You are on page 1of 4

Lesson 28.

Quality control
- brand (n) thương hiệu = label = trademark
- conform to st (v) tuân thủ cái gì
- defect (n) lỗi (dùng cho sản phẩm)
(v)
defective (a)
- enhance (v) tăng cường, nâng cao
- garment (n) hàng may mặc
- inspect (v) thanh tra  thouroughly inspect: thanh tra một cách kĩ lưỡng
inspection (n)  strict/ stringent inspection: cuộc thanh tra nghiêm ngặt
inspector (n)
- perceive (v)
perceptive (a) thấu hiểu
perception (n)
- repel (v) đuổi xa, tránh khỏi
repellent (n)
(a)
- take back (v) trả lại = return
- throw out st (v) vứt bỏ, thải bỏ cái gì = dispose
- dispose (v)
disposable (a) dùng 1 lần rồi bỏ
disposal (n) sự thải bỏ
- uniformly (adv) một cách đồng bộ
uniform (n)
(a)
- wrinkle (n) nếp nhăn
(v) nhăn
wrinkled (a)

56
Alex is excited about his new job Alex thì hào hứng về công việc mới
with Parapluie Rain Wear. As quality control của anh ấy với Thời trang Mưa Parapluie.
manager, his job is to make sure that his Là người quản lý kiểm soát chất lượng,
company’s goods conform to standardized công việc của anh ta là để đảm bảo rằng
quality criteria and are free from defects. hàng hóa của công ty của anh tatuân thủ
Before any garment leaves the factory, Alex với tiêu chí chất lượng được chuẩn hóa và
must inspect it. He knows that if he throw không có các lỗi. Trước khi bất kì hàng
out a damaged garment before a customer may mặc nào rời khỏi nhà máy, Alex phải
sees it, he will enhance his company’s kiểm tra nó. Anh ta biết rằng nếu anh taném
reputation and increase the demand for ra một hàng may mặc bị hư hỏng trước khi
their products meet certain criteria: A một khách hàng nhìn thấy nó, anh ta sẽ
customer who buys a raincoat that does not nâng caodanh tiếng của công ty của anh ta
repel rain will probably take back the và làm tăng nhu cầu đối với sản phẩm của
raincoat to the store and buy another brand. họ đáp ứng những tiêu chí nhất định: Một
The same is true if the seams are not khách hàng mua một chiếc áo mưa mà
sewn tightly or the color is not uniform. Alex không tránh khỏi cơn mưa sẽ có thể sẽ trả
knows that, in addition to keeping out rain, lại chiếc áo mưa cho cửa hàng và mua một
the product must be attractive to look at and thương hiệu khác. Điều này cũng đúng
to touch. It should not wrinkle easily, and it nếucác đường maykhông được khâu chặt
should last a long time. Alex knows that it is hoặc màu sắc không đồng đều. Alex biết
important for customers to perceive his rằng, ngoài việc giữ khỏi mưa, sản phẩm
company’s goods as quality products so phải hấp dẫn để nhìn và để chạm vào. Nó
that his company will profit – and he can không nên nhănmột cách dễ dàng, và nó
get a raise. nên tồn tại một thời gian dài. Alex biết rằng
quan trọng cho các khách hàng thấu hiểu
hàng hóa của công ty của anh ta là các sản
phẩm chất lượng để công ty của ông sẽ có
lợi nhuận - và anh ta có thể đượcmột
khoản tăng lương.

