You are on page 1of 42

CHƯƠNG 3:

Hệ thống cân định lượng trong SX xi măng

BÀI 2: Cân rotor và cân flow

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 1
Phân loại vị trí, chức năng cân rotor
• Loại DRW: Điều chỉnh lưu lượng các loại nhiên liệu đã được
nghiền mịn (ví dụ như: bột than) thích hợp cho hệ thống cấp nhiên
liệu cho lò nung và calciner.
– Tại nhà máy xi măng Hải Phòng, cân rotor được sử dụng tại hệ thống
cấp than là cân rotor DRW.
• Loại URW: Điều chỉnh lưu lượng các loại phụ gia của quá trình
nung clinker và quá trình nghiền trộn clinker thành xi măng.
• Loại FRW/SRW: Điều chỉnh lưu lượng nguyên liệu thô, xi măng
hoặc phụ gia.
• Loại TRW: Điều chỉnh lưu lượng cấp các loại nguyên liệu có dạng
hạt
• e.Loại TRW-S: Điều chỉnh lưu lượng cấp các loại nguyên liệu thay
thế có dạng sợi

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 2
Phân loại vị trí, chức năng cân rotor

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 3
Phân loại vị trí, chức năng cân rotor

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 4
Phân loại vị trí, chức năng cân rotor

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 5
Cấu tạo và nguyên lý làm việc
• Cân Pfister (Pfister - 1984/1894)
• Cân roto : Cân và định lượng các
nguyên liệu dạng bột (Than) độ mịn
cao.
• Các nhà máy XM : Cân FRW Cấp
than cho lò quay.
• Năng suất : có thể tới 800 t/h

1. Đầu vào cấp liệu


2. Đầu ra
3. Load cell
4. AA : Trục trọng lượng
➢ Lệch tâm so với tâm trục chính.
➢ Đi qua tâm cửa vào/ra của liệu.
➢ Điểm thứ 3 (F) đặt loadcell

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 6
Cấu tạo và nguyên lý làm việc

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 7
Cấu tạo và nguyên lý làm việc
• Nguyên liệu được đưa vào các ngăn rotor qua cửa vào 1, rotor
quay đưa nguyên liệu đến cửa ra 2.
• Khi nguyên liệu di chuyển từ đầu vào đến đầu ra, lượng nguyên
liệu đi qua những trục cân bằng gây ra mômen ở đường tâm của
trục.
• Mômen này được đo bởi load cell.
• Tín hiệu của load cell tỷ lệ với khối lượng nguyên liệu trong các
ngăn rotor, tín hiệu này đưa lên bộ điều khiển để điều khiển sự
đóng mở của cửa điều khiển lưu lượng, nhờ vậy mà các ngăn rotor
không bị tràn .
• Đường kính ngoài của rotor có thể lên đến trên 2200mm, với mức
nạp liệu lên đến 1100mm để đáp ứng công suất yêu cầu cho
nguyên vật liệu thô từ 50 đến 700 tấn/giờ hoặc hơn thế.

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 8
Cấu tạo và nguyên lý làm việc
• Trong khoảng từ 500 đến 1000 kg thì ảnh hưởng của nhiễu ngoài
là nhỏ.
• Hệ truyền động chính lắp ráp rotor với một khớp nối tự điều chỉnh.
• Hình dáng đặc biệt của các thanh trục giúp bù trừ sự thay đổi của
các lực dao động gây nên bởi khối lượng nguyên liệu, do đó kết
quả không bị ảnh hưởng.
• Khối lượng nguyên liệu ở cửa ra được tính thông qua khối lượng
đo được từ load cell và tốc độ quay của rotor.
• Tính khối lượng nguyên liệu như sau:
– Feedrate =Rotate speed* Weight
– Trong đó:
• Feedrate: Khối lượng nguyên liệu (Kg/s)
• Rotate speed: Tốc độ quay của rotor (Radian/s)
• Weight: Khối lượng đo được từ cảm biến (Kg/Radian)

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 9
Cấu tạo và nguyên lý làm việc
• Khi tốc độ quay không đổi thì lượng nguyên liệu ở cửa ra tỷ lệ
thuận với tín hiệu của loadcell.
– Rotate speed = const

– Feed rate ≠ const

• Muốn lượng nguyên liệu ở cửa ra là hằng số, như mong muốn thì
ta phải điều chỉnh tốc độ của động cơ tỷ lệ nghịch với tín hiệu đo
được của load cell
– Feed rate = const

– Rotate speed = feed rate/weight

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 10
Cấu tạo và nguyên lý làm việc
• Lực trọng trường đo được (F) cung cấp thông tin về khối lượng vật
liệu rời trong máy cân rôto trước khi xả vật liệu.
• Tải trọng của rôto và vị trí bánh xe rôto liên quan, được lưu trữ
bằng thiết bị điện tử cân.
• Tốc độ bánh xe rôto được điều khiển ngược với lực đo được (F) –
tức là trọng lượng liệu trong rotor.
• Vật liệu được xả ở đầu ra (2) với dòng lưu lượng chính xác cao.

