You are on page 1of 5

Góc học tập AB41 CTUMP

CHẢY MÁU 3 THÁNG CUỐI THAI KÌ


THẦY ĐIỀN
I. NHAU TIỀN ĐẠO

1. Khái niệm: nhau bám ở đoạn dưới tử cung

Tùy theo vị trí có 4 loại:

- Nhau bám thấp: cách lỗ trong cổ tử cung # 2cm

- Nhau bám mép

- Nhau tiền đạo bán trung tâm

- Nhau tiền đạo trung tâm

→ vị trí nhau chỉ có tính chất tạm thời, có thể thay đổi vị trí tại nhiều thời điểm khác nhau

2. Triệu chứng

2.1. Cơ năng

- Ra huyết 3 tháng cuối thai kì

- Xuất huyết tự nhiên, máu tươi, máu cục

- Khi có cơn co, chuyển dạ, lượng máu ra nhiều hơn, từng đợt, các đợt sau ngày càng trầm trọng
do:

+ Hình thành đoạn dưới

+ Xóa mở CTC

+ Cơn co

2.2. Thực thể

- Suy thai, chết thai

- Hạn chế thâm âm đạo làm máu chảy nhiều hơn → siêu âm

2.3. Toàn thân

Da xanh, niêm nhạt, huyết áp tuột, sốc

2.4. Cận lâm sàng


Góc học tập AB41 CTUMP

- Siêu âm: phát hiện vị trí nhau tiền đạo

- CTM

- Monitoring theo dõi tim thai

3. Chẩn đoán phân biệt

- Vỡ mạch máu tiền đạo: phân biệt bằng siêu âm

- Nhau bong non: huyết đen

-Vỡ tử cung: có tiền sử, có dùng thuốc tăng co

4. Xử trí

- Đặt đường truyền TM ngay, truyền dịch, truyền máu

- Nếu ở tuyến YTCS → chuyển tuyến trên (có thể dùng thuốc giảm co trước chuyển)

- Thuốc giảm co

- Tuyền chuyên khoa

+ Điều trị bảo tồn: non tháng, máu mất không nhiều, mẹ tổng trạng còn tốt

+ Chấm dứt thai kì

5. Biến chứng

- Sốc mất máu, RLĐM

- Đẻ non

6. Dự phòng

- Các yếu tố tăng nguy cơ nhau tiền đạo: đẻ nhiều, hút nạo nhiều, sẹo mổ trên tử cung (bốc nhân
xơ, mổ lấy thai)

II. Nhau bong non

1. Khái niệm: nhau bám ở vị trí bình thường bong ra sớm trước khi sổ thai

2. Các thể lâm sàng

+ Thể tiềm ẩn: không có triệu chứng lâm sàng, vô tình phát hiện thấy dấu hiệu khối tụ sau nhau

+ Thể nhẹ: tim thai nhanh thoáng qua


Góc học tập AB41 CTUMP

+ Thể trung bình

+Thể nặng

→ Ở bài này quan tâm thể trung bình và thể nặng

3. Triệu chứng lâm sàng

3.1. Cơ năng

- Ra huyết 3 tháng cuối thai kì

- Huyết đen, loãng, không đông, tình trạng mật máu ra ngoài không tương ứng với tổng trạng
thai phụ vì máu tụ ở trong chảy ra ngoài ít

-Đau bụng (thể trung bình, nặng)

3.2. Thực thể

- Tử cung căng cứng như gỗ

- Tim thai suy

- Thăm âm đạo thấy CTC rất cứng

3.3 Tổng trạng

- Hội chứng mất máu: da xanh, niêm nhạt, HA tuột...

- Rối loạn đông máu

4. Cận lâm sàng

- Siêu âm: khối máu tụ sau nhau

- Monitoring: tim thai mất, thai chết

- XN đông cầm máu

5. Chẩn đoán phân biệt

- Nhau tiền đạo

- Vỡ tử cung

6. Biến chứng

- Suy thai, ngạt, chết


Góc học tập AB41 CTUMP

- Sốc mất máu RLĐM, suy gan, thận

7. Xử trí

- Lập đường truyền TM, truyền dịch, truyền máu

- Phá ối thúc đẩy chuyển dạ nhanh

- Mổ khi có dấu hiệu suy thai, nếu sanh thường được thì để sanh thường kèm dự phòng BHSS
(RLĐM bằng pp Nội, Đờ từ cung phải mổ)

8. Dự phòng

Các yếu tố nguy cơ nhau bong non: chấn thương, cao huyết áp, tiền sản giật.

II. VỠ TỬ CUNG

1. Khái niệm: là 1 trong t tai biến sản khoa

2. Nguyên nhân

A. Do mẹ

- Đẻ nhiều (4 lần trở lên)

- Sẹo mổ tử cung (bóc nhân xơ, thủng TC, mổ lấy thai)

* Tử cung có sẹo mổ cũ không có dấu hiệu dọa vỡ

B. Do con

-  Ngôi bất thường: ngôi ngang, ngôi trán, ngôi mặt cằm sau

- Bất xứng đầu chậu

C. Do kỹ thuật

- Dùng thuốc tăng co

- Nội xoay, ngoại xoay thai

- Kẹt vai

- Sanh kiềm, sanh hút

3. Lâm sàng

3.1 Dọa vỡ: ngoại trừ sẹo tử cung không có dấu hiệu dọa vỡ, các trường hợp còn lại có các dấu
hiệu sau
Góc học tập AB41 CTUMP

- Đau bụng liên tục, tăng dần về mặt tần số, cường độ, thời gian → sản phụ rên la liên tục

- Suy tim thai

- Đoạn dưới thắt lại tạo thành dải băng (tử cung hình dạng quả bầu)

- Khám: các dấu hiệu gợi ý nguyên nhân: khung chậu hẹp, đầu to, ngôi bất thường

3.2 Thực thể

- Đau dữ dội

- Choáng do chảy máu nhiều vào ổ bụng, âm đạo ít máu tươi, tổng trạng mất máu cấp

- Sờ thấy tử cung không còn nữa

- Tim thai mất

3.3. Cận lâm sàng

- Siêu âm: thấy nhau, thai, máu đầy bụng

- Công thức máu, đông máu

4. Xử trí: Hồi sức và mổ cấp cứu cùng lúc

5. Dự phòng

- Đẻ ít con

- Thai kì có sẹo mổ cũ phải giám sát, theo dõi chuyển dạ

- Thăm khám lâm sàng kỹ: khung chậu, ngôi thai, bất đối xứng đầu chậu

- Dùng thuốc tăng co phải giám sát

- Làm thủ thuật (sanh kiềm, sanh hút) đúng chỉ định, kỹ thuật

You might also like