You are on page 1of 12

ĐẠI HỌC UNIVERSITY ECONOMICS HO CHI

MINH CITY
TRƯỜNG KINH DOANH

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN


Bộ môn: Quản Trị Nguồn Nhân Lực

Họ và tên sinh viên: Lý Thị Chi


MSSV: 31201020961
Lớp: CL002
Tên học phần: Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Giảng Viên: Nguyễn Văn Chương
Đề bài:
Phần 1 (3 điểm):
1- Cơ cấu dân số vàng, những thuận lợi và thách thức cho phát triển kinh tế (1,5 Điểm)
2- Trình bày tác động của các yếu tố bên ngoài (tự chọn 2 yếu tố) đối với hoạch định
nguồn nhân lực (1,5 Điểm)

Phần 2 (6 điểm): Sau khi tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế TP.HCM, bạn dự định ứng
tuyển vào một vị trí công việc (Sinh viên chỉ rõ tên vị trí công việc đó, giả sử vị trí A).
Dựa trên vị trí công việc A, bạn hãy:
1- Lập bảng tiêu chuẩn công việc và bảng mô tả công việc cho vị trí công việc A (2
Điểm)
2- Xây dựng kế hoạch học tập và phá triển bản thân đáp ứng các yêu cầu năng lực cho
vị trí công việc A (2 Điểm)
3- Xây dựng các tiêu chí đánh giá công việc A (5-8 KPIs đảm bảo nguyên tắc
SMART) (2 Điểm)

Phần 3 (1 điểm): Dịch Covid19 đã tác động đến cuộc sống của bạn như thế nào và cách
thức mà bạn đối mặt với nó.
BÀI LÀM
Phần 1 (3 điểm):
Câu 1- Cơ cấu dân số vàng, những thuận lợi và thách thức cho phát triển kinh tế
(1,5 Điểm)
1.1 Cơ cấu dân số vàng
Để có thể hiểu đươc cơ cấu dân số vàng là gì? Trước hết chúng ta tìm hiểu về cơ cấu
dân số là gì?
 Cơ cấu dân số là việc dựa vào các tiêu chí như độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính, trình
độ… mà phân chia dân số thành các bộ phận khác nhau.
 Từ đó ta có thể định nghĩa cơ cấu dân số vàng được hiểu là số người trong độ tuổi lao
động tăng gấp hai lần số người phụ thuộc.Cụ thể có ba tỉ số phụ thuộc, đó là:
 Tỉ số phụ thuộc trẻ em (được tính bằng tỉ số giữa số trẻ em với 100 người trong
độ tuổi lao động).
 Tỉ số phụ thuộc già (được tính bằng tỉ số giữa số người cao tuổi với 100 người
trong độ tuổi lao động).
 Tỉ số phụ thuộc chung (được tính bằng tổng hai tỉ số phụ thuộc trên). Hai tỉ số
phụ thuộc chung sẽ cho biết trung bình 100 người trong độ tuổi lao động phải
gánh đỡ cho bao nhiêu người ngoài độ tuổi lao động.
 Ngoài ra ta có thể nhận xét dựa trên tỉ số phụ thuộc chung. Khi tỉ số phụ thuộc chung
nhỏ hơn 50 thì phần gánh nặng sẽ thấp vì trung binhg mỗi một người ngoài độ tuổi lao
động thì sẽ đươc hỗ trợ bởi hơn 2 người trong độ tuổi lao động.
 Khi dân số đạt được tỉ số phụ thuộc chung như vậy, chúng ta coi dân số đó đang đạt
một cơ cấu vàng. Cơ cấu dân số vàng cũng sẽ kết thúc khi tỉ số phụ thuộc chung bắt
đầu tăng trở lại và vượt ngưỡng 50.
Thời gian duy trì Cơ cấu dân số vàng thường giao động trong khoảng từ 30-35 năm hoặc
hơn. Hiện nay nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam đã nhận thấy được tiềm
năng phát triển vượt bật của nó. Nên đã cố gắn tận dụng triệt để cơ hội có 1-0-2 này nhằm
tạo nên những trong việc phát triển nền kinh tế của nước nhà.
(Từ cuộc tổng điều tra dân số năm 1979) đến nay cho ta thấy được cơ cấu dân số Việt Nam
theo độ tuổi đã thay đổi một cách nhanh chóng. Trong đó, tỷ lệ những người trong độ tuổi
lao động tăng thêm 16%, trẻ em dưới 15 tuổi đã giảm hơn một nửa, số người già từ 65 tuổi
trở lên đã tăng gấp rưỡi. Tỷ lệ số người trong nhóm tuổi từ 30-54 tuổi tăng cao đã tạo lợi thế
lớn về nguồn cung lao động.
Tổng quan từ việc phân tích ta có thể nhìn thấy được thời kỳ cơ cấu dân số vàng mang lại
rất nhiều tiềm năng và cơ hội để phát triển tuy nhiên cũng có nhiều thánh thức cho sự
phát triển về mặt kinh tế-xã hội của một quốc gia. Cũng không phải quốc gia nào cũng có
thể nhìn nhận ra được tiềm năng đó để bức phá phát triển quốc gia của mình. Và một số
nước cũng đã bỏ lỡ tiềm năng vượt trội đó dẫn đến mức thu nhập chỉ ở mức trung bình.

