You are on page 1of 54

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS.

HOÀNG LỆ CHI

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT


THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ JUNO (JUNO CORP) .............................................4
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ...................................................................4
1.2 SƠ LƯỢC VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN..........4

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ...........................6


2.1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ .........................................................6
2.1.1 CHÍNH TRỊ ..........................................................................................6
2.1.2 KINH TẾ ...............................................................................................6
2.1.3 MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .................................................................7
2.1.4 KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ..................................................................7
2.1.5 VĂN HÓA XÃ HỘI .............................................................................8
2.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ .........................................................8
2.2.1 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH HIỆN TẠI.................................................8
2.2.2 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TIỀM ẨN .................................................9
2.2.3 KHÁCH HÀNG ....................................................................................9
2.2.4 SẢN PHẨM THAY THẾ ...................................................................10
2.2.5 NHÀ CUNG CẤP ...............................................................................10
2.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ .....................................................10
2.3.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ...........10
2.3.2 SẢN XUẤT TÁC NGHIỆP................................................................11
2.3.3 NGUỒN NHÂN LỰC ........................................................................11
2.3.4 MARKETING ....................................................................................12
2.3.5 TÀI CHÍNH ........................................................................................13
2.4 MA TRẬN EFE .........................................................................................13
2.5 MA TRẬN IFE ..........................................................................................19
2.6 MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH (CPM) .....................................24
2.6.1 MỤC TIÊU KHẢO SÁT ....................................................................24
2.6.2 GIỚI THIỆU VỀ THƯƠNG HIỆU BITI’S VÀ VASCARA ............24
2.6.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ THÀNH CÔNG THEN CHỐT ........25
2.6.4 MA TRẬN HÌNH ẢNH CANH TRANH (CPM) ..............................33

~1~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

CHƯƠNG 3: DỰ BÁO TƯƠNG LAI ................................................................35


3.1 DỰ BÁO NỀN KINH TẾ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017 – 2020 ..........35
3.2 DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG THỜI TRANG GIÀY DÉP VIỆT NAM .........35

CHƯƠNG 4: RA QUYẾT ĐỊNH .......................................................................36


4.1 MA TRẬN SWOT .....................................................................................36
4.2 MA TRẬN SPACE ....................................................................................38
4.3 MA TRẬN QSPM .....................................................................................43

CHƯƠNG 5: THIẾT LẬP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ...........................47


5.1 MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC .......................................................................47
5.1.1 SỨ MẠNG .........................................................................................47
5.1.2 MỤC TIÊU ........................................................................................47
5.2 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC.....................................................................47
5.2.1 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY .............................47
5.2.2 CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC .....................................................48

CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KÌ VỌNG CỦA CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH .................................................................................................................51
6.1 CHI PHÍ .....................................................................................................51
6.2 SO SÁNH CHÊNH LỆCH DOANH THU TRONG NĂM ......................52

KẾT LUẬN ...........................................................................................................53

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................54

~2~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài

Nhà thiết kế thời trang nổi tiếng người Mỹ Kenneth Cole từng nói rằng, trung
bình mỗi năm phụ nữ sẽ phải lòng ai đó hoặc thứ gì đó khoảng 7 lần thì có 6 lần là
với những đôi giày. Chưa biết tính chính xác của nó với phụ nữ Việt Nam tới đâu
nhưng thị trường giày và phụ kiện nữ trong nước được cho là có quy mô lên đến
hàng tỉ USD, nhiều doanh nghiệp nội địa đã đầu tư xưởng sản xuất, xây dựng
thương hiệu riêng bất chấp bức tường giá rẻ kiên cố của hàng Trung Quốc đang lan
rộng. (Trích “nhipcaudautu.vn”)

Có thể nói việc tham gia vào thị trường giày thời trang là 1 quyết định khá liều
lĩnh của các doanh nghiệp nội địa. Bởi dù thuộc nhóm 4 nước sản xuất giày dép
lớn nhất thế giới về số lượng, nhưng thế mạnh của Việt Nam trong ngành thời
trang cho đến nay vẫn là gia công. Điều này dẫn đến việc thiếu nhân sự chất lượng
cao cùng với áp lực từ hàng Trung Quốc giá rẻ, mẫu mã đa dạng khiến việc sản
xuất và phát triển kênh bán hàng với thương hiệu riêng trong ngành thời trang là
câu chuyện rất khó ở Việt Nam.

Mặc dù vậy, vẫn có những cái tên rất đáng chú ý. Nổi bật như cái tên JUNO,
được thành lập dựa trên nền móng là 1cơ sở sản xuất giày da tại Bình Chánh,
TP.Hồ Chí Minh với số nhân công ban đầu là 10 người vào năm 2005. Đến nay,
thương hiệu giày Juno đã được nhiều người biết đến với những mẫu mã đa dạng,
bắt kịp xu hướng và chú trọng việc chăm sóc khách hàng. Với JUNO - thương hiệu
giày Việt Nam mang triết lý “vì khách hàng” tạo nên “đế chế” chăm sóc khách
hàng tận tâm nhất có thể, JUNO đã và đang luôn biết cách làm hài lòng khách hàng
bởi những điều nhỏ nhặt nhất. Tuy nhiên, việc chất lượng sản phẩm chưa thực sự
khiến khách hàng hài lòng đã phần khiến JUNO lép vế hơn so với các đối của mình
khi được so sánh về chất lượng. Vì thế em thực hiện chọn đề tài “Xây dựng chiến
lược kinh doanh cho Công ty cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ JUNO”
nhằm đưa ra chiến lược giải quyết các vấn đề của công ty để nâng cao chất lượng
sản phẩm, cải thiện thị phần và tăng sự hài lòng của khách hàng đối với thương
hiệu giày JUNO.

~3~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ JUNO (JUNO CORP)

1.1GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY:

- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
JUNO.
- Tên giao dịch viết tắt: JUNO CORP.
- Giám đốc: Mai Hoàng Phương.
- Trụ sở chính: E11/322A Quốc Lộ 50, tổ 11, ấp 5, xã Đa Phước, huyện Bình
Chánh, TP.Hồ Chí Minh.
- Văn phòng: 313 Nguyễn Thị Thập, quận 7, TP.Hồ Chí Minh.
- Ngành nghề chính: Sản xuất giày dép
- Mã số thuế: 0310350452-002
- Điện thoại: (028) 37780954
- Fax: (028) 37780894
- Website: https://juno.vn
- Biểu tượng (logo):

(Trích “https://thongtindoanhnghiep.com”)

1.2 SƠ LƯỢC VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:

Với khởi đầu là một xưởng sản xuất giày da nhỏ chỉ hơn 10 công nhân tại Bình
Chánh, TP.Hồ Chí Minh vào năm 2005. Cùng sự nổ lực và miệt mại không ngừng
nghỉ của đội ngũ công nhân viên, họ đã tiếp nhận đơn hàng sản xuất giày xuất khẩu
đầu tiên vào thị trường Canada với số lượng 10.000 đôi vào năm 2006. Đây được
~4~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

coi là bước đầu thành công của một xưởng sản xuất giày quy mô nhỏ thời bấy giờ.
Những năm tiếp theo, công ty không ngừng cải tiến và phát triển sản phẩm của
mình, họ đã mở rộng quy mô sản xuất, chính thức thâm nhập vào thị trường châu
Á. Cụ thể hơn tại thị trường Nhật năm 2008, họ đã xuất khẩu thành công với đơn
hàng hơn 50.000 đôi.

Năm 2010, công ty giày JUNO Việt Nam chính thức được thành lập với cái tên
Công ty cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ JUNO (JUNO CORP). Công ty đã
xây dựng xưởng sản xuất giày quy mô lớn trên diện tích 5.000 m2 tại Bình Chánh,
TP.Hồ Chí Minh với hơn 150 nhân công, đáp ứng kịp thời các đơn hàng lớn từ thị
trường EU (Pháp, Ý…), châu Á (Nhật, Hàn Quốc…) và dần chiếm lĩnh thị trường
giày thời trang trong nước, đặc biệt là thị trường các tỉnh miền Bắc (Hà Nội).
(Trích https://mywork.com.vn)

Dù vậy, nhưng trên thị trường giày thời trang Việt Nam, khi mà các mặt hàng
trung Quốc với mẫu ma đa dạng và đặc biệt giá thành rẻ đã gây không ít khó khăn
cho thương hiệu giày JUNO nói riêng và các thương hiệu giày Việt nói chung.
JUNO là thương hiệu giày ra đời từ năm 2005, tuy nhiên, trong suốt 10 năm phát
triển, cái tên này cũng như nhiều thương hiệu giày khác khá mờ nhạt đối với thị
trường trong nước và đến năm 2015 chỉ có khoảng 5 của hàng giày.

Thế nhưng, kể từ khi lọt vào mắt xanh của Seedcom – một công ty chuyên đầu
tư vào các Startup, được sáng lập và điều hành bởi ông Đinh Anh Huân, JUNO
bỗng lột xác. Tháng 8/2015, JUNO được tăng vốn điều lệ từ 6 tỷ đồng lên 31,4 tỷ
đồng. Đến tháng 5/2016, vốn điều lệ được tăng tiếp lên 37,4 tỷ đồng. Từ 5 cửa
hàng JUNO ban đầu, sau 2 năm nhận đầu tư từ Seedcom, hiện chuỗi cửa hàng của
JUNO đã lên tới con số 65. Kế hoạch đến cuối năm 2017 con số này sẽ tăng lên 90.
(Theo thông tin trên “http://cafef.vn”)

Đến nay, JUNO đã vươn lên trở thành một trong những nhà sản xuất giày thời
trang với năng lực sản xuất và sản lượng xuất xưởng hàng đầu Việt Nam. Đồng
thời còn sở hữu đến 65 cửa hàng trải dài trên khắp cả nước. Đó là sự nổ lực lao
động, học hỏi không ngừng nghỉ của toàn thể các bộ, công nhân viên của công ty
suốt từ những ngày đầu thành lập.

~5~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

2.1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.1.1 CHÍNH TRỊ

Năm 2017, Việt Nam gia nhập WTO, cam kết sẽ mở cửa tất cả các dịch vụ
phân phối theo phân loại của tổ chức này và dịch vụ bán lẻ là một trong bốn dịch
vụ. Từ ngày 1/1/2009, nhà đầu tư nước ngoài được thành lập doanh nghiệp 100%
vốn nước ngoài trong lĩnh vực bán lẻ. Tính ra, chỉ trong vòng 2 năm, Việt Nam đã
mở cửa hoàn toàn thị trường bán lẻ dưới góc độ sự hiện diện thương mại của nhà
đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực phân phối. (Theo thông tin trên
http://www.thesaigontimes.vn).

Mặt tốt là các doanh nghiệp trong nước đã năng động hơn, sức cạnh tranh tăng
cao, sản xuất các sản phẩm có mẫu mã cũng như chất lượng tốt hơn và ngày càng
chú tâm đến việc chăm sóc khách hàng hơn.

Tuy nhiên, bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng gặp nhiều khó khăn do sức ép
cạnh tranh ngày càng lớn. Các loại hình cạnh ranh không lành mạnh: hàng giả,
hàng nhập lậu, hàng kém chất lượng…ngày càng tràn lan rất khó kiểm soát. Điều
này không chỉ gây ảnh hưởng đến người tiêu dùng mà còn ảnh hưởng rất lớn đến
các thương hiệu của các công ty.

