Professional Documents
Culture Documents
Thảo luận Kinh tế vi mô
Thảo luận Kinh tế vi mô
dùng trong việc lựa chọn các hàng hóa tại một thời điểm nhất định.
Trong cuộc sống của mỗi người, luôn xuất hiện rất nhiều nhu cầu cần
được thoả mãn, nhưng không phải thu nhập của tất cả mọi người đều đủ để đáp
ứng những nhu cầu đó.
I. Cơ sở lý luận
1. Nhu cầu người tiêu dùng
Nhu cầu được hiểu là sự cần thiết về một cái gì đó. Đối tượng của nhu cầu
chính là cái mà nhu cầu hướng đến và có thể làm thỏa mãn nhu cầu đó. Một đối
tượng có thể làm thỏa mãn một số nhu cầu, một nhu cầu có thể được thỏa mãn
bởi một số đối tượng, trong đó mức độ thỏa mãn có khác nhau. Tính đa dạng của
đối tượng tạo nên sự vô hạn của nhu cầu.
a, Nhu cầu thiết yếu
Gồm:
nhu cầu được sống, ăn, mặc,...
nhu cầu phát sinh (có tính chất cấp bách)
Đây là những nhu cầu rất cần được thỏa mãn ngay, người dùng gần như ở tình
trạng bắt buộc nên phải lựa chọn các loại hàng hóa có liên quan để tiêu dùng.
b, Nhu cầu để nâng cao chất lượng cuộc sống
Gồm:
Về tinh thần: các dịch vụ giải trí, chăm sóc sức khỏe,...
Về vật chất: thiết bị điện tử (điện thoại, ti vi, máy tính,...), vật gia dụng (bàn ghế,
giường chiếu, tủ kệ,...), thiết bị thay sức con người (máy giặt, máy hút bụi, máy
rửa bát,...),...
Những nhu cầu này không nhất thiết cần được thỏa mãn ngay, với nguồn tài
nguyên hữu hạn, người tiêu dùng có thể ưu tiên thỏa mãn một số nhu cầu trước
dẫn đến loại hàng hóa họ chọn rất linh hoạt; lúc này, yếu tố sở thích ảnh hưởng
rất lớn đến việc mua hàng.
c. Sự kỳ vọng vào sản phẩm cũng làm ảnh hưởng rất lớn đến hành vi mua hàng
Sự kỳ vọng được hình thành qua kinh nghiệm mua hàng, quảng cáo của sản phẩm,
được người khác PR,...
Khi kỳ vọng vào 1 sản phẩm, người dùng đã có mong muốn dc thỏa mãn nhu cầu
nào đó (lúc này 1 sản phẩm phải hơn cả 1 thiết bị vật chất, nó phải là khái niệm
giải quyết được nhu cầu cho người khác), điều này cũng thúc đẩy hành vi mua
hàng của người tiêu dùng.
2.Sở thích của người tiêu dùng
* Sở thích của người tiêu dùng có một số giả định cơ bản sau:
- Sở thích của người tiêu dùng có tính chất bắc cầu:
+A được ưa thích hơn B và B được ưa thích hơn C thì A được ưa thích hơn
+A được ưa thích như B và B được ưa thích như C thì A được ưa thích như C
- Sở thích này hoàn toàn không tính đến yếu tố chi phí
- Người tiêu dùng thích nhiều hơn thích ít:
+ Khi các nhân tố khác không đổi thì người tiêu dùng thichs nhiều hơn thích
ít trong việc lựa chọn giỏ hàng hóa
+ Đây phải là hàng hóa được mong muốn
- Giả thiết này đưa ra để đơn giản hóa việc phân tích bằng biểu đồ
Hành vi mua:
- Người tiêu dùng sẽ mua loại hàng hóa mà họ thích (nhất)
- Người tiêu dùng có thể mua nhiều hơn
3. Lợi ích
* Một số khái niệm về lợi ích
- Lợi ích chỉ sự hài lòng, thỏa mãn của người tiêu dùng khi tiêu dùng hàng hóa hay
dịch vụ nào đó
- Tổng lợi ích |(TU) là tổng sự thỏa mãn, hài lòng mà người tiêu dùng đạt được khi
tiêu dùng một số lượng hàng hóa, dịch vụ nhất định
- Lợi ích cận biên (MU) là sự thay đổi trong tổng lợi ích khi tiêu dùng thêm một
đơn vị hàng hóa hay dịch vụ
MU=△TU/△Q=TU’(Q)
- Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
- Nội dung quy luật: Lợi ích cận biên của một hàng hóa có xu hướng giảm đi
khi - lượng hàng hóa đó được một người tiêu dùng nhiều hơn trong một
giai đoạn nhất định
- Bản chất quy luật: sự hài lòng hay thích thú của người tiêu dùng với một
mặt hàng có xu hướng giảm đi khi tiêu dùng thêm một đơn vị mặt hàng đó
⇒ tổng lợi ích tiêu dùng sẽ tăng lên nhưng với tốc độ ngày một chậm đi và sau đó
giảm
- Từ đồ thị ta thấy mối quan hệ giữa TU và MU: +nếu MU>0 thì TU tăng
+nếu MU<0 thì TU giảm
+nếu MU=0 thì TU max
4.Đường bàng quan
Khái niệm: Đường bàng quan(U) là tập hợp tất cả các giỏ hàng hóa có thể đem lại
một mức thỏa mãn như nhau cho người tiêu dùng hay được người tiêu dùng ưa
thích như nhau
đồ thị:
Điểm đó là tiếp điểm của đường ngân sách và đường bàng quan, tức là điểm đó
cần thỏa mãn
X.Px + Y.Py = I
và MUx/Px = MUy/Py
7. Các ảnh hưởng của thị trường đối với người tiêu dùng
a, Ảnh hưởng của thu nhập
Trong một thời gian nhất định, người tiêu dùng sẽ bị hạn chế bởi mức thu nhập
của mình, họ không thể chi trả nhiều hơn mức thu nhập mình có và buộc phải lựa
chọn hàng hóa khi mua.
