Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap. Chuong 2. Co Hoc Vat Ran-Gui Len Mang PDF
Bai Tap. Chuong 2. Co Hoc Vat Ran-Gui Len Mang PDF
m
G
i
i
dr m v m v i i i i
- Vận tốc của khối tâm: v G
i i
m
G
dt m i
i
n n
d vG
mi a i F i
F
- Gia tốc của khối tâm: a G i 1
n
i 1
F ma G
m
dt m m
i
i 1
Phương trình chuyển động của khối tâm.
- Định luật bảo toàn động lượng của 1 hệ cô lập: F 0 m v
i
i
i
i i const v G const
- Vận tốc của 1 điểm trên vật rắn trong chuyển động phức tạp: vM vG R
- Mô-men quán tính của một chất điểm:
I mr 2 - r là khoảng cách từ chất điểm đến trục quay ;
- Mô-men quán tính của hệ chất điểm:
n
I m i ri2 - ri là khoảng cách từ chất điểm thứ i đến trục quay ;
i 1
- Mô-men quán tính của 1 vật rắn:
I r 2dm - r là khoảng cách từ khối lượng nguyên tố dm đến trục quay .
vr
Đơn vị của mô-men quán tính: kgm2, thứ nguyên: ML2
- Mô men quán tính đối với trục quay đi qua khối tâm của các vật rắn đồng chất
1
Khối trụ đặc, đĩa tròn I mR 2
2
1
Thanh mảnh có chiều dài L: I mL2
12
2
Khối cầu đặc: I mR 2
5
2
Quả cầu rỗng: I mR 2
3
m a 2 b2
1
Mặt chữ nhật I
12
- Định lý Huygens-Steiner
I I0 md 2 , trong đó d là khoảng cách giữa 2 trục & 0 .
1
- Mô-men quán tính của một số vật rắn thường gặp
- Mômen lực: M M r F r Ft
Độ lớn: | M || M | rFsin rFt
M
- Phương trình cơ bản của chuyển động quay: I M =
I
- Mômen động lượng: L I
2
2 2 t t
dL
- Định lý về mômen động lượng: M L L 2 L1 dL Mdt (xung lượng của mômen lực trong
dt t1 t1
3
v1 1 m / s , M = 10 kg
m = 2 kg, v2 7 m / s
v = ?
Bài giải:
Đây là 1 bài toán va chạm mềm, áp dụng định luật bảo toàn động lượng.
Mv1 mv 2 10.1 2. 7
Mv1 mv 2 M m v v 0,33 m / s
Mm 10 2
Dấu “ ” nghĩa là chuyển động ngược với chiều ban đầu.
Bài 3.6. Một hỏa tiễn lúc đầu đứng yên, sau đó phụt khí đều đặn ra phía sau với vận tốc ko đổi u = 300 m/s
đối với hỏa tiễn. Trong mỗi giây, lượng khí phụt ra bằng μ = 90 g. Khối lượng tổng cộng ban đầu của hỏa tiễn
bằng M0 = 270 g. Hỏi:
a) Sau bao lâu hỏa tiễn đạt tới vận tốc v = 40 m/s?
b) Khi khối lượng tổng cộng của hoả tiễn là 90 g thì vận tốc của hỏa tiễn là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản của ko
khí và lực hút của Trái đất.
Tóm tắt:
u 300 m / s
90 g 0,09 kg
M0 270 g 0, 27 kg
a)v 40 m / s t ?
b)M 90 g 0,09 kg v ?
Bài giải:
Tại thời điểm t bất kỳ, khối lượng của hỏa tiễn là M, vận tốc là v , chiếu lên phương chuyển động là v
Tại thời điểm t + dt, khối lượng của hỏa tiễn là M + dM (vì khối lượng hỏa tiễn giảm dần nên dM<0), vận tốc
là v dv , chiếu lên phương chuyển động là v + dv,
Vận tốc khí phụt ra là u v , chiếu lên phương chuyển động được v – u,
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng theo phương chuyển động:
M dM v dv dM v u Mv , “ dM ” là khối lượng của lượng khí phụt ra.
Bỏ qua tích của dMdv ta được:
dv dM
v
dv
M
dM v M M M M0
Mdv udM 0 ln ln 0 v u ln 0 u ln
u M 0
u M0
M u M0 M M M 0 t
a) với v = 40 m/s
uv 300
40
M e 1 270 e 1
M0 v 0
M0 0,374 s
v u ln e t
u
M 0 t M 0 t
v 40
e u 90e 300
M0 270
b) v u ln 300 ln 300 ln 3 329, 6 m / s
0
M t 90
Bài 3.9. Một trụ đặc khối lượng m = 100 kg, bánh kính R = 0,5 m đang quay xung quanh trục của nó. Tác
dụng lên trụ một lực hãm F = 243,4 N, tiếp tuyến với mặt trụ và vuông góc với trục quay. Sau thời gian Δt =
31,4 giây, trụ dừng lại. Tính vận tốc góc của trụ lúc bắt đầu tác dụng lực hãm.
Tóm tắt:
m 100 kg , R 0,5 m , F 243, 4 N , t 31, 4 s 0
0 ?