2.1.2 KINH TẾ

Tại Hội nghị Xúc tiến xuất khẩu ngành da giày Việt Nam 2017 được tổ chức
tại TP.Hồ Chí Minh ngày 15/3/2017, ông Nguyễn Đức Thuấn – Chủ tịch của Hiệp
hội Da giày – Túi xách Việt Nam (Lefaso) đã nêu lên rằng: Hiện nay, thuế suất ở
các nước tham gia đàm phán Hiệp định Đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình
Dương (TPP) đối với giày dép đang ở mức cao từ 3,5 – 57,4%. Nếu TPP ký kết,
thuế suất giảm dần về 0%, sẽ mang lại lợi thế cho giày dép Việt Nam. Tuy nhiên,
ông Thuấn cũng khẳng định rằng ngành da giày Việt Nam vẫn tiếp tục phát triển
và có vị thế tốt dù không có TPP với tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2016 đạt trên
13 tỷ USD, tăng 8,6% so với năm 2015. Trong 2 tháng đầu năm 2017, kim ngạch

~6~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

xuất khẩu của ngành da giày cũng tăng 11% với 2,1 tỷ USD. (Theo thông tin trên
https://baomoi.com)

Ngành da giày Việt Nam có năng lực cạnh trạnh khá tốt nhờ sự ổn định về kinh
tế, chính trị và xã hội, nguồn nhân công đông đảo, giá rẻ và có tay nghề cao, đang
trong thời kỳ dân số vàng. Việt Nam hiện là nước sản xuất giày và xuất khẩu giày
dép lớn thứ 3 châu Á (sau Trung Quốc và Ấn Độ) và thứ 4 trên thế giới (sau Trung
Quốc, Hong Kong và Italia), với kim ngạch chiếm khoảng 10% thị phần toàn cầu.
Sản phẩm da giày là sản phẩm xuất khẩu chủ lực đứng thứ 3 và chiếm 10% kim
ngạch xuất khẩu hàng năm của Việt Nam.

2.1.3 MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

Ví trí địa lý là một môi trường tự nhiên gắn liền với lợi thế so sánh về khả năng
cung ứng dịch vụ hàng hóa. Việt Nam nằm trong vùng Đông Nam Á là nơi có
nhiều tiềm năng phát triển kinh tế cao và năng động. Vị trí của Việt Nam nằm trên
tuyến đường giao lưu hàng hải quốc tế từ các nước: Singapore, Trung Quốc, Nhật
Bản, Hàn Quốc sang các nước Nam Á, Trung Đông… Ven biển Việt Nam có nhiều
cảng sâu, khí hậu tốt, tàu bè nước ngoài có thể cập bến an toàn quanh năm. Việt
Nam còn nằm trên trục đường bộ và đường sắt từ Châu Âu sang Trung Quốc qua
Campuchia, Thái Lan… Về vận tải hàng không có sân bay Tân Sơn Nhất nằm ở
trung tâm TP.Hồ Chí Minh nên việc đi lại và vận chuyển rất thuận lợi. Với vị vị trí
địa lý thuận lợi và hệ thống cơ sở hạ tầng, phương tiện vận tải đầy đủ đẩm bảo tốt
cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm.

Vấn đề về việc ô nhiễm môi trường và ý thức về việc bảo vệ môi trường của
các doanh nghiệp da giày tại Việt Nam đang được Chính phủ và người dân đặc biệt
quan tâm. Các công ty cần lưu ý đến các công đoạn sản xuất sao cho thân thiện với
môi trường.

2.1.4 KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Kỹ thuật công nghệ là một trong những khâu quan trọng trong sản xuất và kinh
doanh của công ty, nó quyết định về chất lượng sản phẩm, mẫu mã và giá thành
của sản phẩm. Một môi trường khoa học công nghệ tiên tiến có thể giúp doanh
nghiệp giảm bớt chi phí về nhân công, tiết kiệm về thời gian, nâng cao năng suất,
tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều này đòi hỏi doanh nghiệp

~7~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

cần có sự đầu tư lớn cả về tài chính, thời gian, trí tuệ để không ngừng học hỏi và
cập nhật các công nghệ kỹ thuật tiên tiến đối với ngành da giày.

2.1.5 VĂN HÓA XÃ HỘI

Phụ nữ Việt Nam ngày càng hiện đại và năng động. Việc tiếp xúc và yêu thích
những đôi giày thời trang không còn quá xa lạ với các cô gái. Mỗi ngày phụ nữ
Việt đều được tiếp xúc với việc làm đẹp từ các chị em văn phòng, các nữ sinh trên
giảng đường, các bà mẹ nội trợ tại nhà. Bây giờ, những đôi cao gót sành điệu,
những đôi búp bê nữ tính đều rất được lòng các phái đẹp. Đó không chỉ là một đôi
giày đôi dép mà còn là một phụ kiện thời trang tôn thêm vẻ đẹp cho các chị em.
Điều này tạo nên cơ hội rất lớn cho các doanh nghiệp giày dép thời trang tại Việt
Nam.

Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” là mộ chủ
trương lớn của Đảng và Nhà nước. Từ khi được triển khai đến nay, cuộc vận động
đã khiến các công ty, doanh nghiệp nhận thức rõ hơn về trách nhiệm của mình đối
với người tiêu dùng. Đây cũng là cơ hội để các doanh nghiệp phát triển, mở rộng
sản xuất, từng bước tiếp cận người tiêu dùng và chiếm lĩnh thị trường Việt. Đồng
thời cũng giúp xóa bỏ dần tâm lý sính hàng ngoại trong một bộ phận nhân dân.

2.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ

2.2.1 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH HIỆN TẠI

Việc kinh doanh trong ngành giày dép đang tương đối ổn định và có tỷ lệ lợi
nhuận cao chủ yếu từ nguồn thu xuất khẩu. Những năm gần đây các doanh nghiệp
đã dần chú trọng hơn vào thị trường nội địa Việt Nam. Các doanh nghiệp lớn trong
ngành giày dép Việt Nam có thể kể đến như Vascara, Vina Giầy, Hồng Thạnh. Mỗi
doanh nghiệp đều có một thế mạnh riêng:

Vascara thành lập từ năm 2007, được biết đến là một thương hiệu có xuất xứ từ
Brazil, có trung tâm thiết kế và xưởng sản xuất do người Việt diều hành, chuyên về
các dòng giày dép, túi xách thời trang cho các chị em công sở và hiện tại Vascara
sở hữu 88 cửa hàng trên toàn quốc.

Vina Giầy được thành lập vào năm 1990, là nhà sản xuất, kinh doanh và cung
cấp giày dép cho thị trường nội địa và nước ngoài. Các sản phẩm của công ty bao

~8~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

gồm giày dạ hội, giày thường, giày sandal. Hầu hết các sản phẩm đều làm bằng da
thật và hướng đến đối tượng khách hàng trên 30 tuổi. Vina Giầy hiện có 34 cửa
hàng trên toàn quốc.

Hồng Thạnh được thành lập từ năm 1992, chuyên cung cấp các sản phẩm bao
gồm giày công sở, giày dạ tiệc, giày sandal cho cả nam và nữ mọi lứa tuổi. Hiện
tại, Hồng Thạnh có 8 cửa hàng tại TP.Hồ Chí Minh.

Các doanh nghiệp đều có những định hướng riêng cho mình trong ngành giày
dép tại thị trường Việt Nam. Nhưng có một điểm chung là tất cả đều hướng về chất
lượng khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Điều này đòi hỏi JUNO ngoài việc
chú trọng về chất lượng sản phẩm như những doanh nghiệp khác thì cần có những
chiến lược khác biệt cho riêng mình để tạo được sự nổi bật và để lại dấu ấn trong
lòng khách hàng.

2.2.2 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TIỀM ẨN

Giày dép là ngành có lợi nhuận cao, có sức hút với các doanh nghiệp ngoài
ngành nhập cuộc. Sự xuất hiện của họ sẽ đem đến khả năng cung ứng mới, làm
tăng thêm áp lực cạnh tranh và phân chia lại thị phần. Các doanh nghiệp ngoài
ngành sẽ có cái nhìn khách quan hơn, tổng thể về ngành và những chỗ còn trống
trong ngành. Các sản phẩm của JUNO chủ yếu giày cao gót, giày búp bê, sandal,
dép và túi xách tập trung vào các cô gái yêu thích phong cách nữ tính, thanh lịch.
Điều này là một lỗ hỏng khi bỏ qua các cô nàng tìm cho mình những đôi giày thể
thao năng động và cá tính. Đây là điều đáng chú ý khi các doanh nghiệp đang cùng
cạnh tranh với JUNO.

Tuy nhiên, để gia nhập vào ngành này cần có vốn đầu tư lớn. Một dây chuyền
sản xuất phải đầu tư về nhà xưởng, kỹ thuật công nghê, nhân công, kệnh phân
phối, truyền thông…Có thể thấy thị trường giày dép là khúc thị trường có lợi
nhuận cao nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro cao.

2.2.3 KHÁCH HÀNG

Đối với thị trường giày dép nói riêng và thị trường hàng tiêu dùng nói chung
thì quyền lực của khách hàng tương đối cao. Các sản phẩm giày dép trên thị trường
hiện nay rất đa dạng về mẫu mã và giá cả khiến cho người tiêu dùng có nhiều sự
lựa chọn. Đặc biệt khách hàng rất nhạy cảm về giá. Tuy đời sống đã được nâng cao

~9~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

nhưng mức thu nhập của người dân vẫn ở mức trung bình. Chính vì thế mà các sản
phẩm ở mức giá trung bình từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng thường hấp dẫn
người tiêu dùng hơn.

Đầu tư vào lĩnh vực giày, JUNO chọn phân khúc khách hàng trung bình, vốn là
phân khúc khách hàng lớn nhất hiện nay tại Việt Nam. Theo ông Đinh Anh Huân,
nhóm đối tượng khách hàng này vẫn còn rất nhiều, đó là nhóm đối tượng khách
hàng có nhu cầu về đôi giày với giá khoảng trên 300.000 đồng và mua ít nhất vài
đôi giày trong một năm. Với phân khúc này, hiện nay trên thị trường chủ yếu là
hàng Trung Quốc (hay còn gọi với cái tên là hàng Quảng Châu). Trong khi đó,
người tiêu dùng đang rất khao khát những sản phẩm mang thương hiệu Việt có giá
cả phải chăm và chất lượng đảm bảo. (Theo thông tin trên http://enternews.vn)

2.2.4 SẢN PHẨM THAY THẾ

Giày dép là sản phẩm thông thường nên sẽ không có sản phẩm thay thế. Nếu
có chỉ là sự thay đổi lẫn nhau để phù hợp với thời tiết và không gian. Mùa hè mọi
người có thể đi sandal hoặc dép để tạo cảm giác thoải mải. Mùa đông mọi người có
thể đi boots để giữ ấm cho cơ thể. Đi dự tiệc mọi người có thể đi giày cao gót. Dù
là ở thời điểm nào thì các dòng sản phẩm của JUNO luôn có thể đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng bằng sự đa dạng trong các dòng sản phẩm của mình.

2.2.5 NHÀ CUNG CẤP

Do nguyên liệu sản xuấ giày dép khá dễ tìm, chủ yếu là các vật liệu như gỗ,
PU, nhựa, da tổng hợp, da thật…Trên thị trường có nhiều nhà cung ứng có thể
cung ứng các nguyên liệu trên, chi phí chuyển đổi nhà cung ứng không cao. Do đó
mỗi đe dọa từ phía nhà cung ứng không nhiều. Tuy nhiên, JUNO nói riêng và các
doanh nghiệp Việt Nam trong ngành giày dép nói chung vẫn chưa thể nhập hoàn
toàn các nguyên liệu từ các nhà cung cấp trong nước nên chi phí đầu vào vẫn còn
cao.

2.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ

2.3.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY

Năm 2015, Seedcom bắt tay với JUNO, hãng giày này có công suất chỉ khoảng
3.000 đôi giày/tháng, tức khoảng 30 – 40 ngàn đôi/năm. Tuy nhiên, đến năm 2017

~ 10 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

này, JUNO dự kiến bán ra 1 triệu đôi giày, tức mỗi tháng bán hơn 90 ngàn đôi, gấp
30 lần trước đây. Trong năm sau, JUNO sẽ đầu tư thêm nhà máy công suất lớn
hơn, đảm bảo sô lượng 150.000 – 200.000 đôi giày/tháng và bán ra khoảng 2 triệu
đôi mỗi năm. (Theo thông tin trên http://cafef.vn)

2.3.2 SẢN XUẤT TÁC NGHIỆP

Nhà máy sản xuất của JUNO được đặt tại E11/322A Quốc Lộ 50, tổ 11, ấp 5,
xã Đa Phước, huyện Bình Chánh, TP.Hồ Chí Minh. Nằm ngoài trung tâm TP.Hồ
Chí Minh, nhưng xét về giao thông thì thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa,
nguyên vật liệu và sản phẩm.