57
Lesson 29. Product Development
- anxious (a) lo lắng = worried = apprehensive
anxiety (n)
anxiously (adv)
- ascertain (v) phát hiện
- assume (v) cho là, nhận
assumption (n)
assumed (a)
assume/take the responsibilities: nhận trách nhiệm
- decade (n) thập niên
- examine (v) kiểm tra
- scrutinize (v) kiểm tra kĩ lưỡng
- experiment (n) thí nghiệm
experimentation (n)
experimental (a)
- logical (a) hợp lý
logic (n)
logically (adv)
- valid (a) hợp lệ, có giá trị, có hiệu lực
- research (v, n) nghiên cứu
- responsibility (n) trách nhiệm
responsible (a)  be ~ for = be liable for: chịu trách nhiệm cho
responsibly (adv)
- solve (v) giải quyết
solution (n) giải pháp
- supervisor (n) người giám sát
supervise (v)
supervision (n)
- systematically (adv) một cách hệ thống

58
Michael was worried about his Michael đã rất lo lắng về việc xúc tiến
promotion. He needn’t have been anxious của anh ta. Anh ta không cần phải lo lắng.
through. He had worked in the Product Anh ta đã làm việc trong bộ phận phát triển
Development Division for nine and a half sản phẩm trong9,5 năm, gần một thập kỷ.
years, almost a decade . He knew the Anh ta biết các bộ phận từ trong ra ngoài.
department inside out. Now, however, he Bây giờ, tuy nhiên, anh sẽ làm giám đốc. Là
would be the director. As a member of the một thành viên của bộ phận, anh ta chỉ phải
department, he had only to do what his làm những gì mà người giám sát của anh ta
supervisor told him. As the director, he nói với anh ta. Là giám đốc, anh ta sẽ là
would be the person responsible for the người chịu trách nhiệm cho sự thành
success of his department. Fears are not công của bộ phận của anh ta. Những kinh
always logical; in fact, they are often sợ không phải lúc nào cũng hợp lý; trong
illogical. thực tế, chúng thường là vô lý.
As his first task, he decide to conduct Như là nhiệm vụ đầu tiên của anh ta,
a systematic analysis of the steps required anh ta quyết định tiến hành một phân tích
to develop new products and to organize có hệ thống các bước được đòi hổi để phát
the tasks into a logical order. The first step triển sản phẩm mới và tổ chức các nhiệm
in developing new products would be to vụ vào một trật tự hợp lý. Bước đầu tiên
ascertain what kind of products the market trong việc phát triển sản phẩm mới sẽ là
needed and what problems existed with the đểphát hiện những loại sản phẩm mà thị
products currently being used. trường cần và những vấn đề tồn tại với các
sản phẩm hiện đang được sử dụng.
The second task would be to find out Nhiệm vụ thứ hai sẽ là để tìm ra cách
how best to examine these problems and tốt nhất để kiểm tra các vấn đề này và xác
determine what kind of research would be định những loại nghiên cứu nào sẽ là cần
needed to solve the problems. It would be thiết để giải quyết các vấn đề. Sẽ tốt hơn để
better to say, reexamine these problems, nói, tái kiểm tra những vấn đề này, vì hầu
since most of these unsolved problems had hết những vấn đề chưa được giải quyết này
been thoroughlyresearchedover the đã được nghiên cứumột cách kỹ
years. lưỡngtheo thời gian.
The third task would be to look at the Nhiệm vụ thứ ba sẽ là đểnhìn chất
quality and characteristics of the lượng và đặc điểm của các sản phẩm của
competition’s products. By examining the đối thủ cạnh tranh. Bằng cách kiểm tra
competition’s products, he would know các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, anh
where he should improve. And the final task ta sẽ biết nơi mà anh ta nên cải thiện. Và
would be to decide how to gather the most nhiệm vụ cuối cùng sẽ là để quyết định
substantial information from the fewest cách nào để thu thập các thông tin quan
number of experiments. Michael smiled and trọng nhất từsốthí nghiệm ít nhất. Michael
sat back to read over his list. Confident that đã mỉm cười và ngồi lại để đọc qua danh
he had a good team and a good plan, he felt sách của anh ta. Tự tin rằng anh ta đã có
ready to assume his new job. một đội tốt và một kế hoạch tốt, anh ta cảm
thấy sẵn sàng để đảm nhận công việc mới.

59

You might also like