Professional Documents
Culture Documents
Lịch sử
Cải thiện kết quả Rx trên BN nặng
Phòng ngừa kháng thuốc
Mở rộng phổ kháng khuẩn để bao
phủ trong Rx theo kinh nghiệm
Rx phối hợp theo kết quả In Vitro
Tác động hiệp cộng (không khác biệt): hoạt tính
phối hợp 2 thuốc bằng tổng số 2 thuốc (hoặc 1
phần tổng số) của hoạt tính độc lập khi nghiên
cứu riêng lẻ từng loại
Tác động hiệp đồng: hoạt tính phối hợp 2 thuốc
lớn hơn tổng số hoạt tính độc lập của chúng khi
nghiên cứu riêng biệt
Tác động đối kháng: hoạt tính của 2 thuốc phối
hợp kém hơn tổng số (hoặc một phần tổng số)
hoạt tính của từng thuốc riêng biệt khi nghiên cứu
riêng biệt
Hiệu quả hiệp đồng (Synergist)
Hiệp đồng
Aminoglycoside + β-lactam
Sulfamethoxazol + Trimethoprim
8
7
Log No. Vaiable Organisms
5 Drug A
4 A+B
Drug B
3
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
Hours
Hiệu quả đối kháng (Antagonist)
Đối kháng
Tetracyclin + β-lactam
8
7
Log No. Vaiable Organisms
6
5 Drug A
4 A+B
3 Drug B
2
1
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
Hours
Hiệu quả hiệp cộng (không khác biệt)
8
Log No. Vaiable Organisms
5 Drug A
4 A+B
3 Drug B
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
Hours
Chọn kháng sinh tạo hiệp đồng
NGUYÊN TẮC JAWETZ CHỌN KHÁNG SINH
Hiệp đồng A B
Đối kháng A B
Phối hợp kháng sinh về khía cạnh vi sinh
PHƯƠNG PHÁP ĐĨA KẾT HỢP
A
A Độc lập
B
A
B
B Hiệp đồng
Phối hợp kháng sinh về khía cạnh vi sinh
PHƯƠNG PHÁP MIC VÀ TÍNH CHỈ SỐ FIC
E-test A
E-test B
MIC(A) MIC(B)
E-test B MIC(B có A)
MIC(A có B)
E-test A
Cơ sở VI SINH
Giảm thiểu phát
Tối ưu hiệu quả sinh đề kháng
diệt khuẩn
Ức chế trực tiếp
Hiệp đồng diệt khuẩn: Hiệp đồng theo cơ chế kháng: -
tăng tốc độ diệt khuẩn 3 cơ chế ngăn lactamase, bơm
cản kháng thuốc tống thuốc
do tác động đa cơ chế
Tăng tiếp cận đích Hiệp đồng cơ chế: Hiệp đồng trên các dưới nhóm vi Ức chế biểu hiện
tác dụng: kháng sinh tăng tốc độ diệt khuẩn: kháng sinh A diệt vi khuẩn quá mức cơ chế
A phá vỡ màng tế bào, khuẩn do tấn công kháng hoặc dung nạp (sẵn có hoặc kháng thuốc: như
tăng khả năng tiếp cận đồng thời nhiều hình thành trong quá trình điều trị) với thông qua ức chế
đích tác dụng của đích của vi khuẩn kháng sinh B và ngược lại tổng hợp protein
kháng sinh B
Rút ngắn thời gian Tăng hiệu quả lâm sàng và Tăng tốc độ làm
thoái lui nhiễm trùng đáp ứng vi sinh sạch khuẩn
Giàm tỷ lệ tử vong Giảm nguy cơ Dự phòng xuất hiện đề kháng Dự phòng gieo rắc
do nhiễm trùng tái nhiễm trong quá trình điều trị chủng đề kháng
Chỉ định phối hợp Kháng Sinh
trong lâm sàng
Tạo hiệu quả hiệp đồng
Phòng ngừa xuất hiện các vi khuẩn kháng
thuốc
Nhiễm đa vi khuẩn
Điều trị khởi đầu theo kinh nghiệm trong
nhiễm khuẩn nặng
Hiệp đồng: tăng hiệu quả điều trị
Phối hợp KS với các đặc tính dược lực học
KS phụ thuộc thời gian + KS phụ thuộc nồng độ:
Beta-lactam + aminoglycoside
(cải thiên tỉ lệ sống và phòng ngừa xuất hiện kháng thuốc)
Bội nhiễm
Phối hợp không đem lại lợi ích cho viêm nội
tâm mạc
Falgas ME, et al. J Antimicrob Chemo 2006;57:639-647.