Các cửa hàng của JUNO có mặt ở các tỉnh phía Nam, Hà Nội và khắp cả nước.
Nhưng vẫn ưu tiên cho thị trường phía Nam vì gần nhà máy dễ vận chuyển hơn.

Ông Đinh Anh Huân “bật mí”, JUNO đã dựa vào công nghệ, mọi yếu tố từ tồn
kho, vận chuyển, bán hàng, chuỗi cung ứng…đều phải tính toán dựa trên công
nghệ - JUNO đã đầu tư mạnh mẽ cho tất cả các khâu này để có chi phí thấp nhất,
tốc độ nhanh nhất và trải nghiệm của khách hàng là tốt nhất. (Theo bài báo “Kế
hoạch dẫn đầu của JUNO” trên http://enternews.vn)

Nhờ vào công nghệ, nhà sản xuất nhanh chóng nắm bắt phản hồi từ khách hàng
và đáp ứng. Năm 2016 khách hàng phàn nàn giày JUNO đi đau chân, chỉ trong
vòng 5 -6 tháng sau đó, JUNO đã cho ra lò những đôi giày đi êm ái.

2.3.3 NGUỒN NHÂN LỰC

Năm 2010, công ty giày JUNO Việt Nam chính thức được thành lập với cái tên
Công ty cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ JUNO (JUNO CORP) do ông Mai
Hoàng Phương làm Giám đốc.

Đến năm 2015, sau khi nhận được sự đầu tư của Seedcom, ông Đinh Anh
Huân trở thành Chủ tịch của JUNO.

Đội ngũ thiết kế và nhân công sản xuất đều là người Việt nên dễ dàng thấu
hiểu, nắm bắt xu hướng, thị hiếu của phụ nữ Việt.

JUNO được chính thức thành lập từ năm 2010 trên nền móng của một xưởng
sản xuất giày nhỏ tại Bình Chánh, TP.Hồ Chí Minh năm 2005. Đến nay, JUNO đã

~ 11 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

có cho mình thâm niên 12 năm chinh chiến trong lĩnh vực giày dép với kinh
nghiệm từ những đơn hàng xuất khẩu đi EU, Nhật Bản và tại thị trường Việt Nam.

2.3.4 MARKETING

Việt Nam có gần 100 triệu dân. Khách hàng mà JUNO nhắm tới là phụ nữ 18 –
40 tuổi, họ chiếm khoảng 25% dân số nữ, ước tính khoảng hơn 10 triệu thì con số
này có lớn không? Phụ nữ mỗi năm lại mua ít nhất vài đôi giày, nếu nhân lên thì
thị trường cần 40-50 triệu đôi mỗi năm, các thương hiệu khác hiện cũng chỉ đáp
ứng 1-2% thôi.

JUNO – thương hiệu giày Việt với triết lý “vì khách hàng” tạo nên một “đế
chế” chăm sóc khách hàng tận tâm nhất có thể. Hiện JUNO có hơn nửa triệu khách
hàng thân thiết quản lí bằng đầu số điện thoại, hạn chế phương thích thẻ tích điểm
cầu kì, phức tạp. Những ưu đãi khủng từ công ty như quà tặng sinh nhật cho hàng
chục nghìn khách hàng mỗi tháng với ưu đãi giảm giá 49% cho 1 sản phẩm bất kỳ.
Ngoài ra, JUNO còn có dịch vụ chăm sóc khách hàng bằng hình thức đổi trả hàng
miễn phí trong vòng 90 ngày với giày dép và 30 ngày với túi xách. Đây là chính
sách đổi trả mà chưa một thương hiệu nào có.

Tìm hiểu tâm lý khách hàng, JUNO nhận ra rằng phụ nữ Việt vẫn giữ thói
quen mua 3-4 đôi giày giá rẻ hơn là mua một đôi đắt tiền. Các sản phẩm giày dép
của JUNO có giá tầm trung bình khoảng 300.000 – 400.000 đồng/đôi. Riêng phân
khúc tầm giá tầm trung này, trên thị trường chỉ có vài thương hiệu trong nước tham
gia với thị phần rất nhỏ, hầu hết là hàng Trung Quốc không có thương hiệu. Hiện
nay người tiêu dùng luôn tìm kiếm hàng trong nước chất lượng thì lại tràn ngập
giày dép Trung Quốc. JUNO khát khao mang sản phẩm thuần Việt chất lượng tốt
đến phục vụ người dùng. Ở phân khúc giày thời trang nữ bình dân, JUNO tự tin sẽ
đánh bật hàng Trung Quốc.

JUNO luôn đem đến cho khách hàng những chương trình khuyến mãi cực hấp
dẫn như: “83.000 đôi giày đồng giá 200k” cho dịp lễ 8/3/2017, hay chương trình
“Ngày hội mua sắm Black Friday với 200.000 đôi giày đông giá 200k” và rất
nhiều chương trình khuyến mãi cực khủng trong năm.

JUNO sẵn sàng chi mạnh hợp tác cùng các sao hạng A. Ngọc Trinh, Angela
Phương Trinh, Diễm My 9X, Lan Khuê…đều là những tín đồ của các thương hiệu
hạng sang và nhà thiết kế Việt để quảng bá cho sản phẩm của mình.

~ 12 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

JUNO sở hữu kênh phân phối 65 cửa hàng trải dài trên khắp cả nước tạo nên
sự thuận tiện cho khách hàng ở khắp mọi nơi đều có cơ hội sở hữu cho mình những
đôi giày mang thương hiệu Việt chất lượng và giá phải chăng.

2.3.5 TÀI CHÍNH

Tháng 8/2015, JUNO được tăng vốn điều lệ từ 6 tỷ đồng lên 31,4 tỷ đồng. Đến
tháng 5/2016, vốn điều lệ được tăng tiếp lên 37,4 tỷ đồng. Từ 5 cửa hàng JUNO
ban đầu, sau 2 năm nhận đầu tư từ Seedcom, hiện chuỗi cửa hàng của JUNO đã lên
tới con số 65.

2.4 MA TRẬN EFE

Bảng 1: Bảng khảo sát 50 người về yếu tố bên ngoài

STT CHỈ TIÊU THỨ TỰ QUAN TRỌNG


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Vị vị trí địa và hệ thống cơ sở hạ
1 0 1 1 4 5 5 10 6 8 10
tầng, phương tiện vận tải.

Cuộc vận động “Người Việt Nam


ưu tiên dùng hàng Việt Nam” là
2 7 3 1 7 3 7 3 6 7 6
một chủ trương lớn của Đảng và
Nhà nước

Nhu cầu sử dụng giày dép thời


3 trang của khách hàng và sự quan 8 8 8 4 6 3 2 5 4 2
tâm đến mẫu mã chất lượng.

Hiệp định Đối tác kinh tế chiến


4 lược xuyên Thái Bình Dương 8 7 6 7 3 4 3 3 1 8
(TPP) đối với ngành giày dép.

5 Các sản phẩm thay thế. 8 11 11 4 3 2 4 2 4 1


Việt Nam gia nhập WTO, cam
6 kết mở cửa hoàn toàn dịch thị 4 6 8 6 3 3 6 7 5 2
trường bán lẻ.

~ 13 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Sự gia nhập vào ngành giày dép


7 thời trang của các công ty bên 4 7 8 4 7 8 5 4 1 2
ngoài ngành.
Kỹ thuật công nghệ trong sản
8 5 3 2 4 5 8 7 2 7 7
xuất giày dép

Các doanh nghiệp Việt Nam đã


9 6 2 5 4 8 5 5 6 6 3
có tên tuổi trong ngành giày dép.

10 Nhà cung cấp 0 2 0 6 7 5 5 9 7 9


TỔNG 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50

Bảng 2: Tính trọng số các chỉ tiêu chất lượng bên ngoài

Điểm Trọng
STT Chỉ tiêu Điểm quan trọng
TB số
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Vị vị trí địa và hệ
thống cơ sở hạ
1 0 1 1 4 5 5 10 6 8 10 3.68 0.07
tầng, phương tiện
vận tải.

Cuộc vận động


“Người Việt Nam
ưu tiên dùng hàng
2 Việt Nam” là mộ 7 3 1 7 3 7 3 6 7 6 5.14 0.09
chủ trương lớn
của Đảng và Nhà
nước

Nhu cầu sử dụng


giày dép thời
trang của khách
3 8 8 8 4 6 3 2 5 4 2 6.56 0.12
hàng và sự quan
tâm đến mẫu mã
chất lượng.

~ 14 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Hiệp định Đối tác


kinh tế chiến lược
xuyên Thái Bình
4 8 7 6 7 3 4 3 3 1 8 6.18 0.11
Dương (TPP) đối
với ngành giày
dép.
Các sản phẩm
5 8 11 11 4 3 2 4 2 4 1 7.08 0.13
thay thế.
Việt Nam gia
nhập WTO, cam
6 kết mở cửa hoàn 4 6 8 6 3 3 6 7 5 2 5.8 0.11
toàn dịch thị
trường bán lẻ.
Sự gia nhập vào
ngành giày dép
7 thời trang của các 4 7 8 4 7 8 5 4 1 2 6.26 0.11
công ty bên ngoài
ngành.
Kỹ thuật công
8 nghệ trong sản 5 3 2 4 5 8 7 2 7 7 4.92 0.09
xuất giày dép.

Các doanh nghiệp


Việt Nam đã có
9 6 2 5 4 8 5 5 6 6 3 5.44 0.1
tên tuổi trong
ngành giày dép.

10 Nhà cung cấp 0 2 0 6 7 5 5 9 7 9 3.94 0.07


TỔNG 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 55 1

Ma trận EFE đánh giá các yếu tố bên ngoài, tổng hợp và tóm tắt những cơ hội
và nguy cơ chủ yếu của môi trường bên ngoài ảnh hưởng tới quá trình hoạt động
của doanh nghiệp. Có 5 bược để phát triển ma trận EFE:

Bước 1: Lập một danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đối với sự thành
công của doanh nghiệp (từ các yếu tố môi trường vĩ mô và vi mô).

~ 15 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0 (Không quan trọng) đến 1 (Rất quan
trọng) cho từng yếu tố. Tổng số các mức phân loại được ấn định cho các yếu tố
phải bằng 1.
Bước 3: Phân loại các yếu tố quyết định sự thành công (có thể từ 1-4) mức
phân loại này phụ thuộc vào hiệu quả chiến lược của doanh nghiệp. Trong đó 4 là
phản ứng tốt nhất, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là
phản ứng yếu.
Bước 4:Nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với mức phân loại của nó.
Bước 5: Cộng tổng số điểm kết quả của Bước 4 để có tổng số điểm quan trọng
của doanh nghiệp.

Cột phân loại:


- Phản ứng tốt: 4
- Phản ứng khá: 3
- Phản ứng trung bình: 2
- Phản ứng ít: 1

Bảng 3: MA TRẬN EFE ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI

CÁC YẾU TỐ ĐIỂM


TRỌNG PHÂN
BÊN NGOÀI ĐÁNH CHÚ THÍCH
SỐ LOẠI
CHỦ YẾU GIÁ
I CÁC CƠ HỘI
Việt Nam có vị trí địa lý
thuận lợi và hệ thống cơ
Vị trí địa và hệ
sở hạ tầng, phương tiện
thống cơ sở hạ
I.1 0.07 3 0.21 vận tải đầy đủ thuận lợi
tầng, phương tiện
cho việc vận chuyển
vận tải.
nguyên vật liệu và sản
phẩm.
Cuộc vận động
“Người Việt Nam JUNO có cơ hội phát
ưu tiên dùng hàng triển, mở rộng sản xuất,
I.2 Việt Nam” là mộ 0.09 4 0.36 từng bước tiếp cận người
chủ trương lớn tiêu dùng và chiếm lĩnh
của Đảng và Nhà thị trường Việt.
nước.
~ 16 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Nhu cầu sử dụng JUNO cần có sự đa dạng


giày dép thời về mẫu mã trong các
trang của khách dòng sản phẩm của mình
I.3 0.12 3 0.36
hàng và sự quan và luôn lắng nghe ý kiến
tâm đến mẫu mã khách hàng để nâng cao
chất lượng. chất lượng.

