Professional Documents
Culture Documents
QUÁ TRÌNH
PHẦN 4: Mô hình nguồn
(Source Models)
tranhaiung@gmail.com
Department of Oil&Gas Processing
Mô hình nguồn
xđ rủi ro
Chọn mô hình
khuyếch tán
Cháy/Độc?
Mô hình hậu quả
• Nếu CHÁY: lựa chọn mô hình cháy nổ
• Nếu ĐỘC: lựa chọn mô hình ảnh hưởng, xác
định các yếu tố suy yếu, lựa chọn mô hình hậu
quả
Mô hình hậu quả phát tán chất từ
bồn chứa
van xả an toàn
bộ phận làm
kín
lưu lượng
Bảo toàn cơ năng dòng không nén được
Co: hệ số thoát
A: tiết diện lỗ
gc=1 khi dùng hệ SI
động năng
hệ số trở lực
Hệ số ma sát Fanning
Tổn thất ma sát dòng chảy qua ống -2
Ví dụ: Ống nằm ngang
TH đường kính ko đổi
=0.00189 m3/s
d ống = 1inch=0.0254m
Re = v*d*rô/muy = 3.7368*0.0254*1000/(1*10^-3)=94914.5
gamma = Cp/Cv
tra gamma
lỗ
Yg: hệ số giãn nở
P1 –P2 : tổn thất áp suất âm thanh
Với phương pháp này có thể giải trực tiếp mà không
tính lặp
Tiếp cận đơn giản hoá:
Dòng chảy rít đoạn nhiệt qua ống
• Xác định hệ số ma sát giả sử khuấy rối hoàn
toàn P1-P2
Hoá hơi dòng chảy lỏng qua lỗ: giả sử quá trình
hoá hơi xảy ra ngoài lỗ
Hoá hơi dòng chảy lỏng qua ống: có hai trường
hợp – áp suất ống lớn hơn áp suất hơi bão hoà,
và áp suất ống bằng áp suất hơi bão hò
Một số mô hình nguồn khác
Hồ sôi: phương trình 4.105-4.106
Ban đầu, khi chất lỏng rớt trên sàn, quá trình sôi
rất hạn chế do quá trình truyền nhiệt từ sàn đến
chất lỏng. Sau đó, truyền nhiệt từ không khí do
dẫn nhiệt và đối lưu và nhiệt bức xạ sẽ góp phần
vào quá trình sôi
Sự cố thất thoát thực tế