You are on page 1of 3

BÀI KIỂM TRA SỐ 01 Mã đề 01

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (L1.1) ( 6 điểm)


Câu 1: Địa phương nào thực hiện chính sách khoán sản phẩm đầu tiên trong cả nước?
A. Vĩnh Phú B. Long An C. Hải Phòng D. An Giang
Câu 2: Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được thông qua tại đại hội nào?
A. Đại hội V B. Đại hội III C. Đại hội II D. Đại hội IV
Câu 3: Chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ kinh tế của
Đảng ta là trực tiếp xuất phát từ cơ sở nào trong các cơ sở dưới đây?
A. Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt với Việt
Nam
B. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia để
tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển.
C. Các nước, nhất là nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện chính sách đa
phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế
D. Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi trường
quốc tế thuận lợi để tập trung xây dựng kinh tế là nhu cầu cấp bách đối với nước ta.
Câu 4: Mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:
A. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
B. Nền kinh tế hàng hoá có 2 thành phần là kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể, trong đó thành
phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
C. Nền kinh tế hàng hoá tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 5: Trong Đại hội Đảng XII, đảng ta coi kinh tế tư nhân là:
A. Trụ cột của nền kinh tế
B. Có vai trò chủ đạo của nền kinh tế
C. Là động lực quan trọng của nền kinh tế
D. Có vai trò quyết định đối với sự vận động của nền kinh tế
Câu 6: Quan niệm về xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc lần
đầu tiên được đề cập tới trong văn kiện nào?
A. Đề cương văn hóa Việt Nam năm 1943
B. Cương lĩnh năm 1991
C. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam 1951
D. Cương lĩnh năm 2011
Câu 7: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, để nâng cao vai trò lãnh đạo, sức chiến đấu của
Đảng, công việc chủ chốt mà Đảng cần làm là gì?
A. Chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ
B. Không ngừng đổi mới phương thức lãnh đạo
C. Tăng cường công tác xây dựng Đảng
D. Tăng cường kỷ luật trong Đảng
Câu 8: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng
C. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
Câu 9: Điểm hạn chế của Luận cương Tháng 10/1930 là gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B. Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
C. Không đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu
Trang 1/3 - Mã đề thi 132
D. Sử dụng bạo lực cách mạng.
Câu 10: Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước trong giai đoạn 1965-1975 là gì?
A. Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược
B. Thực hiện kháng chiến lâu dài
C. Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược
D. Kiên quyết đánh tan chiến tranh xâm lược của Mỹ
Câu 11: Trong các đặc điểm của nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH được Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ IV nêu ra, đặc điểm nào là lớn nhất và quan trọng nhất?
A. Từ một nền sản xuất nhỏ tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN
B. Đất nước còn nhiều khó khăn do hậu quả chiến tranh và tàn dư của chủ nghĩa thực dân, cuộc
đấu tranh giữa cách mạng và phản cách mạng trên thế giới còn gay go, quyết liệt.
C. Là một nước thuộc địa nửa phong kiến.
D. Là một nước nghèo và không có nhiều tài nguyên
Câu 12: Vì sao ra đời ở một nước thuộc địa nửa phong kiến, giai cấp công nhân lại có những
đặc điểm của giai cấp công nhân quốc tế:
A. Vì là sản phẩm trực tiếp của nền công nghiệp Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa
B. Vì là sản phẩm mới của chế độ thuộc địa nửa phong kiến
C. Vì là sản phẩm của sự tương tác giữa chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào yêu nước Việt
Nam
D.  Vì là sản phẩm của các cuộc khai thác thuộc địa
Câu 13: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua văn kiện:
A. Cương lĩnh chính trị B. Đường cách mệnh
C. Luận cương chính trị D. Tự chỉ trích
Câu 14: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa II (1/1959) đã xác định
con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là gì?
A. Tiến hành con đường bạo động vũ trang.
B. Tiến hành khởi nghĩa từng phần.
C. Thực hiện đấu tranh chính trị.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay Nhân dân.
Câu 15: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5 năm 1941) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu
của cách mạng Đông Dương là gì?
A. Giải phóng dân tộc B. Giải phóng giai cấp nông dân
C. Giải phóng giai cấp công nhân D. Giải phóng giai cấp tư sản
Câu 16: Đổi mới hệ thống chính trị (HTCT) ở nước ta hiện nay được xác định là:
A. Đổi mới mục tiêu, con đường XHCN
B. Đổi mới nội dung phương thức hoạt động của HTCT
C. Thay đổi hệ thống tư duy lý luận
D. Đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập
Câu 17: Tư tưởng và phương châm đấu tranh ở miền Nam trong giai đoạn 1965 -1975 là:
A. Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ.
B. Tập trung lực lượng của cải hai miền để mở cuộc tiến công lớn.
C. Tiếp tục và đẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền
Nam.
D. Kiên trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, triệt để thực hiện ba mũi
giáp công, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược.
Câu 18: Sau ngày tuyên bố độc lập, Chính phủ lâm thời đã xác định các nhiệm vụ cấp bách
cần giải quyết là:
A. Chống ngoại xâm B. Cả ba phương án trên
C. Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm D. Chống ngoại xâm và nội phản

Trang 2/3 - Mã đề thi 132


Câu 19: Ba chương trình mục tiêu được Đại hội Đảng lần VI đề ra là:
A. Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
B. Công nghiệp, nông nghiệp, hàng xuất khẩu
C. Thương mại, dịch vụ, xuất khẩu.
D. Lương thực, thực phẩm ; hàng tiêu dùng ; hàng xuất khẩu
Câu 20: Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng 6-
1950, lần đầu tiên TW Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mô lớn. Đó là:
A. Chiến dịch Thượng Lào B. Chiến dịch Việt Bắc
C. Chiến dịch Tây Bắc D. Chiến dịch Biên Giới
----------
II. PHẦN TỰ LUẬN ( L2.1) (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như “ngàn cân
treo sợi tóc” đúng hay sai? Giải thích?
Câu 2: (2 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Trung
ương Đảng từ 1939-1941?
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Trang 3/3 - Mã đề thi 132

You might also like