Thuế suất ở các nước


Hiệp định Đối tác tham gia đàm phán TPP
kinh tế chiến lược đối với giày dép đang ở
xuyên Thái Bình mức cao từ 3,5 – 57,4%.
I.4 0.11 2 0.22
Dương (TPP) đối Nếu TPP ký kết, thuế suất
với ngành giày giảm dần về 0%, sẽ mang
dép. lại lợi thế cho giày dép
Việt Nam.

Giày dép là sản phẩm


Các sản phẩm thông thường nên sẽ
I.5 0.13 3 0.39
thay thế. không có sản phẩm thay
thế.
CÁC THÁCH
II
THỨC
Việt Nam gia
Sức ép cạnh tranh ngày
nhập WTO, cam
càng lớn với các mặt
II.1 kết mở cửa hoàn 0.11 3 0.33
hàng trong nước và ngoại
toàn dịch thị
nhập.
trường bán lẻ.
Sự gia nhập vào Để gia nhập vào ngành
ngành giày dép giày dép thời trang cần có
II.2 thời trang của các 0.11 2 0.22 vốn đầu tư lớn. Nên sức
công ty bên ép của các đối thủ bên
ngoài. ngoài ngành thấp.

~ 17 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Công nghệ sản xuất ngày


càng cải tiến cao đòi hỏi
JUNO cần có sự đầu tư
Kỹ thuật công lớn cả về tài chính, thời
II.3 nghệ trong sản 0.09 3 0.27 gian, trí tuệ để không
xuất giày dép. ngừng học hỏi và cập
nhật các công nghệ kỹ
thuật tiên tiến đối với
ngành da giày.

JUNO cần chú trọng về


chất lượng sản phẩm và
Các doanh nghiệp
đặc biệt cần có những
Việt Nam đã có
II.4 0.1 2 0.2 chiến lược khác biệt cho
tên tuổi trong
riêng mình để tạo được
ngành giày dép.
sự nổi bật và để lại dấu ấn
trong lòng khách hàng.

Các doanh nghiệp Việt


Nam vẫn chưa thể nhập
hoàn toàn các nguyên liệu
II.5 Nhà cung cấp 0.07 2 0.14
từ các nhà cung cấp trong
nước. Chi phí đầu vào
vẫn còn cao.

TỔNG 1 2.7

Kết luận:
Tổng số điểm quan trọng của công ty JUNO là 2.7 cho thấy công ty JUNO
phản ứng với các cơ hội và thách thức hiện tại trong môi trường ngành ở mức trung
bình khá. Cho thấy các chính sách của công ty đang vận dụng có hiệu quả nhưng
chưa cao.

~ 18 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

2.5 MA TRẬN IFE

Bảng 4: Bảng khảo sát 50 người về các yếu tố bên trong của doanh nghiệp

STT CHỈ TIÊU THỨ TỰ QUAN TRỌNG


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 Kênh phân phối 6 5 7 6 6 1 2 6 4 6 1
Khoa học công nghệ trong
2 1 3 1 4 5 2 4 2 9 8 11
quản lý
3 Vị thế tài chính 4 5 5 5 3 9 3 6 2 2 6
Kinh nghiệm sản xuất giày
4 2 0 6 2 6 4 9 6 5 8 2
dép
5 Giá thành sản phẩm 6 8 6 5 5 8 6 2 2 1 1
6 Chương trình khuyến mãi 5 9 5 7 9 6 3 3 1 2 0
Cách thức quảng cáo truyền
7 7 5 4 10 2 4 4 6 3 4 1
thông
8 Dịch vụ chăm sóc khách hàng 7 5 9 4 5 5 6 3 3 0 3
Công suất sản xuất của nhà
9 0 0 0 1 2 4 6 7 9 6 15
máy
10 Chất lượng sản phẩm 4 5 4 2 4 3 4 5 3 9 7
Đội ngũ nhân viên tư vấn bán
11 8 5 3 4 3 4 3 4 9 4 3
hàng
TỔNG 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50

~ 19 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Bảng 5: Tính trọng số các chỉ tiêu chất lượng bên trong của doanh nghiệp

Điểm Trọng
STT Chỉ tiêu Điểm quan trọng
TB số
11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Kênh phân
1 6 5 7 6 6 1 2 6 4 6 1 6.68 0.13
phối
Khoa học
2 công nghệ 1 3 1 4 5 2 4 2 9 8 11 3.98 0.08
trong quản lý
Vị thế tài
3 4 5 5 5 3 9 3 6 2 2 6 4.02 0.08
chính
Kinh nghiệm
4 sản xuất giày 2 0 6 2 6 4 9 6 5 8 2 4.06 0.09
dép
Giá thành sản
5 6 8 6 5 5 8 6 2 2 1 1 4.12 0.08
phẩm
Chương trình
6 5 9 5 7 9 6 3 3 1 2 0 5.76 0.11
khuyến mãi
Cách thức
7 quảng cáo 7 5 4 10 2 4 4 6 3 4 1 5.06 0.1
truyền thông
Dịch vụ chăm
8 sóc khách 7 5 9 4 5 5 6 3 3 0 3 4.68 0.09
hàng
Công suất sản
9 xuất của nhà 0 0 0 1 2 4 6 7 9 6 15 3.26 0.06
máy
Chất lượng
10 4 5 4 2 4 3 4 5 3 9 7 5.34 0.1
sản phẩm
Đội ngũ nhân
11 viên tư vấn 8 5 3 4 3 4 3 4 9 4 3 4.34 0.08
bán hàng
TỔNG 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 51.3 1

~ 20 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Bảng 6: MA TRẬN IFE ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG

CÁC ĐIỂM
TRỌNG PHÂN
YẾU TỐ ĐÁNH CHÚ THÍCH
SỐ LOẠI
NỘI BỘ GIÁ
CÁC
I ĐIỂM
MẠNH

JUNO có hệ thống 65 cửa hàng


Kênh
I.1 0.13 4 0.52 trên khắp cả nước, đặc biệt tại
phân phối
TP.Hồ Chí Minh có 35 cửa hàng.

JUNO đã đầu tư công nghệ vào


Khoa học
việc quản lý từ tồn kho, vận
công nghệ
I.2 0.08 3 0.24 chuyển, bán hàng, chuỗi cung
trong
ứng…đều phải tính toán dựa trên
quản lý
công nghệ.

Nhận được sự đầu tư từ Seedcom,


tháng 8/2015, JUNO được tăng
Vị thế tài vốn điều lệ từ 6 tỷ đồng lên 31,4
I.3 0.08 3 0.24
chính tỷ đồng. Đến tháng 5/2016, vốn
điều lệ được tăng tiếp lên 37,4 tỷ
đồng.

JUNO đã có thâm niên 12 năm


Kinh
chinh chiến trong lĩnh vực giày
nghiệm
I.4 0.09 2 0.18 dép với kinh nghiệm từ những
sản xuất
đơn hàng xuất khẩu đi EU, Nhật
giày dép
Bản và tại thị trường Việt Nam.

~ 21 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Các sản phẩm giày dép của JUNO


Giá thành
I.5 0.08 3 0.24 có giá tầm trung bình khoảng
sản phẩm
300.000 – 400.000 đồng/đôi.

JUNO luôn đem đến cho khách


hàng những chương trình khuyến
mãi cực hấp dẫn như: “83.000 đôi
Chương
giày đồng giá 200k” cho dịp lễ
trình
I.6 0.11 4 0.44 8/3/2017, hay chương trình
khuyến
“Ngày hội mua sắm Black Friday
mãi
với 200.000 đôi giày đông giá
200k” và rất nhiều chương trình
khuyến mãi cực khủng trong năm.

JUNO chú trọng vào Marketing


online và hợp tác cùng các ngôi
Cách thức
sao đang được yêu thích như
quảng cáo
I.7 0.1 3 0.3 Ngọc Trinh, Angela Phương
truyền
Trinh, Diễm My 9X, Lan Khuê…
thông
để quảng bá cho sản phẩm của
mình.

JUNO có dịch vụ chăm sóc khách


Dịch vụ
hàng bằng hình thức đổi trả hàng
chăm sóc
I.8 0.09 3 0.27 miễn phí trong vòng 90. Đây là
khách
chính sách đổi trả mà chưa
hàng
thương hiệu nào có.

~ 22 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

CÁC
II ĐIỂM
YẾU

Công suất của nhà máy còn thấp


Công suất chỉ khoảng 3.000 đôi giày/tháng,
sản xuất tức khoảng 30 – 40 ngàn đôi/năm
II.1 0.06 2 0.12
của nhà chưa thể đáp mục tiêu mà công ty
máy đưa ra là 90.000 đôi/tháng, gấp 30
lần hiện tại.

Khách hàng phàn nàn giày JUNO


đi bị đau chân. Một số đôi vẫn
Chất
còn mắc lỗi kĩ thuật như đường
II.2 lượng sản 0.1 2 0.2
keo, mũi chỉ bị dư thừa. Khách
phẩm
hàng chưa hoàn toàn hài lòng về
chất lượng sản phẩm của JUNO.

Đội ngũ nhân viên chưa có sự


Đội ngũ chuyên nghiệp đồng bộ trong
nhân viên khâu tư vấn và xử lý tình huống
II.3 0.08 1 0.08
tư vấn với khách hàng. Vẫn có sự phàn
bán hàng nàn từ phía khách hàng về thái độ
phục vụ của nhân viên.

TỔNG 1 2.83

Kết luận:

Từ ma tận IFE ta thấy tổng cộng điểm về việc đánh giá các yếu tố nội bộ là
2,83 cho thấy JUNO có nguồn lực bên trong khá tốt. JUNO đã tận dụng tốt những
~ 23 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

thế mạnh của mình để đưa thương hiệu của mình đến gần với người tiêu dùng hơn
và ngày càng được nhiều người biết đến. Từ đó, tăng thị phần của JUNO trong
ngành thời trang giày dép. Tuy nhiên, để tạo ra lượng khách hàng trung thành với
thương hiệu JUNO thì công ty cần cải tiến chất lượng nhiều hơn nữa và đào tạo đội
ngũ nhân viên chuyên sâu hơn.

2.6 MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH (CPM)

2.6.1 MỤC TIÊU KHẢO SÁT

Nghiên cứu những tiêu chí ảnh hưởng đến một doanh nghiệp sản xuất giày dép
thời trang và mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm mình đang dùng.
Từ đó, đưa ra sự so sánh giữa thương hiệu JUNO với BITI’S và VASCARA.

2.6.2 GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ THƯƠNG HIỆU BITI’S VÀ VASCARA

❖ Thương hiệu BITI’S

Công ty TNHH SX HTD Bình Tiên (BITI’S) được thành lập năm 1982, khởi
nghiệp từ hai tổ hợp sản xuất : Bình Tiên và Vạn Thành tại đường Bình Tiên Quận
6 - TP Hồ Chí Minh với 20 công nhân, chuyên sản xuất các loại dép cao su đơn
giản.

BITI’S là một công ty sản xuất hàng tiêu dùng lĩnh vực giày dép lớn nhất của
Việt Nam và luôn được xếp hạng cao trong các giải thưởng Chất lượng, Uy tín, và
nhất là trong năm 2007, Công ty vinh dự là một trong 30 doanh nghiệp được công
nhận là Thương hiệu Quốc gia.

Trải qua 33 năm hình thành và phát triển, đến nay mạng lưới hoạt động của
Công ty TNHH SX HTD Bình Tiên đã được phân bố rộng khắp trên 64 tỉnh thành
và hơn 40 quốc gia trên thế giới, gồm: 07 trung tâm chi nhánh,hơn 1.500 trung
gian phân phối, hơn 300 kinh tiêu tại thị trường Trung Quốc…(Tham khảo trên
http://bitis.com.vn)

❖ Thương hiệu VASCARA

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vascara được thành lập năm 2017, trải
qua 10 năm hình thành và phát triển, VASCARA đã trở thành một thương hiệu

~ 24 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

thời trang giày dép, túi xách, balo, bóp ví nữ được yêu thích tại Việt Nam. Hiện
nay, VASCARA phát triển mạnh mẽ với hệ thống trên cả nước.

