You are on page 1of 50

HOÏC VIEÄN HAØNH CHÍNH

QUOÁC GIA

Chuyên đề:
TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC

ThS. Nguyeãn Xuaân Tieán


Tel: 0913 968 965
Email:xtiennapa@yahoo.com

1
Tổ chức
Tổ chức bộ
bộ máy
máy hành
hành chính
chính
nhà nước
nhà nước

– Chương trình chuyển đổi Cao học


– Thời lượng: 30 tiết

2
CƠ SỞ LÝ LUẬN

TỔ CHỨC
THIẾT KẾ
VÀ PHÁT TRIỂN
TỔ CHỨC TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TỔ CHỨC
TRUNG ƯƠNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
Ở ĐỊA PHƯƠNG

3
Biểu đồ Veen
CHÍNH
CHÍNHPHỦ
PHỦ

BỘ

CẤP TỈNH

CẤP HUYỆN

CẤP XÃ

4
HEÄ THOÁ
HEÄ THOÁNNG G CHÍNH
CHÍNH TRÒTRÒ cuû
cuûaa Nöôù
Nöôùcc CHXHCNVN
CHXHCNVN
(The Political
(The Political system
system ofof SRV)
SRV)

CAÙCC TOÅ
CAÙ TOÅ CHÖÙ
CHÖÙCC
ÑẢ
Ñ NG CSVN
ẢNG CSVN
NHAØ NÖÔÙ
NHAØ NÖÔÙCC CT-XAÕ HOÄ
CT-XAÕ HOÄII
(The Political
(The Political
(The State)
(The State) (Political Social
(Political Social
system of
system of VN)
VN)
Organizations)
Organizations)

LAÄ
LAÄPP PHAÙ
PHAÙPP TÖ
TÖ PHAÙ
PHAÙPP
HAØ
HAØN
NHH PHAÙ
PHAÙPP
(QUOÁ
(QUOÁCC HOÄ
HOÄII)) (TAND
(TAND
(CHÍNH
(CHÍNH PHUÛ
PHUÛ))
The
The National
National The
&VKSND)
&VKSND)
Assembly The Government
Government The
Assembly The Judiciary
Judiciary
5
Các tổ chức chính trị – xã hội
Bao gồm:
– Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
– Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
– Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
– Hội Nông dân Việt Nam;
– Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

6
NHAØ NÖÔÙ
NHAØ NÖÔÙCC
(The State)
(The State)

LAÄPP PHAÙ
LAÄ PHAÙPP HAØN
HAØ NH
H PHAÙ
PHAÙPP TÖ PHAÙ
TÖ PHAÙPP
TheLegislature
The Legislature TheExecutive
The Executive TheJudiciary
The Judiciary

QUOÁ
QUOÁCC HOÄ
HOÄII CHÍNH
CHÍNH PHUÛ
PHUÛ TAND
TAND &VKSND
&VKSND
The
The National
National The
The Government
Government The
ThePeopl’s
Peopl’sCourt
Court
Assembly The
ThePeopl’s
Peopl’sOffice
Office of
of
Assembly Supervision
Supervisionand
and
Control
Control
7
Tổ chức hành chính Nhà nước luôn được
quan tâm trong cải cách hành chính

Cải cách Tổ chức


hành chính hành chính
nhà nước Nhà nước

8
Nội dung chương trình tổng thể cải cách hành
chính Nhà nước giai đoạn 2001-2010 (Quyết
định số: 136/2001/QĐ-TTg)

1. Cải cách thể chế.


2. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính.
3. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức.
4. Cải cách tài chính công.

9
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

I. Khái niệm về tổ chức bộ máy nhà


nước
II. Những đặc trưng cơ bản của
TCHCNN
III. Các mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy
IV. Các chức năng cơ bản của Bộ máy
hành chính nhà nước
10
I. Khái niệm về tổ chức bộ máy
nhà nước
TCBMNN: là một hệ thống các cơ
quan nhà nước có vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức quan hệ mật thiết với nhau, tạo
thành một thể thống nhất. Được tổ
chức và hoạt động theo những nguyên
tắc chung do luật định.