4
Bài giải:
0
0 t
t
M RF 2F
Lại có: 2
I mR / 2 mR
2Ft 2Ft 2.243, 4.31, 4
Thay vào ta được: 0 305, 7 rad / s
mR mR 100.0,5
Bài 3.11. Một thanh chiều dài l = 0,5 m có thể quay tự do xung quanh một trục nằm ngang đi qua một đầu của
thanh. Một viên đạn khối lượng m = 0,01 kg bay theo phương nằm ngang với vận tốc v = 400 m/s tới xuyên
vào đầu kia của thanh và mắc vào thanh. Tìm vận tốc góc của thanh ngay sau khi viên đạn đập vào thanh. Biết
răng mômen quán tính của thanh đối với trục quay bằng 5 kg.m2.
Bài giải:
Tại vị trí va chạm, các lực tác dụng vào hệ “thanh + đạn” là trọng lực và lực đàn
hồi của thanh đều đi qua trục quay nên không gây ra mômen vì thế M 0 nên
mômen động lượng được bảo toàn.
Mômen trước: lmv (của viên đạn)
Mômen sau: I trong đó I là mômen quán tính của hệ “thanh + đạn”:
I Ibar Ibullet I ml2
I1 I 2 , theo định lý Huygen-Steiner, mômen quán tính của 2 đĩa tròn nhỏ đối với trục quay đi
2
M1 R / 2
2
3 3 3
M1 R / 2 M1R 2 b R / 2 R 2 bR 4
2 2
qua O là: I1O I 2O
2 8 8 32
Suy ra mômen của đĩa bị khoét đi 2 lỗ có bán kính R/2 là:
bR 4
2. bR 4 bR 4 .8,9.103.3,14.4.103. 5.102 2, 2.104 kg.m2
3 5 5 4
I I0 I1 I2
2 32 16 16
5
Bài 3.20. Hai vật có khối lượng lần lượt bằng m1 và m2 (m1 > m2), được nối với nhau
bằng một sợi dây vắt qua một ròng rọc (khối lượng của ròng rọc bằng m) (hình vẽ).
Tìm:
a) Gia tốc của các vật;
b) Sức căng T1 và T2 của các dây treo. Coi ròng rọc là một đĩa tròn, ma sát không đáng
kể. Áp dụng bằng số m1 = 2 kg, m2 = 1 kg, m = 1 kg.
Tóm tắt:
m1 m 2 m1 2kg, m 2 1kg, m 1kg
a)a ?
b)T1 ?, T2 ?
Bài giải:
Dễ dàng viết được 2 phương trình theo định luật 2 Newton đối với mỗi vật: m1g T1 m1a (1),
T2 m2g m2a (2)
Phương trình đối với chuyển động quay của ròng rọc:
mR 2 a maR ma
M I T1R T2 R I T1 T2 (3)
2 R 2 2
(Ở đây chú ý, phương trình cơ bản của chuyển động quay được chiếu lên phương của véc-tơ , trong trường
hợp này véc-tơ này hướng từ bên trong mặt phẳng hình vẽ đi ra)
Từ các phương trình trên ta dễ dàng suy ra hệ phương trình:
m1g T1 m1a T1 m1g m1a
T2 m2g m2a T2 m 2g m 2a
ma
T1 T2
2
m1 m 2 2 1
2,86 m / s 2
ma
m1 m2 g m1 m 2 a a g 10
2 m1 m 2
m 2 1 0,5
2
m gm m m m m
1 2
m1 m 2 m1g 4m 2 m 2.10. 4.1 1 14,3 N
1 2 1
2
T1 m1 g g
m
m1 m 2 m1 m 2
m 2m1 2m 2 m 2.2 2.1 1
2 2
m gm m m m m
2 2
m1 m 2 m 2 g 4m1 m 1.10. 4.2 1 12,9 N
1 2 1
2
T2 m 2 g g
m
m1 m 2 m1 m 2
m 2m1 2m 2 m 2.2 2.1 1
2 2
Bài 3.22. Một vật A khối lượng m trược trên mặt phẳng
nghiêng và làm quay một bánh xe có bán kính R (hình vẽ).
Mômen quán tính của bánh xe đối với trục quay bằng I. Khối
lượng của dây không đáng kể.Tìm gia tốc góc của bánh xe.
Bài giải:
Đối với vật nặng ta có phương trình định luật 2 Newton như
sau:
T P Fms ma
Chiếu phương trình trên lên phương chuyển động và phương vuông góc với phương chuyển động ta được:
P sin T Fms ma và N P cos 0 N P cos Fms kmg cos
Suy ra mg sin T kmg cos ma mR
6
I
Đối với đĩa tròn ta có: M I TR I T
R
I mgR sin k cos
Thay vào phương trình phía trên ta được: mg sin kmg cos mR
R I mR 2
Bài này chẳng rõ ràng gì sất, thứ nhất là chẳng nhắc gì đến lục ma sát cả, thứ 2 là từ công thức cuối cùng có
thể thấy, hệ này chỉ chuyển động khi mà sin k cos k tan , còn ngược lại thì hệ này cân bằng. Nên
về nguyên tắc, phải nói rõ mấy thứ này nữa. Và chú ý là trong sách giải của Trần Văn Quảng sai bét nhé.