VASCARA luôn mong muốn đem dến cho khách hàng sự tự tin để thể hiện
phong cách thời trang thông qua những sản phẩm túi xách, giày dép và phụ kiện
với chất lượng cao và mẫu mã tinh tế.

2.6.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ THÀNH CÔNG THEN CHỐT

Tôi sẽ lần lượt phân tích 5 nhân tố thành công then chốt để từ đó đưa ra ma
trận hình ảnh cạnh tranh CPM giữa JUNO, BITI’S và VASCARA.

Nhân tố 1: Quảng cáo

1. JUNO

JUNO đẩy mạnh về marketing online, tận dụng các trang mạng xã hội như
Facebook, Intagram để giới thiệu các sản phẩm của mình đến với người dùng mạng
xã hội, đồng thời qua đó giao tiếp cùng người tiêu dùng để hiểu hơn về những
mong muốn của họ.

JUNO còn sẵn sàng chi mạnh để hợp tác cùng các ngôi sao đang được yêu
thích như Ngọc Trinh, Angela Phương Trinh, Diễm My 9X, Lan Khuê…để quảng
bá cho sản phẩm của mình.

Ngoài ra, JUNO còn tìm hiểu và thổi phong cách Tây hóa vào các chiến dịch
quảng bá, từ ngôn ngữ gần gũi cho đến nội dung sáng tạo đã mang đến sức hút
giúp Juno dễ dàng được nhận ra giữa hàng loạt các sản phẩm khác. Tiêu biểu là hai
video gói quà hay trao quà của chàng soái ca thân hình cường tráng nhận được
nhiều phản hồi tích cực từ phía người tiêu dùng lẫn giới chuyên môn bởi sự thu hút
và độ đầu tư khủng.

~ 25 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

2. BITI’S

Biti’s đã áp dụng công thức truyền thông AIDA cho chiến lược của mình một
cách rất bài bản và có thể nói là khá hấp dẫn.

Công thức truyền thông AIDA


• Bước 1 Awareness: Gây chú ý
Chiến lược truyền thông của Biti’s nhắm vào việc quảng bá, gây chú ý đến
thương hiệu, sản phẩm mới. Mục tiêu: người người nhà nhà biết đến và nói về
Biti’s Hunter. Để thực hiện mục tiêu này Biti’s đã đưa hình ảnh những đôi giày của
mình vào 2 MV “Lạc Trôi” của Sơn Tùng MTP và MV “Đi để trở về” của Sobin
Hoàng Sơn, chính là những Video đã gây sốt cộng đồng mạng.
• Bước 2: Interest (Gây thích thú đối với thương hiệu, sản phẩm)
Với đặc điểm tập khách hàng tiềm năng là các bạn trẻ, qua các trang mạng xã
hội như Facebook, Intagram của các ngôi sao, thần tượng Hot trên mạng, Biti’s tạo
thành một trào lưu đi giày mới.
• Bước 3:Desire (Kích thích, mong muốn, nhu cầu của khách hàng)
Đây là lúc Biti’s sử dụng hàng loạt các bài PR cho chiến lược kích thích nhu
cầu, mong muốn sử dụng sản phẩm của khách hàng.

~ 26 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

• Bước 4: Tạo action (Kích thích khách hàng phát sinh hành động đối với
sản phẩm)
Để kích thích hành động cho những khách hàng còn đang băn khoăn với quyết
định mua Biti’s Hunter, Biti’s đã tung ra các chương trình ưu đãi giảm giá. Chiến
lược này càng thành công hơn khi Biti’s kết hợp với các website thương mại điện
tử cùng các mã giảm giá trong khung thời gian nhất định.
3. VASCARA
VASCARA là thương hiệu ít đầu tư chú trọng vào quảng cáo. Phần lớn
VASCARA chỉ quảng bá thương hiệu của mình trên Facebook, treo banner tại các
trục đường lên ở TP.Hồ Chí Minh.
VASCARA là một thương hiệu được mua nhượng bản quyền ở Brazil nên các
hình ảnh giới thiệu bộ sưu tập thường đi kèm với các người mẫu nước ngoài.
Gần đây VASCARA đánh vào việc tài trợ giày cho các cuộc thi như Hoa hậu
Hoàn vũ, hay việc tài trợ túi xách và giày dép cho bộ phim Cô Ba Sài Gòn đang rất
được các bạn trẻ yêu thích.
Nhân tố 2: Chất lượng sản phẩm
1. JUNO
Sản phẩm giày dép của JUNO được tạo ra do chính đội ngũ thiết kế của công
ty và được gia công tại xưởng đặt tại Bình Chánh, TP.Hồ Chí Minh.
Dòng sản phẩm của JUNO đa dạng về mẫu mã, màu sắc và chủng loại. JUNO
tập trung vào các sản phẩm như: giày cao gót, giày búp bê, boots, sandal và dép.
Các sản phẩm có tính thời trang cao, màu sắc trẻ trung, kiểu dáng năng động và
phù hợp với nhiều lứa tuổi, nhiều nhu cầu của khách hàng.
Tuy nhiên, sản phẩm của JUNO chưa khắc phục được tình trạng gây đau chân
cho khách hàng khi sử dụng những lần đầu tiên. Ngoài ra, có những sản phẩm còn
bị dư keo, thừa chỉ chưa thật sự làm hài lòng khách hàng.
2. BITI’S
BITI’S là thương hiệu xây dựng được dấu ấn trong lòng người tiêu dùng. Các
dòng sản phẩm của BITI’S bao gồm: giày dép thời trang cho nữ, giày tây và dép
cho nam, giày dép cho trẻ em. Có rất nhiều dòng sản phẩm thuộc thương hiệu
BITI’S nhưng không có sản phẩm nào nổi bật.

~ 27 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Cách đây 10 năm, khi tâm lý tiêu dùng của người Việt Nam là ăn chắc mặc bền
thì Biti’s đã trở thành một “huyền thoại” bởi những mẫu sandal bền bỉ.
Nhưng cùng với sự phát triển của xã hội, xu hướng tiêu dùng đã thay đổi, tiêu
chí “bền” bị thay thế bởi “rẻ và thời trang”. Các mẫu giày của BITI’S trở nên lỡ cỡ,
không thật sự bình dân, cũng không sang chảnh và mẫu mã thì kém hấp dẫn.
Đầu năm 2017, huyền thoại Biti’s ngày nào đã trở lại và nóng hơn bao giờ hết.
Với việc cho ra mắt dòng sản phẩm giày thể thao cao cấp Hunter - Nhẹ Như Bay
với những thiết kế tính năng ưu việt phù hợp với xu hướng tiêu dùng của giới trẻ
Việt Nam.
3. VASCARA
Các sản phẩm của VASCARA tập trung vào giày dép thời trang. Các sản phẩm
của VASCARA thường được ra mắt theo kiểu bộ sưu tập.
Chất lượng sản phẩm của VASCARA được khách hàng đánh giá rất cao về độ
êm chân, chắc gót (đối với giày cao gót) và có độ bền.
Tuy nhiên, vấn đề VASCARA đang gặp phải nằm ở kiểu dáng mẫu mã của sản
phẩm, các sản phẩm ở đây thiên về phong cách văn phòng công sở, khiến cho việc
hạn chế về màu sắc, độ trẻ trung tạo nên rào cản lựa chọn đối với khách hàng.
Nhân tố 3: Giá của sản phẩm
1. JUNO
Lựa chọn cho mình phân khúc khách hàng tầm trung nên giá của các sản phẩm
tầm khoảng 300.000 – 400.000 đồng. Ngoài ra JUNO còn có những đôi được làm
từ da thật hoặc các chất liệu cao cấp giá từ 600.000 – 800.000 đồng.

~ 28 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Bên cạnh đó, JUNO thường xuyên có những chương trình khuyến mãi vào các
dịp lễ của phụ nữ như “83.000 đôi giày giá 200k” trong dịp lễ 8/3/2017, hay dịp
khuyến mãi Black Friday 2017 vừa qua JUNO đã có chương trình khuyến mãi
“200.000 đôi giày giá 200k”.

2. BITI’S
Các sản phẩm của BITI’S được chia thành nhiều dòng sản phẩm khác nhau cho
nam, nữ, bé trai và bé gái nên có rất nhiều giá khác nhau. Chỉ xét riêng về dòng sản
phẩm thời trang dành cho nữ sẽ có giày thể thao nổi bật với dòng Biti’s Hunter và
các giày dép thời trang.
Đối với giày thể thao Biti’s Hunter dành cho nữ có giá giao động từ 550.000
đến 800.000 đồng.

~ 29 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Đối với các sản phẩm giày dép thời trang dành cho nữ có giá từ 250.000 đến
380.000 đồng.

BITI’S ít có những chương trình khuyến mãi giảm giá sâu dành cho khách
hàng, chỉ đến những năm gần đây BITI’S kết hợp cùng các trang thương mại điện
tử có những mã giảm giá vào các khung giờ nhất định cho các khách hàng mua
online.
3. VASCARA
VASCARA hướng đến cho mình nhóm khách hàng công sở văn phòng nên giá
các sản phẩm có phần nhỉnh hơn so với BITI’S và JUNO. Với việc là thương hiệu
được mua nhượng quyền từ Brazil đánh vào tâm lý sính ngoại của khách hàng nên
giá cũng là một phần quyết định đẳng cấp của thương hiệu.
Giá của các sản phẩm như giày búp bê, giày cao gót hay sandal đều có giá từ
455.000 đến 800.000 đồng.

~ 30 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Nhân tố 4: Lòng trug thành của khách hàng


1. JUNO
Trong thị trường giày dép thời trang hiện nay, khách hàng có rất nhiều sự lựa
chọn cho mình. Việc xây dựng lòng trung thành của khách hàng với JUNO nói
riêng và các doanh nghiệp trong ngành nói chung là một việc rất khó khăn.
Những năm trước đây, khi mà JUNO chưa thật sự tiếp cận được với nhiều
khách hàng. Nhừn từ năm 2015, sau khi nhận được sự đầu tư của Seedcom, JUNO
liên tục mở các cửa hàng, đưa ra các chính sách chăm sóc khách hàng và các
chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng.
Bây giờ, khi nhắc đến cái tên JUNO, nhiều người đã biết về thương hiệu này.
Tuy nhiên, để có được sự trung thành của khách hàng đối với JUNO thì chưa thật
sự thành công. Chỉ khi có những đợt khuyến mãi, các cửa hàng JUNO mới tấp nập
người đến mua hàng.
2. BITI’S
BITI’S là một thương hiệu với bề dày 33 năm trong ngành. Đây cũng là tuổi
thơ của rất nhiều bậc phụ huynh ngày này với hình ảnh đôi sandal bền bỉ theo chân
suốt bao năm học. Bây giờ, khi lựa chọn giày dép cho các em, các bậc cha mẹ vẫn
quen thuộc nhắc đến cái tên BITI’S.
Năm 2001, BITI’S đưa ra đoạn quảng cáo chỉ vỏn vẹn 30s nhưng gửi gắm
trong đó là cả 4000 năm văn hóa Việt. Slogan "Biti's, nâng niu bàn chân Việt"
được nhắc đến như một slogan hay nhất của doanh nghiệp Việt từ trước đến nay và
nó giúp người tiêu dùng mỗi khi nhắc đến Biti's là nhắc đến "nâng niu bàn chân
Việt".
Xét về phương diện xây dựng lòng trung thành của khách hàng thì có thể nói
BITI’S đã rất thành công với một nhóm khách hàng nhất định của mình.
3. VASCARA
VASCARA hướng đến cho mình những khách hàng thuộc phong cách công sở
văn phòng và có thu nhập khá. Điều họ cần làm là đảm bảo chất lượng so với mức
giá đưa ra và có các chính sách cho khách hàng thân thiết, khách hàng VIP để
khách hàng thấy được giá trị của mình.
Đối với việc này, VASCARA đã xây đựng được sự tin tưởng của những nhóm
khách hàng mà họ nhắm tới. Theo khảo sát trên các trang mạng xã hội, nhóm
khách hàng thuộc độ tuổi từ 25 – 35 tuổi, có thu nhập khá và đa số làm công việc