11
Tổ chức hành chính nhà nước

TCHCNN: là hệ thống các cơ quan


hành chính nhà nước thực thi quyền
hành pháp được tổ chức chặt chẽ và có
mối quan hệ với nhau trên cơ sở của
những nguyên tắc theo luật định.

12
Tổ chức hành chính nhà nước
Các tổ chức thực thi quyền hành pháp
tạo nên bộ máy hành chính nhà nước
được hình thành theo quy định của
pháp luật.
Tùy thuộc vào thể chế nhà nước của
từng quốc gia mà việc thành lập, cơ cấu
của hệ thống các tổ chức thực thi chức
năng hành pháp có nhiều dạng khác
nhau.
13
II. Những đặc trưng cơ bản của
TCHCNN
1. Mục tiêu của tổ chức (TCHCNN).
2. Địa vị pháp lý của tổ chức.
3. Quyền lực/thẩm quyền của tổ chức.
4. Quy mô hoạt động của tổ chức.
5. Nguồn lực của tổ chức (nhân lực - tài
chính).

14
1. Mục tiêu của tổ chức HCNN
Mục tiêu của các TCHCNN do Nhà
nước và các cơ quan HCNN đề ra.
Mục tiêu của các TCHCNN là thực hiện
các chức năng cơ bản của QLHCNN.
Mục tiêu hoạt động của các TCHCNN
mang ý nghĩa xã hội (phục vụ lợi ích
công) hơn là ý nghĩa kinh tế (động cơ
lợi nhuận).
15
MỤC TIÊU
(Mục tiêu chung của tổ chức )
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

M1 M2 M3 M4
CN, NV, QH CN, NV, QH CN, NV, QH CN, NV, QH

M1-1 M1-2
CN, NV, QH CN, NV, QH
16
2. Cách thức thành lập/Vị trí pháp lý

Các cơ quan HCNN do Nhà nước


thành lập và thay mặt Nhà nước thực
hiện các hoạt động quản lý trên mọi lĩnh
vực kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh,
quốc phòng với trình tự vị trí pháp lý
theo luật định.

17
2. Cách thức thành lập/Vị trí pháp lý

Mỗi cơ quan hành chính nhà nước là


một bộ phận trong hệ thống tổ chức
hành chính nhà nước của một quốc
gia.
Vị trí/Địa vị pháp lý của các cơ quan
HCNN được quy định thông qua nhiều
hình thức như: Hiến pháp, Luật, Văn
bản dưới luật.
18
ĐỊA VỊ
ĐỊA VỊ QUYỀN
QUYỀN LỰC
LỰC
PHÁP LÝ
PHÁP LÝ THẨM
THẨM QUYỀN
QUYỀN

19
2. Cách thức thành lập/Vị trí pháp lý

 Hệ thống các cơ quan HCNN được thành lập


có tính tương đối ổn định. Thường các cơ
quan nhà nước ở trung ương.
 Ví dụ: ở Mỹ ổn định số lượng 14 Bộ từ ngày
thành lập nước Mỹ (Tuyên ngôn độc lập
04/07/1776; Hiến pháp 1787), cho đến sau sự
kiện 11/9/2001 thành lập thêm Bộ thứ 15 – Bộ
An ninh nội địa.

20
2. Cách thức thành lập/Vị trí pháp lý

Một số nước khác các tổ chức hành


chính có thay đổi.
Trong từng phân hệ số lượng các tổ
chức thay đổi như thành lập, sáp nhập,
chia tách, giải thể tổ chức…

21
3. Vấn đề quyền lực – thẩm quyền

Quyền lực – thẩm quyền là vấn đề


quan trọng nhất của một tổ chức hành
chính nhà nước.
Nguồn gốc quyền lực: do Nhà nước
trao.

