỂN HÓA PROTID
NHU CẦU PROTID
• Một người cần 30 – 60gr protid mỗi ngày.
• Trong cơ thể cần 20 loại Acid amin, nhưng cơ thể chỉ tự tổng hợp được 10 loại
Acid amin, còn lại cần đưa từ ngoài vào Acid amin đó được gọi là Acid amin
thiết yếu.
NHU CẦU PROTID
ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA PROTID
Điện
năng
CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Duy trì
● Tiêu hao năng lượng cơ thể
của cơ thể
Năng
lượn
g
Phát Sinh
triển sản
CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Vận cơ
Duy trì cơ
thể
Điều nhiệt
Tiêu hóa
CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
o Mức độ cơ thể
Điều hoà chuyển hoá năng lượng bằng cơ chế thần kinh
Điều hoà chuyển hoá năng lượng bằng cơ chế dịch ( Hormon )
CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
• Mức độ tế bào
o Ở mức độ tế bào điều hoà bằng cơ chế điều hoà ngược : ADP
o Luôn có sự căn bằng giữ năng lượng ăn vào và năng lượng tiêu thụ ( cân bằng cơ thể )
o Năng lượng ăn vào > Năng lượng tiêu hao Bilan (+)
o Năng lượng ăn vào < Năng lượng tiêu hao Bilan (-)
ĐIỀU NHIỆT
Thân nhiệt
• Thân nhiệt trung tâm: vùng sâu cơ thể, ít thay đổi nhiệt độ theo môi
trường
o Vị trí: Trực tràng, miệng, nách.
• Thân nhiệt ngoại vi:
o Vị trí: Da, những vùng chịu ảnh hưởng của môi trường.
o Phụ thuộc: Tuổi, nhịp ngày đêm, chu kì kinh nguyệt, thời kì thai,
trong bệnh lý.
ĐIỀU NHIỆT
○ Vận cơ : cơ thể nhiệt độ trung tâm lên 2°C hoặc hơn có thể lên 38,5-40°C (lao động
thể lực nặng), 41°C trong trường hợp vận cơ quá mức và kéo dài
Bilan nhiệt
● Cân bằng giữa quá trình sinh nhiệt và quá trình tỏa nhiệt của cơ thể được thể hiện
bằng bilan nhiệt:
Bilan nhiệt = Nhiệt sinh ra - nhiệt bay hơi nước ± nhiệt bức xạ ± nhiệt truyền
● Bilan nhiệt âm: Cơ thể càng bị mất nhiệt và thân nhiệt giảm xuống
● Bian nhiệt dương: Lượng nhiệt được tích lại càng lớn, thân nhiệt tăng.
ĐIỀU NHIỆT
Bilan nhiệt
• Bilan nhiệt: chỉ số tích nhiệt ( body heat storage index- BHSI) là các chỉ tiêu quan trọng
trong sinh lý lao động khi nghiên cứu sức khỏe của người lao động trong môi trường
nóng.
• Khả năng điều nhiệt: từ 0-50 °C, phụ thuộc các yếu tố khác trong điều kiện môi trường.
• Khả năng điều nhiệt của trẻ dưới 3 tuổi chưa hoàn thiện.
ĐIỀU NHIỆT
Điều hòa thân nhiệt
Dựa trên nguyên tắc: Lượng nhiệt sinh ra trong cơ thể bằng lượng nhiệt tỏa ra trong
một khoảng thời gian nhất định. Để đảm bảo sự cân bằng này, cơ thể cần phát động
và điều hòa cơ chế chống nóng hoặc chống lạnh phù hợp. Quá trình đó thực hiện
nhờ một cung phản xạ điều kiện.
Điều hòa thân nhiệt là khả năng duy trò nhiệt độ cơ thể của một sinh vật
trong các giới hạn nhất định, ngay cả khi nhiệt độ môi trường xung quanh chênh
lệch lớn với nhiệt độ cơ thể nó.
ĐIỀU NHIỆT
● Điều hòa thân nhiệt Cung phản xạ
điều nhiệt
Đường thần
Đường thể dịch
kinh
ĐIỀU NHIỆT
● Điều hòa thân nhiệt
Đường truyền ra