~ 31 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

văn phòng thường giới thiệu và bàn luận về VASCARA khi nói đến giày dép thời
trang.
Nhân tố 5: Mạng lưới kệnh phân phối
1. JUNO
JUNO đã thật sự khoác lên mình chiếc áo mới khi nhận sự đầu tư của Seedcom
và dưới sự quản lý của ông Đinh Anh Huân – người đồng sáng lập ra hệ thống Thế
Giới Di Động. Với kinh nghiệm bán lẻ của mình, ông Huân đã giúp JUNO xây
dựng được chuối của hàng trải dài từ Nam ra Bắc với con số 65 cửa hàng chỉ trong
2 năm.
Đặc biệt, ở TP.Hồ Chí Minh – thành phố năng động và phát triển nhất cả nước
đã có 35 cửa hàng. Ở đây, cứ mỗi quận trong TP.Hồ Chí Minh đều có ít nhất là 1 –
2 cửa hàng, thậm chí có những quận có đến 4 cửa hàng như ở quận Tân Phú.
Dự kiến trong tương lai, số cửa hàng của JUNO sẽ không dừng lại ở con số 65
mà còn phát triển hơn nữa.
2. BITI’S
Hệ thống BITI’S rộng khắp Việt Nam trải dài từ Nam ra Bắc, bao gồm 7 trung
tâm chi nhánh, 68 cửa hàng tiếp thị trực tiếp và hơn 1.500 đại lý chi nhánh.
Tuy nhiên, đối với các đại lý chi nhánh tuy số lượng nhiều nhưng về chất
lượng tì chưa đạt yêu cầu. Các đại lý chi nhánh thường nhập các mặt hàng của
BITI’S và nhập cả các mặt hàng khác của nhiều thương hiệu về bán chung. Sự am
hiểu về sản phẩm, sự nổi bật của sản phẩm là rất ít hoặc không có đối với các đại lý
chi nhánh. Điều này một phần nào đó đã gây ảnh hưởng đến hình ảnh thương hiệu
BITI’S đối với khách hàng.
3. VASCARA
VASCARA có 89 cửa hàng trên toàn quốc. Mỗi cửa hàng đều mang riêng
thương hiệu VASCARA và được đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản để tư vấn
cho khách hàng.
Điều vượt bậc của VASCARA là trong số 89 cửa hàng của mình thì có tới 25
cửa hàng được đặt trong các Trung tâm thương mại lớn như Vincom, Aeon Mall,
Parkson…tại các tỉnh thành. Điều này đã phần nào khẳng định hơn vị thế thương
hiệu VASCARA, đồng thời giúp VASCARA tiếp cận được nhóm khách hàng có
thu nhập cao hơn.

~ 32 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

2.6.4 MA TRẬN HÌNH ẢNH CANH TRANH (CPM)

Bảng 7: Khảo sát 50 người về các yếu tố thành công then chốt
NHỮNG NHÂN TỐ THÀNH CÔNG THEN THỨ TỰ QUAN
STT
CHỐT TRỌNG
1 2 3 4 5
1 Quảng cáo 12 6 7 8 17
2 Chất lượng sản phẩm 14 11 8 11 6
3 Giá của sản phẩm 9 12 11 9 9
4 Lòng trung thành của khách hàng 4 12 15 12 7
5 Mạng lưới phân phối 11 9 9 10 11
TỔNG 50 50 50 50 50

Bảng 8: Tính trọng số các chỉ tiêu yến tố thành công then chốt
NHỮNG NHÂN TỐ
ĐIỂM QUAN ĐIỂM TRỌNG
STT THÀNH CÔNG THEN
TRỌNG TB SỐ
CHỐT
5 4 3 2 1
1 Quảng cáo 12 6 7 8 17 2.76 0.18

2 Chất lượng sản phẩm 14 11 8 11 6 3.32 0.23

3 Giá của sản phẩm 9 12 11 9 9 3.06 0.2


Lòng trung thành của khách
4 4 12 15 12 7 2.88 0.19
hàng
5 Mạng lưới phân phối 11 9 9 10 11 2.98 0.2

TỔNG 50 50 50 50 50 15 1

~ 33 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Bảng 9: MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH (CPM)


NHỮNG NHÂN JUNO BITI’S VASCARA
TỐ THÀNH
STT Weight
CÔNG THEN Rating Score Rating Score Rating Score
CHỐT
1 Quảng cáo 0.18 3 0.54 4 0.72 2 0.36
Chất lượng sản
2 0.23 3 0.69 4 0.92 3 0.69
phẩm
3 Giá của sản phẩm 0.2 4 0.8 3 0.6 2 0.4
Lòng trung thành
4 0.19 2 0.38 4 0.76 3 0.57
của khách hàng
Mạng lưới phân
5 0.2 3 0.6 2 0.4 3 0.6
phối
TỔNG 1 3.01 3.4 2.62

Kết luận:
Ta có thể thấy, qua 5 yếu tố thành công then chốt thì BITI’S có tổng số điểm
cao nhất, tiếp đến là JUNO và cuối cùng là VASCARA
Như vậy, từ ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM) chúng ta dễ thấy rằng thương
hiệu BITI’S là một đối thủ luôn dẫn đầu trong ngành giày dép. BITI’S xây dựng
được lòng tin của khách hàng với chất lượng của các sản phẩm và sự kinh nghiệm
hơn 33 năm trong ngành. Câu slogan “BITI’S, nâng niu bàn chân Việt” đường như
được mọi người nhớ đến mỗi khi nhắc về BITI’S.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây thì JUNO đã có những bước đột phá mới
trong lĩnh vực này. Nếu có những chính sách thay đổi phù hợp thì JUNO có thể
phát triển hơn trong ngành.
Bên cạnh đó, thương hiệu VASCARA cũng cần có cho mình nhiều chiến lược
khác để tiếp cận với nhiều nhóm khách hàng hơn nữa.

~ 34 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

CHƯƠNG 3:
DỰ BÁO TƯƠNG LAI

3.1 DỰ BÁO NỀN KINH TẾ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
Các chuyên gia HSBC cho rằng, trong quý III/2017, nền kinh tế Việt Nam tăng
trưởng ở mức khá cao 7,5% so với năm ngoái, trong khi quý trước đạt 6,4%. Tính
từ đầu năm đến nay, tăng trưởng đã đạt 6,4% so với mức 5,7% trong nửa đầu năm
2017 đưa kinh tế cả nước đến gần với mức tăng trưởng mục tiêu 6,7% do Chính
phủ đề ra cho năm nay.
Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia dự báo, tăng trưởng
kinh tế Việt Nam giai đoạn 2018 - 2020 có thể đạt 6,75% ở kịch bản cao và đạt
6,53% theo kịch bản cơ sở.
(Theo số liệu tham khảo trên http://tinnhanhchungkhoan.vn)
3.2 DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG THỜI TRANG GIÀY DÉP TẠI VIỆT NAM
Nhu cầu của thị trường Việt Nam đối với mặt hàng giày dép mỗi năm khoảng
1,5 tỷ USD. Số liệu thống kê của Bộ Công Thương cho thấy, mỗi năm cả nước tiêu
thụ từ 130-140 triệu đôi giày dép, giá trị trên 1,5 tỷ USD, chiếm khoảng 30%
doanh thu xuất khẩu của ngành.
Thừa nhận thực trạng trên, bà Nguyễn Thị Tòng, Tổng thư ký Hiệp hội Da
giày Việt Nam (Lefaso) còn cho biết thêm: hiện nay khoảng 90% sản lượng của
toàn ngành là phục vụ cho xuất khẩu. Các doanh nghiệp trong nước mới chỉ đáp
ứng được 40% nhu cầu tiêu dùng nội địa. Do vậy, mục tiêu phấn đấu của toàn
ngành đến năm 2020 là sẽ nâng tỷ lệ này lên khoảng 65-75%.

~ 35 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

CHƯƠNG 4:
RA QUYẾT ĐỊNH

4.1 MA TRẬN SWOT

Bảng 10: MA TRẬN SWOT CỦA JUNO


Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
S1: JUNO có hệ thống 65 cửa W1: Công suất của nhà máy
hàng trên khắp cả nước còn thấp chỉ khoảng 3.000
đôi giày/tháng, tức khoảng
S2: JUNO đã đầu tư công nghệ 30 – 40 ngàn đôi/năm chưa
vào việc quản lý từ tồn kho, vận thể đáp mục tiêu mà công ty
chuyển, bán hàng, chuỗi cung đưa ra.
ứng…đều phải tính toán dựa trên
công nghệ. W2: Chất lượng sản phẩm
chưa tốt, giày JUNO đi bị
S3: Nhận được sự đầu tư từ đau chân, một số đôi vẫn còn
Seedcom, có nguồn tài chính mắc lỗi kĩ thuật như đường
vững mạnh. keo, mũi chỉ bị dư thừa.
S4: Công ty đã có thâm niên 12 W3: Đội ngũ nhân viên chưa
năm chinh chiến trong lĩnh vực có sự chuyên nghiệp đồng bộ
giày dép tại thì trường quốc tế và trong khâu tư vấn và xử lý
Việt Nam. tình huống với khách hàng.
S5: Các sản phẩm giày dép của
JUNO có giá tầm trung bình
khoảng 300.000 – 500.000
đồng/đôi.
S6: JUNO luôn đem đến cho
khách hàng những chương trình
khuyến mãi cực hấp dẫn.
S7: JUNO chú trọng vào
Marketing online và hợp tác
cùng các ngôi sao đang được yêu
thích.

~ 36 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

S8: JUNO còn có dịch vụ chăm


sóc khách hàng bằng hình thức
đổi trả hàng miễn phí trong vòng
90 ngày với giày dép.

Cơ hội (O) Chiến lược SO Chiến lược WO


O1: Việt Nam có vị trí 1. S1+S2+S3+O1: Chiến lược 1. W1+O3: Chiến lược hội
địa lý thuận lợi và cơ hội nhập về phía trước: Mở nhập về phía sau: Đầu tư mở
sở hạ tầng, phương nhiều cửa hàng đại diện cho rộng nhà máy sản xuất giày
tiện vận tải đầy đủ thương hiệu JUNO, bán hàng dép với công suất cao hơn để
thuận lợi cho việc vận trực tiếp cho khách hàng, không đáp ứng nhu cầu khách hàng.
chuyển hàng hóa. qua các đại lý chi nhánh.
2. W2+O3: Chiến lược phát
O2: Cuộc vận động 2. S4+S7+O2+O3: Chiến lược triển sản phẩm (tăng trưởng
“Người Việt Nam ưu thâm nhập thị trường (tăng tập trung): Hoàn thiện sản
tiên dùng hàng Việt trưởng tập trung): Tập trung vào phẩm hơn nữa về mặt chất
Nam” là mộ chủ marketing, nâng cao khẩu hiệu lượng, khắc phục những sai
trương lớn của Đảng “Hàng Việt Nam chất lượng sót về chất lượng.
và Nhà nước. cao”, sử dụng hình ảnh các ngôi
sao có sức ảnh hưởng lớn để
O3: Nhu cầu sử dụng quảng bá.
giày dép thời trang của
3. S5+S6+S8+O5: Chiến lược
khách hàng và sự quan
phát triển thị trường (tăng trưởng
tâm đến mẫu mã chất
tập trung): Có chương trình
lượng ngày càng cao.
khuyến mãi và dịch vụ chăm sóc
O4: Hiệp định Đối tác khách hàng đặc biệt để mở thêm
kinh tế chiến lược nhiều cửa hàng JUNO tại các địa
xuyên Thái Bình phương, các tỉnh đang phát triển.
Dương (TPP) đối với
ngành giày dép. (Thuế
suất sẽ là 0%)
O5: Giày dép là sản
phẩm thông thường
nên sẽ không có sản
phẩm thay thế.