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 11
Cấu tạo và nguyên lý làm việc
• Các nguyên nhân gây sai số
– Do trọng lượng riêng của rotor gây sai số cho kết quả đo

– Do độ trễ của tín hiệu

– Do nguyên liệu va đập trong quá trình quay tròn của rotor

• Cách khắc phục:


– Tín hiệu điện áp do loadcell đưa về gây ra bởi 2 thành phần: trọng lượng
nguyên liệu và trọng lượng của bản thân rotor.

– Do trọng lượng của rotor ở từng vị trí khác nhau và do bụi bẩn hoặc khối
lượng vật liệu còn dư bám trên từng đoạn rotor là khác nhau nên để khắc
phục sai số do trọng lượng riêng của rotor gây ra → cần tiến hành cân và
chỉnh định điểm 0

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 12
Cấu tạo và nguyên lý làm việc
• Nguyên lý trừ bì trong hệ thống cân rotor.

• Rotor được chia ra thành k phần bằng nhau → được đánh dấu
từng đoạn rotor ki bằng tín hiệu xung S.
• Mỗi đoạn rotor sẽ tương ứng với một số lượng xung W xác định
không đổi.

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 13
Cấu tạo và nguyên lý làm việc
• Loadcell sẽ truyền trọng lượng của đoạn rotor về bộ điều khiển tại
mỗi thời điểm xung S tích cực.
• Khi số xung tại S đạt giá trị xác định thì trọng lượng của đoạn rotor
cần cân là:
𝑛
1
𝑚 = ෍ 𝑚𝑖
𝑛
𝑖=1

• Trong đó:
– mi là trọng lượng của đoạn rotor tại thời điểm ti (tại xung thứ i)
– n là số lần đo (đồng thời là số xung S trên một đoạn rotor)

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 14
Cấu tạo và nguyên lý làm việc
• Cho rotor quay tối thiểu một vòng ta sẽ tính được trọng lượng của
từng đoạn ki
• Lưu trữ giá trị ki vào bộ nhớ để thực hiện hiệu chỉnh điểm 0 của
loadcell
• Khắc phục nhiễu do sự va đập của nguyên liệu trong quá trình
quay tròn của rotor:
– Trong khoảng khối lượng nguyên liệu từ 500 đến 1000 kg thì ảnh
hưởng của nhiễu ngoài là nhỏ.
– Hệ truyền động chính lắp ráp rotor với một khớp nối tự điều chỉnh.
– Hình dáng đặc biệt của các thanh trục giúp bù trừ sự thay đổi của các
lực dao động gây nên bởi khối lượng nguyên liệu, do đó kết quả không
bị ảnh hưởng.

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 15
Cấu hình hệ thống cân Pfister

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 16
Cấu hình hệ thống cân Pfister
• 1- Két chứa vật liệu
• 2- Van cấp liệu cho hopper
• 3- Hopper khấy và cấp liệu cho cân roto
• 4- Van cấp liệu cho cân roto
• 5- Cân roto
• LCP (Local Control Panel) :
– Ghép nối tủ điều khiển và hệ thống cân
– Điều khiển tại chỗ
• FCC (Flow Control Cabinet): Các bộ điều khiển và hệ thống điều
khiển động cơ.
• MCC (Motor Control Center)

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 17
Cấu hình hệ thống cân Pfister

1. Panel ĐK cấp
trường
2. Ghép nối bộ ĐK– cân
3. Ghép nối PC
4. Bộ ĐK cân
5. Bộ BBT

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 18
Cấu hình hệ thống cân Pfister
• FDC - Bộ điều khiển cân – máy tính công nghiệp
– Thực hiện thuật toán điều khiển toàn hệ thống cân
– Kết nối mạng.
– Phần mềm và tham số lưu trong thẻ nhớ (CompactFlash card)
– I/O board

• FLP – Panel vận hành cấp trường – máy tính công nghiệp mini
– Màn hình hiển thị.
– Cho phép truy nhập các hệ TĐĐ và cơ cấu chấp hành.
– Hiển thị thông tin và truy nhập tham số.

• FPI - Thiết bị ghép nối cấp trường


– Được cài đặt trong bộ điều khiển thời gian thực
– Thu thập dữ liệu từ cảm biến,…
– Xử lí sơ bộ dữ liệu phù hợp bộ ĐK

• PHT – Panel vận hành bằng tay


– Chức năng cài đặt và bảo dưỡng

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 19
Cấu hình hệ thống cân Pfister
Ghép nối và truyền thông

1. HostLink : Modbus-TCP, ProfBus, DeviceNet, ProfNet, ….


– Mạng truyền thông : Trạm vận hành – bộ điều khiển.
– Phần cứng : Mô đun I/O.