1.2 Những “Cơ hội” và “Thách thức” cho sự phát triển kinh tế

1.2.1 Cơ hội

Theo nhân định của nhiều chuyên gia cho rằng “cơ cấu dân số vàng” là một bước đệm quan
trọng để phát triển của một quốc gia. Vì quá trình này chỉ xuất hiện một lần nên đây là cơ hội
tốt nhất và chúng ta cần nắm bắt nó, quá trình này sẽ mang đến cho Việt Nam nói riêng và
các nước trên thế giới nói chung một số cơ hội sau:
 Khi nhóm người trong độ tuổi từ 0-15 tuổi giảm đi trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng
sẽ mở ra một cơ hội để nâng cấp việc học tập, dinh dưỡng cũng như việc giáo dục sau
này
 Lực lượng lao động tăng dẫn đến chất lượng người lao động nhiều, cao hơn sản xuất
và sản lượng thành phẩm được nâng cao.
 Nhóm lao động trong cơ cấu dân số vàng đa số là lực lượng lao đông trẻ, khỏe năng
động sẽ là cơ hội cho Việt Nam trong việc phân công người lao động.
 Khi lực lượng lao động tăng sẽ dẫn đến năng suất được nâng cao và sản lượng tạo ra
cũng tăng làm cho tài sản xã hội và gia đình được bảo đảm.
 Nâng cao được trình độ giáo dục, an sinh xã hội cho nhóm trẻ phía sau

1.2.2 Thách thức

Bên cạnh những cơ hội mà “ Cơ cấu dân số vàng” mang lại cũng không thể thiếu những
thách thức đến các nhà kinh tế của các nước cũng như Việt Nam phải đối mặt.

 Lực lượng lao động nhiều nhưng lại thiếu tay nghề, chưa được đào tạo cơ bản chiếm
số lượng khác lớn
 Khi lượng dân số trong độ tuổi tăng nhanh dẫn đến sức ép về chất lượng y tế, môi
trường làm việc cũng như sinh hoạt phải được nâng cao để đáp ứng với nhu cầu.
 Tuy số người trong độ tuổi lao động nhiều, nhưng lượng ứng viên trúng tuyển và có
việc làm lại khá thấp. Tỉ lệ thấp nghiệm vẫn còn cao
 Bên cạnh đó đối tượng nữ trong độ tuổi sinh sản cũng rất lớn dấn đến sức ép trong
vấn đề kế hoạch hóa gia đình.
 Tỷ lệ vàng này lại không đồng đều và tùy theo từng vùng miền.

1.2.3 Giải pháp

“Cơ cấu dân số vàng” là một cơ hội hiếm có để có thể đưa nền kinh tế nước nhà đi lên tuy
nhiên theo bà Nguyễn Hồng Thuận thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo thì chúng ta cần phải có
một chiến lược nhằm phát triển cũng như quản lí được lực lượng nhân lực dồi dào của mình.
Theo nghiên cứu của nhiều chuyên gia cho rằng để có thể vừa khắc phục cũng như phát huy
lợi thế “ vàng” của nó thì cần phải thực hiên đồng bộ nhiều giải pháp, cụ thể như sau.