~ 37 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Thách thức (T) Chiến lược ST Chiến lược WT


T1: Việt Nam gia nhập 1. S1+S6+T1: Chiến lược thâm 1.W2+T2+T3+T4: Chiến
WTO, cam kết mở cửa nhập thị trường (tăng trưởng tập lược phát triển sản phẩm
hoàn toàn dịch vụ thị trung): Áp dụng các chương (tăng trưởng tập trung): Hoàn
trường bán lẻ. trình khuyến mãi khủng để tăng thiện và khắc phục các lỗi
tuần suất mua hàng và số lượng còn mắc phải ở sản phẩm,
T2: Sự gia nhập vào
mua mỗi đợt khuyễn mãi. đồng thời nâng cao chất
ngành giày dép thời
lượng vượt trội hơn các sản
trang của các công ty 2. S3+T3: Chiến lược phát triển
phẩm khác.
bên ngoài. sản phẩm (tăng trưởng tập
trung): Đầu tư vào kỹ thuật công 2. W3+T1+T4: Chiến lược
T3: Kỹ thuật công
nghệ để cho ra đời các sản phẩm hội nhập về phía trước: Đào
nghệ trong sản xuất
mới nổi bật hơn. tạo nhân viên có thái độ phục
giày dép ngày càng
vụ chuyên nghiệp và am hiểu
tiên tiến.
sản phẩm để trực tiếp bán
T4: Sức ép của các hàng cho khách hàng, không
doanh nghiệp Việt qua các đại lý bán lẻ.
Nam đã có tên tuổi
trong ngành giày dép.
T5: Các doanh nghiệp
Việt Nam vẫn chưa thể
nhập hoàn toàn các
nguyên liệu từ các nhà
cung cấp trong nước.
Chi phí đầu vào vẫn
còn cao.

4.2 MA TRẬN SPACE


Để thiết lập một Ma trận SPACE cần thực hiện các bước dưới đây:
• Bước 1: Chọn một nhóm các yếu tố thể hiện sức mạnh tài chính (FS), lợi thế
cạnh tranh (CA), Sự ổn định của môi trường (ES), và sức mạnh ngành (IS).
• Bước 2: Ấn định giá trị +1 (Xấu nhất) tới +6 (Tốt nhất) cho mỗi yếu tố
thuộc FS và IS, ấn định giá trị -1 (Tốt nhất) tới – 6 (Xấu nhất) cho mỗi yếu
tố thuộc ES và CA
• Bước 3: Tính điểm trung bình cho FS, IS , ES và CA

~ 38 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

• Bước 4: Đánh số điểm trung bình các FS, IS, ES và CA lên các trục thích
hợp của ma trận SPACE
• Bước 5: Cộng điểm số trên trục X và đánh dấu kết quả trên trục X , tương tự
làm với trục Y sau đó xác định giao điểm của 2 điểm mới trên trục XY
• Bước 6: Vẽ Vecto có hướng từ điểm gốc của ma trận SPACE qua giao điểm
mới . Vecto này đưa ra loại chiến lược cho doanh nghiệp : tấn công, cạnh
tranh, phòng thủ hay thận trọng.

Bảng 11: MA TRẬN SPACE CỦA JUNO


VỊ TRÍ VỊ TRÍ
CHIẾN CHIẾN
MÔ TẢ ĐIỂM MÔ TẢ ĐIỂM
LƯỢC BÊN LƯỢC BÊN
TRONG NGOÀI
Sự ổn định của
Sức mạnh tài
môi trường
chính (FS)
(ES)
Doanh lợi đầu Sự thay đổi
ROI = 42.26% 5 Nhanh chóng -5
tư công nghệ
Tỷ số nợ = Tỷ lệ lạm phát
Đòn cân nợ 5 Tỷ lệ lạm phát -1
14.17% 2.54%.

Khả năng thanh Thay đổi đa


Khả năng Sự biến đổi của
toán lãi vay = 4 dạng và nhanh -4
thanh toán nhu cầu.
29.75 lần chóng.

Dựa vào nhiều


Áp dụng nhiều
Vốn luân Hàng rào thâm yếu tố như sản
biện pháp để 2 -3
chuyển nhập thị trường phẩm, phân
xoay vòng vốn.
phối…

Chi phí cố định


Sự dễ dàng rút
chiếm phần lớn Áp lực cạnh
lui khỏi thị 3 Rất khốc liệt -5
trong vốn hoạt tranh.
trường.
động.

ĐIỂM TRUNG BÌNH. 3.8 ĐIỂM TRUNG BÌNH -3.6

~ 39 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Lợi thế cạnh Sức mạnh của


tranh (CA) ngành (IS)
Chiếm được rất Tăng trưởng
Tăng trưởng thị
Thị phần ít, khoảng 1 – -4 mạnh về lượng 5
trường
2% thị phần. khách hàng.
Có nhiều hoạt
động khuyến
Chất lượng Mối lợi nhuận Lợi nhuận mỗi
mãi, chăm sóc -1 6
dịch vụ tiềm năng năm đều tăng.
khách hàng đặc
biệt.
Độ nhạy cảm Sự tăng trưởng
Tên tuổi và Đang dần được trước chu kì kinh tế ảnh
hình ảnh của nhiều người -3 tăng trưởng hưởng lớn đến 3
doanh nghiệp biết đến. kinh tế của thị ngành giày dép
trường thời trang.

Nghiên cứu thị Hiệu suất sử


Nắm bắt nhu Đạt mức khá
trường, nắm dụng nguồn lực
cầu của khách -2 trong nền kinh 4
bắt nhu cầu thị trong ngành
hàng rất nhanh. tế.
trường kinh doanh

Quy mô vốn
Dịch vụ hỗ trợ
Dịch vụ khách Quy mô vốn khá cao nếu
được khách
hàng/hỗ trợ -2 trong nền kinh thật sự muốn 2
hàng đánh giá
sản phẩm tế phát triền
cao.
mạnh.
Lãnh đạo có
kinh nghiệm
Tiềm năng lâu năm.
nhân sự của Đội ngũ nhân -1
doanh nghiệp viên được đào
tạo chuyên
nghiệp.
ĐIỂM TRUNG BÌNH -2.17 ĐIỂM TRUNG BÌNH 4

~ 40 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Trong đó:
doanh thu − chi phí
• ROI =
chi phí

tổng nợ dài hạn


• Đòn cân nợ =
tổng vốn cổ phần+tổng nợ dài hạn

lợi nhuận trước thuế và lãi vay


• Khả năng thanh toán lãi vay =
chi phí lãi vay

Bảng 12: Số liệu vẽ biểu đồ

YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH VỊ TRÍ ĐIỂM


TỔNG ĐIỂM
CHIẾN LƯỢC TRUNG BÌNH
Sức mạnh tài chính (FS) 3.8
0.2
Sự ổn định của môi trường (ES) -3.6
Lợi thế cạnh tranh (CA) -2.17
1.83
Sức mạnh của ngành (IS) 4

VỊ TRÍ CHIẾN LƯỢC CỦA JUNO TRÊN HỆ TỌA ĐỘ

~ 41 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Kết luận:

Từ ma trận SPACE cho thấy vị trí chiến lược của công ty nằm ở góc phần tư
tấn công. Kết hợp với các chiến lược có thể xảy ra của công ty ở ma trận SWOT,
công ty cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ JUNO có thể lựa chọn các chiến
lược:

• Chiến lược hội nhập về phía trước: Mở nhiều cửa hàng đại diện cho
thương hiệu JUNO, bán hàng trực tiếp cho khách hàng, không qua các
đại lý chi nhánh.
• Chiến lược phát triển sản phẩm (tăng trưởng tập trung): Phát triển sản
phẩm và hoàn thiện về chất lượng.
• Chiến lược thâm nhập thị trường (tăng trưởng tập trung): Phát triền
marketing, nâng cao khẩu hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”, sử
dụng hình ảnh các ngôi sao có sức ảnh hưởng lớn để quảng bá thương
hiệu.

~ 42 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

4.3 MA TRẬN QSPM

Bảng 13: MA TRẬN QSPM CỦA JUNO

Giải thích
cơ sở của
Các chiến lược có thể lựa chọn
số điểm
hấp dẫn.
Phát triển
Mở nhiều cửa marketing, nâng
Các yếu tố
Phân hàng đại diện Phát triển cao khẩu hiệu
ảnh cho thương “Hàng Việt
loại
hưởng hiệu JUNO,
sản phẩm
Nam chất lượng
và hoàn
bán hàng trực cao”, sử dụng
thiện về
tiếp cho khách hình ảnh các
chất lượng.
hàng, không ngôi sao có sức
qua các đại lý ảnh hưởng lớn
chi nhánh. để quảng bá
thương hiệu.
Các yếu tố
bên trong AS TAS AS TAS AS TAS

Có nhiều
Hệ thống
kinh
65 cửa
nghiệm
hàng trên 4 4 16 3 12 2 8
trong việc
khắp cả
tổ chức
nước.
bán lẻ.
Ứng dụng
khoa học Dễ dàng
công nghệ 3 4 12 2 6 2 6 quản lí các
trong quản cửa hàng.

~ 43 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Nhắm vào
phát triển
Vốn điều
chất lượng
lệ 37,4 tỷ 3 2 6 4 12 3 9
tiết kiệm
đồng.
chi phí
hơn.
Có kinh Kinh
nghiệm nghiệm
sản xuất 2 2 4 4 8 2 4 sản xuất
giày dép giày dép
lâu năm. 15 năm.
Quảng cáo
đánh vào
Giá sản
tâm lý về
phẩm tầm 3 2 6 3 9 4 12
giá của
trung bình
khách
hàng.

Có nhiều Kết hợp


chương quảng cáo
trình thu hút sự
4 2 8 2 8 4 16
khuyến chú ý của
mãi cực khách
hấp. hàng.

Đã có kinh
Áp dụng
nghiệm
quảng cáo
quảng cáo
truyền 3 2 6 3 9 4 12
online
thông
thành
online.
công.
Làm
Dịch vụ
khách
chăm sóc
hàng hài
khách 3 2 6 4 12 2 6
lòng cả về
hàng đặc
chất lượng
biệt.
và dịch vụ.

~ 44 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Các yếu tố
bên ngoài
Vị trí địa
Dễ dàng
lý thuận
vận
lợi và hệ
chuyển
thống cơ
các sản
sở hạ tầng, 3 4 12 2 6 2 6
phẩm đến
phương
các cửa
tiện vận tải
hàng hệ
đầy đủ
thống.
thuận lợi
Đánh vào
Cuộc vận tâm lý
động khách
“Người hàng với
Việt Nam 4 2 8 3 12 4 16 khẩu hiệu
ưu tiên “Người
dùng hàng Việt ưu
Việt Nam” tiên dùng
hàng Việt”
Tăng tuần
Nhu cầu suất chú ý
sử dụng của khách
giày dép hàng, phủ
thời trang 3 4 12 2 6 3 9 sóng dày
của khách đặc đáp
hàng tăng ứng nhu
lên. cầu mọi
nơi.
Sự quan Làm hài
tâm đến lòng khách
mẫu mã 3 2 9 4 12 3 9 hàng bằng
chất lượng chất lượng
tăng cao. sản phẩm.
Kỹ thuật Hoàn thiện
công nghệ chất lượng
trong sản sản phẩm
3 1 3 4 12 2 6
xuất giày dựa vào
dép rất công nghệ
phát triển. mới.
~ 45 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Sức ép từ
các doanh Nổi bật
nghiệp hơn các
Việt Nam đối thủ
2 3 6 4 8 3 6
đã có tên bằng chất
tuổi trong lượng sản
ngành giày phẩm.
dép.
TỔNG
114 132 125
ĐIỂM

Kết luận:

Theo tổng điểm hấp dẫn của từng chiến lược được đề xuất, thì Chiến lược
phát triển sản phẩm (tăng trưởng tập trung): Phát triển sản phẩm và hoàn
thiện về chất lượng là hấp dẫn nhất. JUNO có thể chọn chiến lược này đáp ứng sự
mong mỏi của khách hàng đối với JUNO về mặt chất lượng của sản phẩm.
Tiếp theo là Chiến lược thâm nhập thị trường (tăng trưởng tập trung):
Phát triền marketing, nâng cao khẩu hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”,
sử dụng hình ảnh các ngôi sao có sức ảnh hưởng lớn để quảng bá thương hiệu
có tổng số điểm hấp dẫn là 125 được xem như một chiến lược dự phòng.