22
3. Vấn đề quyền lực – thẩm quyền

Do vậy các tổ chức hành chính nhà


nước được sử dụng quyền lực nhà
nước (quyền lực pháp lý) trong
QLHCNN có giới hạn theo luật định:

23
3. Vấn đề quyền lực – thẩm quyền

Bắt buộc thi hành các quy định của cơ


quan đó.
Độc quyền (chỉ có nhà nước mới có)

24
3. Vấn đề quyền lực – thẩm quyền

Nhà nước có quyền tổ chức thực hiện


và kiểm tra việc thực hiện các quy định.
Thể hiện bằng văn bản quy phạm pháp
luật hoặc cá biệt quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn.

25
4. Quy mô hoạt động

Tổ chức hành chính nhà nước là tổ


chức có quy mô lớn nhất của một
quốc gia.

26
4. Quy mô hoạt động
Quy mô về:
 Số lượng cán bộ, công chức.
 Số lượng các phân hệ (tổ chức bộ
phận) của hệ thống hành chính nhà
nước.
 Chi tiêu công (khách hàng lớn nhất của
nền kinh tế).

27
5. Nguồn lực của tổ chức

Nguồn nhân lực


Những người làm việc trong các tổ
chức hành chính nhà nước phần lớn là
các công chức. Họ thực thi công vụ.

28
5. Nguồn lực của tổ chức

Công chức có thể được trao thẩm


quyền hành chính nhưng những thẩm
quyền đó chỉ có được khi họ được đặt
vào các vị trí và đều được quy định rõ
ràng bằng VBQPPL.

29
5. Nguồn lực của tổ chức

• Công chức và công vụ được điều chỉnh


bằng Luật công vụ - công chức và các
VBQPPL khác.

30
5. Nguồn lực của tổ chức

Ở Việt Nam là:


• Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày
26/02/1998. Sửa đổi vào năm 2000 và 2003.
• Nay là LUẬT Cán bộ, công chức. (Luật số:
22/2008/QH12 ) Luật này đã được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13
tháng 11 năm 2008.

31
Nguồn lực tài chính

Từ ngân sách nhà nước.


Theo quy định của VBQPPL.
Phải chịu sự kiểm soát của nhà nước,
trong đó có Kiểm toán nhà nước (Luật
BHVBQPPL-2008 Tổng Kiểm toán Nhà
nước: Quyết định).

32
III. Các mô hình cơ cấu tổ chức

1. Các mô hình cơ cấu theo kiểu Phòng,


Ban (mô hình dọc, cứng nhắc)
• Trực tuyến.
• Trực tuyến – tham mưu.
• Chức năng.

33
III. Các mô hình cơ cấu tổ chức

2. Các mô hình linh hoạt, mềm dẻo


• Ma trận (matrix)
• Mạng lưới (network)
• Ủy ban và Hội đồng (committee)

34
Cơ cấu trực tuyến
Mối liên hệ giữa các thành viên trong tổ
chức: theo đường thẳng.
Chỉ có 1 cấp trên trực tiếp, chỉ thi hành
mệnh lệnh của cấp trên đó.
Chế độ “một thủ trưởng”
=> Có lịch sử ra đời sớm nhất (quân đội)

35
Cơ cấu trực tuyến
Nguyên lý thứ bậc - Hierarchical
principle
Ưu: Đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, dễ
kiểm soát.
Nhược: Thiếu phối hợp, thiếu chuyên
môn hoá.
Chủ yếu áp dụng cho các hệ thống
VỪA và NHỎ.
36
Thủ trưởng trong cơ cấu tổ chức
trực tuyến
Phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về cấp
dứơi.
Một mình thực hiện tất cả các chức
năng của quản lý (POSDCoR), không
chuyên môn hoá.
Không có tham mưu, không có các bộ
phận chức năng giúp việc quản lý. Hạn
chế (không) sử dụng chuyên gia.
37
Thủ trưởng trong cơ cấu tổ chức
trực tuyến

Đòi hỏi phải có kiến thức, kỹ năng rộng,


toàn diện.
Khi cần có sự phối hợp, hợp tác giữa 2
đơn vị ngang quyền, thuộc các tuyến
khác nhau thì phải đi đường vòng theo
kênh chỉ định.