 Mặc dù mức sinh tăng cao tuy nhiên cầm tiếp dục duy trì mức sinh hợp lí để có
thể kéo dài khoảng cách dân số vàng và làm chậm quá trình làm già hóa dân số.
 Việc đào tạo cũng như hướng dẫn người lao động theo đúng ngành nghề của
bản thân họ mong muốn phải được nâng cao
 Quan tâm hơn đến các vùng núi nghèo khó và hiểm trở để nâng cao mức sống
cũng như chất lượng môi trường đào tạo.
 Đẩy mạnh việc dự báo cung và cầu về lao động cuả từng nghề từng ngành.
 Xây dựng và thực hiện một hệ thống các chính sạc sử dụng và quyền lơi của
người lao động. Lấy năng suất và hiệu quả là tiêu chí đánh giá cao nhất
 Ứng dụng các công nghệ hiện đại vào việc thống kê số lượng dân số nhằm đảm
bảo số liệu chính xác nhất để có thể nắm bắt rõ được bối cảnh xa hội của từng
nơi.
Câu2- Trình bày tác động của các yếu tố bên ngoài (tự chọn 2 yếu tố) đối với hoạch
định nguồn nhân lực (1,5 Điểm)
2.1 Yếu tố kinh tế
 Các chuyên gia kinh tế nhận thấy rằng tuỳ thuộc vào sự biến động của thị trường kinh tế mà các
doanh nghiệp trong và ngoài nước phải đề ra các chính sách điều chỉnh lại nhân sự để doanh
nghiệp của mình tập thích nghi với những biến động đó.Khi muốn chuyển đổi các loại hình kinh
doanh thì trước tiên phải có kế hoạch đào tạo lại các nhân viên sao cho phù hợp. Và thực hiện
lựa chọn giữ lại các nhân viên kì cựu nòng cốt của từng quá trình.
 Việc biến động của các chỉ tiêu về tăng trưởng, lạm phát luôn có sức ảnh hưởng đến hoạt động
cũng như công tác quản trị của DN đó. Đồng thời khi tình hình kinh tế đất nước có sự biến đổi,
đặt ra các yêu cầu các doanh nghiệp phải có kế hoạch thực hiện điều chỉnh chiến lượt kinh
doanh của mình và làm mới trong các chiến lượt và chính sách quản trị nguồn nhân lực của
doanh nghiêp.
 Hiện nay xu hướng thực hiện toàn cầu hóa kinh tế trên thế giới đã mang lại nhiều tiềm năng cho
doanh nghiệp tiếp nhận các nền công nghê tiên tiến và mở rộng thị trường cùng các thách thức,
áp lực từ trong và ngoài nước mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Nếu không chuẩn bị trước
doanh nghiệp có thể trở tay không kịp và khó vượt qua.
 Trong môi trường kinh tế toàn cầu hóa đang được đẩy mạnh bởi thay đổi công nghê, văn hóa,
nhân khẩu học, hành vi tiêu dùng,… Doanh nghiệp cần lập bảng kế hoạch cụ thể để có thể thích
ứng nhanh chóng.
 Ngoài ra các nhà hoạch định nguồn nhân lực sẽ phải đối mặt với việc lên kế hoạch thực hiện các
phương pháp kinh doanh phù hợp thích ứng với hậu đại dịch COVID-19 đã diễn ra. Họ sẽ phải
thực hiện các phương pháp cải tạo lại nhân sự, trang thiết bị,… sau thời gian dài đình công do
dịch, đồng thời nâng cao tay nghề của người lao động nhằm nâng cao năng suất sản xuất để áp
ứng các nhu cầu thị trường.
2.2 Khoa học và công nghệ
 Hiện nay các công nghệ hiện đại ngày càng phát triển một cách nhanh chóng, nhiều phát minh được
tạo ra giúp con người thực hiện một số công việc cụ thể làm cho quá trình lao động trở nên nhẹ
nhàng hơn. Tuy nhiên điều đó dẫn đến việc bắt buộc các công nhân phải học các kỹ năng mới. Đồng
thời gia tăng cơ hội việc làm đối với những lao động hiểu biết về máy móc công nghê,...
 Sự tiến bộ vượt bật của khoa học và công nghệ gây ra ảnh hưởng vô cùng lớn đến sự phát triển
nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Sự phát triển, mở rộng của các doanh nghiệp hiện nay thực tế đó
chính là cuộc chạy đua về khoa học- công nghệ giữa các doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào nâng cao
chất lượng và hiên đại hóa nguồn nhân lực thì sẽ có bước tiến phát triển nhanh chóng.
 Tiến bộ của khoa học và công nghệ đã tao nên bước đệm làm thay đổi cơ cấu lao động của
từng quốc gia, từng địa phương. Nó sẽ làm thay đổi tính chất, nội dung cũng như làm cho lao
động trí óc tăng dần đồng thời lao động chân tay có xu hướng giảm đi đáng kể. Thành công
của những tiến bộ về khoa học công nghệ từng bước được quốc tế hóa tạo nên một vấn đề
cạnh tranh gay gắt về mọi mặt.
 Trong quá trình phát triển nhiều ngành nghề mới được sinh ra đồng thời dẫn đến nhiều nghề
cũ cũng biến mất theo thời gian dẫn đến kỹ năng nghề nghiệp trở nên hao mòn. Ngoài ra hiện
nay công nghệ cũng được áp dụng vào quá trình học tập và giáo dục tại nhà trường.
 Chính vì thế chúng ta cần phải liên tục nghiên cứu cải tiến, tiến hóa chương trình và các
phương thức đào tạo để tạo điều kiện tốt nhất cho người lao động có thể được đào tạo, dạy
nghề nâng cao trình độ để có thể thích ứng với môi trường thay đổi nhanh chóng.