~ 46 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

CHƯƠNG 5:
THIẾT LẬP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

5.1 MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC


5.1.1 SỨ MẠNG
Juno sẽ không ngừng đổi mới và phát triển, trở thành người bạn đồng hành
thân thiết góp phần vào sự thành đạt, hạnh phúc và thịnh vượng của mọi phụ nữ
Việt Nam.
5.1.2 MỤC TIÊU

Không ngừng phát triển và hoàn thiện, sản phẩm của JUNO luôn mang đến
cho phụ nữ sự tự tin, toả sáng để thành công trong công việc, cuộc sống với phong
cách thời trang riêng biệt, ấn tượng. Bên cạnh việc chú trọng đến sự êm ái, giá cả
phải chăng, sản phẩm JUNO luôn được chỉnh chu trong từng chi tiết, mẫu mã đa
dạng, phù hợp mọi hoàn cảnh và mang hơi thở thời trang trong nước, thế giới...

Từ đó, tạo ra những sản phẩm giày dép “Made in Viet Nam” chất lượng, êm
ái, kiểu dáng đẹp, thời trang và giá cả hợp lý mang đến vẻ đẹp mềm mại, uyển
chuyển, chứa đựng linh hồn của người làm ra nó mà ít sản phẩm nào có được.

5.2 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC

5.2.1 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

Công ty cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ JUNO là công ty chuyên về sản
xuất giày dép thời trang xuất khẩu và trong nước. Từ năm 2015 trờ lại đây, JUNO
đặc biệt chú trọng đến thị trường Việt Nam.

Trải qua thời gian hình thành và phát triển Juno đã trở thành một thương hiệu
thời trang giày dép, túi xách và phụ kiện, được phụ nữ Việt Nam yêu thích và chọn
lựa. Hiện nay, thương hiệu Juno đã phát triển mạnh mẽ với hàng chục cửa hàng trải
dài trên toàn quốc và website bán hàng trực tuyến thân thiện, chuyên nghiệp hàng
đầu Việt Nam. Không dừng lại ở đó, dịch vụ của Juno luôn mang đến sự hài lòng
và quyền lợi của khách hàng luôn được đáp ứng, thoả mãn…

~ 47 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

5.2.2 CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC

❖ SẢN XUẤT

JUNO có nhà máy sản xuất được đặt tại huyện Bình Chánh, TP.Hồ Chí Minh
với công suất của nhà máy khoảng 3.000 đôi giày/tháng, tức khoảng 30 – 40 ngàn
đôi/năm.

Công ty có đội ngũ thiết kế am hiểu thị trường Việt và nắm bắt tâm lý, xu
hướng thời trang tốt. Kết hợp với bàn tay tỉ mỉ của những người thợ có tay nghề
cao và tâm huyết trong từng công đoạn sản xuất.

Phải chọn lựa nguyên vật liệu kĩ càng, đa số được nhập từ nước ngoài và các
nhà cung cấp uy tín trong nước. Kỹ thuật tạo form dáng và sản xuất theo đúng trình
tự tiêu chuẩn vô cùng chặt chẽ, chuyên nghiệp.

Đặc biệt, lưu ý đến các phản hồi của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Sau
đó, nghiên cứu và tìm ra giải pháp khắc phục để tạo những sản phâm êm ái, mềm
mại, không gây đau chân hoặc khó chịu với khách hàng.

❖ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Để thay đổi và hoàn thiện chất lượng sản phẩm cũng như đưa ra các sản phẩm
mới vượt trội hơn.

Áp dụng kỹ thuật mới: Thiết kế một cọc nhựa độc đáo được cho là "xương
sống" của một đôi giày cao gót. Nhựa "xương sống" này có cấu tạo từ bọt xốp PU
(Polyurethane) với độ bền, dẻo cao giúp hỗ trợ và có thể hấp thụ một lực tác động
lớn trong việc bạn giẫm chân xuống khi bước đi.

Áp dụng kỹ thuật mới: Công nghệ 3D trong thiết kế mang tính đột phá đối với
ngành công nghiệp da giày. Khả năng tạo mẫu nhanh, quy trình số hóa trong thiết
kế và sản xuất giày dép có thể giúp nhà sản xuất tiết giảm được thời gian, chi phí
từ đó nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

~ 48 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

❖ MARKETING

Định vị sản phẩm:

• Là sản phẩm giày dép “Made in Viet Nam” có chất lượng tốt nhưng giá tầm
trung bình.
• Tạo nên lợi thế về xuất xứ, chất lượng và giá cả so với các thương hiệu cạnh
tranh trên thị trường.

Phân khúc thị trường:

• Nhắm vào phụ nữ 18 – 40 tuổi, họ chiếm khoảng 25% dân số nữ và nhóm


người có thu nhập trung bình khá.

Phương thức quảng cáo tiếp thị:

• Nhấn mạnh về chất lượng trong các quảng cáo.


• Đẩy mạnh quảng cáo online trên mạng xã hội và cho chạy banner trên các
trang thương mại điện tử.
• Kết hợp cùng hình ảnh các ngôi sao nữ trong các bộ sưu tập.
• Tiếp tục sử dụng hình ảnh “soái ca” giới thiệu sản phẩm một cách tinh tế.

Các chương trình khuyến mãi:

• Chương trình “Tuần Yêu Thương”


o Thời gian: Từ ngày 1 – 8/3/2018
o Chủ đề: Phụ nữ là để yêu thương.
o Địa điểm: Trên toàn cửa hàng của hệ thống.
o Hoạt động: Bán 83.000 đôi giày giá 200k
• Chương trình “Ngày Của Phái Đẹp”
o Thời gian: Ngày 19 – 20/10/2018
o Chủ đề: Phái đẹp lên ngôi
o Địa điểm: Trên toàn cửa hàng của hệ thống.
o Hoạt động: Bán 20.000 combo Túi + Giày đồng giá 600
• Chương trình “Black Friday”
o Thời gian: Ngày 23 – 30/11/2018
o Địa điểm: Trên toàn cửa hàng của hệ thống.
o Hoạt động: Bán 200.000 đôi giày đồng giá 200k
~ 49 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

Kênh phân phối:

• Duy trì và phát triển tốt hệ thống cửa hàng của công ty.
• Chú trọng vào cách bày trí sản phẩm và không gian cửa hàng để tạo nên môi
trường sang trọng và gần gũi với khách hàng.

Chăm sóc khách hàng:

• Đẩy mạnh chính sách đổi trả sản phẩm trong 90 ngày.
• Duy trì mức độ thân thiết với khách hàng cũ qua chính sách “Giảm giá 49%
cho khách hàng trong ngày sinh nhật”
• Tạo niềm tin với khách hàng mới.

❖ NGUỒN NHÂN LỰC

Lên kế hoạch tổ chức các khóa đào tạo về kiến thức sản phẩm, thái độ phục vụ
và ứng xử khi tiếp xúc với khách hàng cho nhân viên bán hàng và nhân viên tư vấn
qua điện thoại.

Mỗi quý sẽ tổ chức một khóa đào tạo đối với nhân viên mới và kiểm tra đối với
nhân viên cũ để đàm bảo nâng cao sự đồng bộ về thái độ phục vụ chuyên nghiệp
trong nhân viên.

❖ CÁC GIẢI PHÁP KHÁC

NHỮNG RỦI RO GIẢI PHÁP


Ý kiến khách hàng luôn Luôn theo dõi các phản hồi của khách hàng từ nhiều
thay đổi nguồn tin khác nhau.
Luôn bám sát và có một đội ngũ chuyên nghiên cứu,
Công nghệ ngày càng
theo dõi về sự phát triển của khoa học công nghệ trong
phát triển và thay đổi.
sản xuất và quản lý.
Thị trường biến đổi, giá
Luôn theo dõi tình hình giá cả từ các nhà cung cấp và
cả nguyên vật liệu biến
có những nhà cung cấp dự trù.
động.
Đưa ra chính sách khen thưởng với hình thức “Best
Tình trạng nhân viên Staff” cho các cửa hàng theo từng tháng nhằm thúc đẩy
tinh thần làm việc của nhân viên.

~ 50 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

CHƯƠNG 6:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KÌ VỌNG CỦA CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH

6.1 CHI PHÍ

1. Áp dụng công nghệ Thiết kế 3D

ĐƠN GIÁ
STT KHOẢN MỤC THÀNH TIỀN
(ĐỒNG)
Mua bản quyền công nghệ
1 2.100.000.000 2.100.000.000
thiết kế 3D
Lớp đào tạo sử dụng công
2 300.000.000 300.000.000
nghệ mới.
TỔNG 2.400.000.000

2. Áp dụng công nghệ “Xương sống”

ĐƠN GIÁ THÀNH


STT KHOẢN MỤC SỐ LƯỢNG
(ĐỒNG) TIỀN
1 Nghiên cứu 500.000.000 500.000.000
2 Đào tạo nhân viên 900.000.000 900.000.000
Bọt xốp PU
3 1.000 kg 420.000đ/kg 420.000.000
(Polyurethane)
TỔNG 1.820.000.000

~ 51 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

3. Tổng chi phí

STT NỘI DUNG CHI PHÍ


1 Công nghệ Thiết kế 3D 2.400.000.000

2 Công nghệ “Xương sống” 1.820.000.000

3 Chi phí phát sinh 1.000.000.000

TỔNG 5.222.000.000

6.2 SO SÁNH CHÊNH LỆCH DOANH THU TRONG NĂM

DOANH SỐ DOANH THU


NỘI DUNG CHÊNH LỆCH
(ĐÔI) (ĐỒNG)
Không áp dụng công nghệ 37.000 16.650.000.000
Có áp dụng công nghệ 64.000 28.800.000.000
12.150.000.000
(Lưu ý: Những con số trên chỉ là dự đoán mô phỏng, không có tính chính xác hoàn toàn.)

Như vậy, so với chi phí bỏ ra đầu tư cho Công nghệ mới để nâng cao chất
lượng thì doanh thu của công ty sẽ được tăng lên khi chất lượng tăng lên làm khách
hàng hài lòng.

~ 52 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

KẾT LUẬN
Đối với mỗi doanh nghiệp thì mục tiêu kinh doanh đầu tiên luôn là lợi nhuận vì
lợi nhuận duy trì sự sống của toàn bộ công nhân viên trong công ty cũng như sự
tồn tại của doanh nghiệp và nó cũng là động lực phấn đấu của doanh nghiệp.

Tuy nhiên để có thể đạt được lợi nhuận mong muốn trong thị trường kinh tế
cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, doanh nghiệp cần có cho mình những chiến lược
đúng đắn trong từng bước đi của mình. Và điều đặc biệt, cần đặt khách hàng lên
hàng đầu, lắng nghe và thấu hiểu họ đem lại sự hài lòng nhất cho khách hàng.

Do kiến thức có hạn và chưa trải nghiệm nhiều trong thực tế, nên những phân
tích, chiến lược đưa ra có thể chưa thật sự sát sao và còn nhiều thiếu sót. Trong quá
trình thực hiện, em đã vận dụng những lý thuyết được học vào thực tế để đưa ra
các chiến lược. Em mong cô thông cảm cho những hạn hẹp thiếu sót trong bài báo
cáo và góp ý để em được nâng cao và hoàn thiện kiến thức.

Trân trọng cảm ơn cô đã dành thời gian xem xét bài báo cáo của em!!!

~ 53 ~
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. HOÀNG LỆ CHI

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Sách Quản trị chiến lược của ThS. Đỗ Như Lực và TS. Hoàng Lệ Chi

2. Trang web của Công ty cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ JUNO
(https://juno.vn)

3. Các bài báo, bài phân tích liên quan đến ngành giày dép thời trang như:

• Kinh doanh giày và phụ kiện nữ: Thị trường tỷ đô


(http://nhipcaudautu.vn)
• Kế hoạch dẫn đầu của JUNO (http://enternews.vn)
• Đây là lý do JUNO trở thành thương hiệu giày được phái nữ Việt ưa
chuộng hiện nay (http://afamily.vn)
• Và một số trang web khác được ghi nguồn trích dẫn trong bài báo cáo.

~ 54 ~

You might also like