2. DriveLink : Ghép nối Bộ điều khiển – hệ TĐĐ

3. ProcessLink : Ghép nối Bộ điều khiển – các thiết bị :


– FLP – Panel vận hành cấp trường.
– FPI - Thiết bị ghép cấp trường
– Mô đun I/O

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 20
Cấu hình hệ thống cân Pfister
Giao diện người - máy

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 21
Cấu hình hệ thống cân Pfister
• Thuật toán điều khiển Procon (prospective
Control): Độ chính xác cao, không trễ điều
khiển
• Dự báo sự thay đổi lưu lượng do mật độ vật
liệu và dòng chảy :
– Đo khối lượng liệu tại điểm m (trước khi định
lượng)
– Tính trước lượng đặt tốc độ cần thiết tại điểm 2
từ:
• Lượng đặt lưu lượng.
• Đăc tính động học chuyển động của cơ cấu.
– Chỉnh định tốc độ tại điểm p (trước định lượng)
– Kiểm tra lưu lượng tại điểm C → hiệu chỉnh thích
nghi

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 22
Cấu hình hệ thống cân Pfister

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 23
Cấu hình hệ thống cân Pfister
Sơ đồ mạng truyền thông của hệ thống cân rotor
• Trong mỗi hệ thống cân rotor, thông tin về động cơ, lưu lượng vào
thông qua bộ giao tiếp CPI (CAN Process Interface) được đưa đến
bộ điều khiển CSC(CAN System Controller) để giao tiếp với các
thiết bị khác
• Giữa các cân trong một trạm cấp liệu cũng được nối theo mạng
CAN.
• Các trạm cân được nối mạng Profibus-DP với hệ thống giám sát
trung tâm (Supervisor System Customer).

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 24
Hệ thống cân than xi măng Hải phòng

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 25
Hệ thống cân than xi măng Hải phòng

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 26
Hệ thống cân than xi măng Hải phòng

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 27
Hệ thống cân than xi măng Hải phòng

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 28
Hệ thống cân Flow
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Hãng Schenck : 3 dạng cân Flow cấp liệu dựa trên nguyên lý
• Nguyên lý đo bằng tấm tác động (IMPACT PLATE ).
• Nguyên lý đo bằng máng trượt (DEFLECTION CHUTE )
• Nguyên lý đo lực Coriolis (CORIOLIS PRINCIPLE)

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 29
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
• Cân cấp liệu bằng tấm tác động (IMPACT PLATE WEIGH
FEEDER)
– Đo lưu lượng bằng đo lực ở tấm tác động
– Tốc độ băng tải cấp liệu đo bằng encoder.

MULTISTREAM® B-80 Solids Flow Meter


CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 30
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
• Cân cấp liệu dạng máng trượt (DEFLECTION CHUTE WEIGH
FEEDER ).
– Đo lưu lượng bằng đo lực do liệu tác động trên máng trượt

DLM SOLIDS FLOW METER

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 31
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
• Cân cấp liệu dạng Coriolis (CORIOLIS WEIGH FEEDER ).

MULTICOR® MASS FLOW METER

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 32
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 33
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
• Nguyên lý :
– Đo lưu lượng dòng vật liệu (bột)
– Đo lực tác dụng của lượng bột đã được gia tốc trên tấm tác động
(Impact plate)

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 34
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
• Nguyên lý :
– Đo lưu lượng dòng vật liệu (bột)
– Đo lực tác dụng của lượng bột đã được gia tốc trên tấm tác động
(Impact plate)
• Lực tác dụng theo phương ngang :
Fx(Fh ) = C.Qm .Vthe sinα.cosα
– Qm: Lưu lượng (kg/s)
– C: Hệ số phụ thuộc vào loại vật liệu
– α : Góc nghiêng của tấm tác động
– Vthe: Tốc độ rơi của dòng liệu: 𝑉𝑡ℎ𝑒 = 2𝑔. ℎ
• Lực tác dụng vào cảm biến :
F = K.Fx
• Ví dụ xi măng Bút sơn : h=0.98 m; C = 1; α = 550 ; K = 1,34;
• Do đó : F = 2,76 Qm
• → Đo F và tính được Qm

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 35
Hệ thống điều khiển

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 36
Hệ thống điều khiển

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 37
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 38
Hệ thống điều khiển

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 39
Hệ thống điều khiển

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 40
Hệ thống cân flow xi măng Long Sơn

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 41
Hệ thống cân flow xi măng Long Sơn

MULTICOR® MASS FLOW METER DLM SOLIDS FLOW METER

CHƯƠNG 3: Hệ thống QCS trong SX xi măng BÀI 2: Cân rotor và cân flow 42

You might also like