38
Mô hình hoá cơ cấu trực tuyến

39
Cơ cấu trực tuyến - tham mưu
Trực tuyến : Là để trực tiếp chỉ huy
hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của
tổ chức.
Tham mưu: Là để giúp cho người quản
lý trực tuyến làm việc có hiệu quả hơn,
khắc phục nhược điểm của cơ cấu trực
tuyến.

40
Cơ cấu trực tuyến - tham mưu
 Đưa thêm vào tổ chức một số Bộ phận tham
mưu giúp việc cho người quản lý trực tuyến
 Người quản lý trực tuyến:
• Phải biết khai thác kiến thức của chuyên gia,
cố vấn.
• Không giao quyền cho chuyên gia, cố vấn.
• Tốc độ ra quyết định QL có chậm hơn trước.
Do phải nghe thêm thông tin và cân nhắc.

41
Vai trò của người tham mưu

Chỉ là cố vấn đóng vai trò thu thập thông


tin (điều tra, khảo sát), nghiên cứu và tư
vấn cho người quản lý trực tuyến.
Chỉ đưa ra lời khuyên (khuyến nghị),
không ra mệnh lệnh.

42
Vai trò của người tham mưu
Nên đưa ra nhiều phương án cho người
quản lý trực tuyến lựa chọn, ra quyết
định.
Tôn trọng mối quan hệ trực tuyến, không
đưa người quản lý trực tuyến vào thế
phải chọn lựa giữa “cấp dưới trực tuyến”
và “cấp dưới tham mưu”.

43
Mô hình hoá CC trực tuyến-
tham mưu
Tham mưu

Tham mưu

44
Quyền hạn tham mưu

CHỦ TỊCH

THAM MƯU

PHÓ CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH


TÀI CHÍNH …

GIÁM ĐỐC SỞ GIÁM ĐỐC SỞ GIÁM ĐỐC SỞ

Quyền lực tham mưu


Quyền hạn trực trực tuyến
45
Quyền hạn trực tuyến-tham mưu

CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH


TÀI CHÍNH … …

GIÁM ĐỐC SỞ GIÁM ĐỐC SỞ GIÁM ĐỐC SỞ

Quyền lực tham mưu


Quyền hạn trực trực tuyến
46
Cơ cấu chức năng

 Những nhiệm vụ quản lý được phân chia


cho các đơn vị riêng biệt theo các chức
năng QL (PODSCoRB), hình thành các
phân hệ. Tải bản FULL (92 trang): https://bit.ly/3mguo9j
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

 Mỗi phân hệ được chuyên môn hoá chỉ đảm


nhận thực hiện một chức năng nhất định.
 Các phân hệ chức năng đều được giao
quyền (các chuyên gia giờ đây có thêm vai
trò chỉ huy).
47
Cơ cấu chức năng

Giúp giải quyết các vấn đề chuyên môn


một cách thành thạo hơn, nhanh hơn
(vì không cần tham mưu cho người
quản lý trực tuyến suy nghĩ).
Giảm bớt gánh nặng về quản lý cho
người lãnh đạo cao nhất.

48
Cơ cấu chức năng - Các
nhược điểm
 Người thừa hành nhiệm vụ ở cấp dưới phải
nhận mệnh lệnh từ: Tải bản FULL (92 trang): https://bit.ly/3mguo9j
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

 Người lãnh đạo cao nhất.


 Các phân hệ chức năng
 Cái nhìn hạn hẹp, cục bộ của những người
lãnh đạo chức năng: quan trọng hoá chuyên
môn của mình, thiếu sự phối hợp vì mục tiêu
chung
49
Cơ cấu chức năng - Các
nhược điểm
 Người lãnh đạo cao nhất phải điều phối, kết
hợp (coordinating) các hoạt động của các
người lãnh đạo chức năng.
 Cần phải làm rõ và giới hạn quyền hạn theo
chức năng của những người lãnh đạo chức
năng. Nếu có sự không rõ ràng hoặc lạm
quyền, sẽ làm rối loạn hệ thống: tình trạng
chồng chéo chức năng 4231307

50

You might also like