Khi thu nhập thay đổi (điều kiện khác vẫn giữ nguyên):
Nếu thu nhập tăng, đường ngân sách sẽ dịch chuyển song song ra ngoài và điểm
đạt lợi ích tối đa cũng tăng
Nếu thu nhập giảm, đường ngân sachs sẽ dịch chuyển song song vào trong và
điểm đạt lợi ích tối đa cũng giảm xuống
Giả sử X và Y là hai hàng hóa thông thường. Khi thu nhập tăng từ M1 tới M2 tới
M3 đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải, khi đó người tiêu dùng sẽ
có phản ứng thuận chiều với sự gia tăng của thu nhập tức là mua cả hai hàng hóa
nhiều hơn, các đường bàng quan sẽ tiếp xúc với các đường ngân sách tại các điểm
tiêu dùng tối ưu A,B,C và lợi ích tối đa cũng tăng theo từ U1 đến U2 đến U3
Đối với hàng hóa thứ cấp:
Y là hàng hóa thông thường, X là hàng hóa thứ cấp, thu nhập tăng làm giảm cầu
của hàng thứ cấp
b, Ảnh hưởng của giá cả
Giá cả thay đổi cũng làm đường ngân sách dịch chuyển
Cách dịch chuyển đường ngân sách liên quan đến giá tương đối của 2 loại hàng
hóa X và Y. Giá tương đối giữa hàng hóa X so với Y được tính bằng tỉ số Px/Py.
Tỉ số Px/Py quyết định độ dốc của đường ngân sách.
Với trường hợp X và Y cùng tăng, giảm 1 số lần thì độ dốc đường ngân sách không
đổi.
_đồ thị_
2: phương trình lợi ích cận biên cho 2 loại hàng hoá và tỉ lệ thay thế cận biên của
hàng hóa Y đối với hàng hóa X
Từ lý thuyết ta biết được, hàm lợi ích biên là đạo hàm của hàm tổng lợi ích
⇨ MUX =(TU)x’ = Y
và MUY =(TU)Y’ = X-2
phương trình tỉ lệ thay thế cận biên là:
MRS x/y=MUx/MUy=Y/(X-2)
Câu 4: Nếu thu nhập tăng lên 1220, trong khi giá 2 hàng hóa không đổi, phối hợp
tối ưu mới và tổng lợi ích đạt được là bao nhiêu?
ta có
1220 = 10.X + 40.Y
và Y.40 = (X-2).10
⬄ X = 62
Y = 15
Thế giá trị X, Y vào hàm tổng lợi ích ta được
TU = (62 – 2).15 = 900 (đơn vị lợi ích)
Vậy phối hợp tối ưu với ngân sách mới là 60 sản phẩm X và 15 sản phẩm Y. Phối
hợp này đạt tổng lợi ích cao nhất là 900 đơn vị lợi ích
Câu 5:Nếu thu nhập giảm xuống còn 740, trong khi giá 2 hàng hóa không đổi, phối
hợp tối ưu mới và tổng lợi ích đạt được là bao nhiêu
ta có
740 = 10.X + 40.Y
và Y.40 = (X-2).10
⬄ X = 38
Y=9
Thế giá trị X, Y vào hàm tổng lợi ích ta được
TU = (38 – 2).9 = 324 (đơn vị lợi ích)
Vậy phối hợp tối ưu với ngân sách mới là 38 sản phẩm X và 9 sản phẩm Y. Phối
hợp này đạt tổng lợi ích cao nhất là 324 đơn vị lợi ích
Câu 6 Mô tả các câu trên bằng đồ thị và vẽ đường tiêu dùng thu nhập dựa vào kết
quả 3 câu từ 3-5.
Xem đồ thị
Câu 7:Vẽ đồ thị mô tả mối quan hệ giữa thu nhập và cầu hàng hóa X và tính hệ số
co giãn của cầu theo theo thu nhập trong 2 khoảng thu nhập: (1) từ 720 đến 900
và (2) từ 900 đến 1220.
Tại mức thu nhập 720, ta tính được lượng cầu hàng hóa X là 38 (câu 5)
Tại mức thu nhập 900, ta tính được lượng cầu hàng hóa X là 46 (câu 3)
Thay các giá trị thu nhập và lượng cầu hàng hóa X trong khoảng thu nhập 720 đến
900, ta được
EI = [(46-38)(900+720)]/[(900-720)(46+38) = 0,86
Tại mức thu nhập 900, ta tính được lượng cầu hàng hóa X là 46 (câu 3)
Tại mức thu nhập 1220, ta tính được lượng cầu hàng hóa X là 62 (câu 4)
Thay các giá trị thu nhập và lượng cầu hàng hóa X trong khoảng thu nhập 900 đến
1220, ta được
EI = [(62-46)(1220+900)]/[(1220-900)(62+46)= 0,98