Cosgrove SE, et al. Clin Infect Dis 2009;48:713-721.
Phải cân nhắc lợi ích/nguy cơ khi phối hợp kháng sinh
Cân nhắc lựa chọn đơn trị liệu/phối hợp kháng sinh
Liều dùng, số lần đưa thuốc trong ngày, thời gian điều trị
là yếu tố quyết định hiệu quả điều trị kháng sinh
Cân nhắc chuyển phác đồ phối hợp đơn trị liệu khi
tình trạng bệnh được cải thiện (liệu pháp xuống thang)
Kết luận
Phối hợp kháng sinh rõ ràng có chỉ định giới
hạn, nhằm tạo hiệu quả hiệp đồng và dự
phòng xuất hiện VK kháng thuốc.
Khi phối hợp KS cần chú ý đến các nguyên
tắc phối hợp thuốc và các vấn đề đối kháng
(antagonism), tăng phản ứng có hại (ADR),
bội nhiễm, tăng chí phí điều trị
Sử dụng phối hợp kháng sinh không thích
hợp có thể đem lại kết quả xấu.
Một số ví dụ trong thực hành
Hiệp đồng: tăng hiệu quả điều trị
HR = 0,44
(95% CI: 0,20-0,98, p = 0,044)
PBP
ribosome
DNA gyrase
PBP
ribosome
DNA gyrase
• Vi khuẩn Gram âm cũng có hệ thống bơm tống thuốc ngăn cản thuốc
xâm nhập qua màng liên quan đến hoạt tính kém của nhiều kháng
sinh (đề kháng nội tại) hay xuất hiện trong quá trình sử dụng kháng
sinh (đê kháng thích nghi, với kháng sinh aminoglycosid)
Hiệp đồng tác dụng với colistin: cơ sở dược lý
fluoroquinolone
-lactam aminoglycoside
PBP
ribosome
DNA gyrase
• Colistin phá vỡ lớp vách tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho các
kháng sinh khác tiếp cận đích tác dụng
• Nguyên tắc này áp dụng cho cả trường hợp kháng sinh đã bị vi
khuẩn đề kháng (do không thấm được qua màng hoặc có bơm đẩy
tống thuốc)
Tác dụng hiệp đồng của colistin trên
Pseudomonas aeruginosa
colistin đơn độc với colistin ở nồng độ cố định (1 x
nồng độ tăng dần. MIC) + KS khác ở nồng độ 0.5 MIC
Colistin
đơn độc
cipro
amikacin
imipenem
rifampicin
Levofloxacin
Meropenem
Levofloxacin + meropenem
Lister PD and Wolter DJ. Clin. Infect. Dis 2005; 40: S102-114
Bất lợi của phối hợp KS: tăng ADR
So sánh phối hợp AMG -
-lactam so với -lactam
đơn độc về nguy cơ độc
tính trên thận ở bệnh nhân
sốc NK: nguy cơ tăng từ
17% đến 70% tùy TNLS.
Yếu tố nguy cơ trên
bệnh nhân sốc NK: thuốc
gây độc thận (cản quang,
kháng sinh, lợi tiểu), giảm
khối lượng tuần hoàn,
nhiễm acid chuyển hóa có
thể hiệp đồng làm tăng
độc tính của AMG