Phần 2 (6 điểm): Sau khi tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế TP.HCM, bạn dự định ứng
tuyển vào một vị trí công việc (Sinh viên chỉ rõ tên vị trí công việc đó, giả sử vị trí A).
Dựa trên vị trí công việc A, bạn hãy:
Câu 1- Lập bảng tiêu chuẩn công việc và bảng mô tả công việc cho vị trí công việc A
(2 Điểm)
Câu 2- Xây dựng kế hoạch học tập và phá triển bản thân đáp ứng các yêu cầu năng lực
cho vị trí công việc A (2 Điểm)
Câu 3- Xây dựng các tiêu chí đánh giá công việc A (5-8 KPIs đảm bảo nguyên tắc
SMART) (2 Điểm)
Câu 1: Lập bảng tiêu chuẩn công việc và bảng mô tả công việc cho vị trí công việc A (2
Điểm)
1.1 Bảng mô tả công việc
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Chức danh công việc: Trưởng phòng Marketing
Mã công việc: MAR-TP
Cán bộ quản lý trực tiếp: Giám độc Marketing
Các mối quan hệ
1. Chịu tránh nhiệm đề xuất, lập mục tiêu marketing, lập ngân sách tài chính để
thực hiện các hoạt động marketing, phân tích chi phí, đo lường hiệu quả thương
mại
2. Trực tiếp điều hành bộ phận marketing có hiệu quả
Các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc về công việc
1. Tổ chức thực hiện theo các chương trình kế hoạch marketing, kế hoạch quảng
cáo, chương trình khuyến mãi. Theo dõi việc thực hiện và báo cáo kết quả.
2. Phát hiện các cơ hội marketing bằng cách nghiên cứu và phân tích các dữ liệu
bán hàng và thị trường.
3. Thực hiện các chiến dịch thông tin và quảng cáo.
4. Bảo vệ giá trị của tổ chức bằng cách giữ bí mật các thông tin marketing.
5. Cập nhật kiến thức ngành nghề bằng cách tham dự các buổi hội thảo đào tạo;
xem các ấn phẩm chuyên ngành; thiết lập mạng lưới quan hệ cá nhân, gia nhập
vào tổ chức chuyên nghiệp của ngành nghề.
6. Đạt được các nhiệm vụ của tổ chức và nhiệm vụ marketing bằng cách hoàn
thành các mục tiêu liên quan khi có yêu cầu.
7. Mở rộng kênh phân phối sản phẩm.
8. Đạt được các mục tiêu kinh doanh và Marketing bằng cách đóng góp các
thông tin và các đề xuất về hoạt động kinh doanh và Marketing cho các tổng kết
và kế hoạch chiến lược.
9. Đạt được các mục tiêu tài chính của hoạt động kinh doanh và tiếp thị bằng
cách dự đoán nhu cầu, theo dõi ngân sách hàng năm; lập kế hoạch chi tiêu; phân
tích các biến động; khởi xướng các hành động khắc phục.
10. Dự đoán và triển khai hạn ngạch doanh thu hàng năm.Phân tích xu hướng và
kết quả; thiết lập chiến lược định giá; đề xuất giá bán, cạnh tranh

11. Lập kế hoạch, triển khai, thực hiện và đánh giá việc quảng cáo, mua hàng, và
các chương trình khuyến mãi; triển khai các kế hoạch hành động bán hàng theo
từng chủng loại sản phẩm.
12. Duy trì mối quan hệ với các khách hàng lớn bằng cách thường xuyên có
cuộc thăm viếng khách hàng; khám phá các nhu cầu đặc thù, dự đoán các cơ hội
mới.
Điều kiện công việc
Làm việc tại phòng quản trị nhân lực với đầy đủ trang thiết bị phục vụ,
giờ làm việc theo chế độ làm việc hành chính
Đề xuất khen thưởng, kỷ luật, năng lương, nghỉ phép đối với nhân viên
thuộc quyền.
Yêu cầu công việc
1. Kỹ Năng Trình Bày.
2. Thiếp lập và giữ gìn các mối quan hệ tốt.
3. Có khả năng phân tích thị trường.
4. Sức khỏe tốt.
5. Tốt nghiệp Đại học các ngành có liên quan Sales, Marketing, QTKD…
6. Kinh nghiệm 4 năm marketing, ít nnất 1 năm ở vị trí tương đương.
7. Tiếng Anh lưu loát.
8. Thông thạo vi tính Văn phòng, đặc biệt Acess.
9. Ý Tưởng Marketing, Định Vị,
10. Khả năng Lập Kế Hoạch Kinh Doanh, Phân Tích Cạnh Tranh.

3 Ví dụ 5 – Tuyển dụng nhân viên


 S: Team tuyển dụng đảm bảo tuyển đủ lập trình viên phát triển sản phẩm
 M: Team tuyển dụng đảm bảo tuyển đủ 5 lập trình viên phát triển sản phẩm
 A: Với nguồn lực và nhu cầu hiện tại, team tuyển dụng cần đảm bảo tuyển đủ 5 lập trình viên
phát triển sản phẩm
 R: Với nguồn lực và nhu cầu hiện tại, team tuyển dụng cần đảm bảo tuyển đủ 5 lập trình viên
phát triển sản phẩm, nhằm kịp thời ra mắt sản phẩm mới trong quý II-2021
 T: Với nguồn lực và nhu cầu hiện tại, team tuyển dụng cần đảm bảo tuyển đủ 5 lập trình viên
phát triển sản phẩm, hoàn thành xong trước ngày 31/12/2020, nhằm kịp thời ra mắt sản phẩm
mới trong quý II-2021
https://lms.ueh.edu.vn/pluginfile.php/1210238/mod_resource/content/2/Chuong%202-
lms.pdf
https://luatduonggia.vn/co-cau-dan-so-vang-la-gi-dac-diem-kho-khan-va-giai-phap-kinh-
te/#:~:text=%E2%80%93%20C%C6%A1%20c%E1%BA%A5u%20d%C3%A2n%20s
%E1%BB%91%20v%C3%A0ng,trong%20%C4%91%E1%BB%99%20tu%E1%BB
%95i%20lao%20%C4%91%E1%BB%99ng).
https://luatduonggia.vn/co-cau-dan-so-vang-la-gi-dac-diem-kho-khan-va-giai-phap-kinh-
te/
https://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh-doanh/yeu-to-tac-dong-den-cong-tac-quan-tri-
nguon-nhan-luc-trong-doanh-nghiep-326711.html
https://odoovietnam.com.vn/cac-yeu-to-anh-huong-den-quan-tri-nhan-luc/
https://luanvan99.com/hoach-dinh-nguon-nhan-luc-la-gi-bid90.html

You might also like