You are on page 1of 5

Câu 1.

Bệnh nhân nam 24 tuổi vào viện vì tức ngực, điện tâm tồ thấy ngoại tâm thu thất. Các câu sau
đây là đúng, ngoại trừ?

A. Chỉ định siêu âm tim


B. Nên được bắt đầu dùng thuốc chống loajn nhịp *
C. Nên ngừng hút thuốc
D. Khai thác lịch sử để tìm kiếm việc uống cà phê quá mức

Câu 2. Một trong những câu sau đây là đúng liên quan đến nguyên nhân của bệnh loét dạ dày tá tràng?

A. Có tới 80% người nhiễm H. Helicobacter pylori sẽ bị loét dạ dày tá tràng


B. NSAID thường liên quan đến loét dạ dày hơn là loét tá tràng*
C. 90-95% bệnh nhân bị loét dạ dày và tá tràng bị nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
D. Tỷ lệ nhiễm Helicobacter pylori cao hơn ở những bệnh nhân bị loét tá tràng phức tạp (chảy máu
hoặc thủng) so với những người không biến chứng

Câu 3. Bệnh nhân nữ 65 tuổi mắc bệnh tiểu đường vào viện vì đau nửa đầu bên phải trong 1 ngày. Khám
thực thể thấy sốt cao, không bị vàng da. Các xét nghiệm chẩn đoán cho thấy số lượng bạch cầu, xét
nghiệm chức năng gan và mức độ lipase bình thường. Siêu âm không có sỏi mật nhưng đau khi khám.
Chẩn đoán có khả năng nhất là?

A. Viêm tụy sỏi mật


B. Bệnh ác tính
C. Viêm túi mật*
D. Viêm đường mật

Câu 4. Bệnh nhân nữ 35 tuổi vào viện với đau vùng thượng vị nhẹ và khó tiêu. Bệnh nhân không có triệu
chứng nào khác, không giảm cân, không bị thiếu máu. Thực hiện chẩn đoán giả định về loét dạ dày tá
tràng không biến chứng. Một trong những câu sau đây là thích hợp nhất?

A. Bệnh nhân nên được kê đơn thuốc ức chế bơm proton (PPI) và khuyên nên dùng nó trong bữa
ăn*
B. Bệnh nhân nên được điều trị theo kinh nghiệm bằng liệu pháp diệt H. Pylori
C. Bệnh nhân nên được chỉ định nội soi đường tiêu hóa trên
D. Xét nghiệm ure hơi thở âm tính loại trừ loét dạ dày tá tràng

Câu 5. Bệnh nhân nữ 54 tuổi vào viện vì đau bụng, với tiền sử bệnh vàng da và đau bụng dưới bên phải
một tuần. Các triệu chứng liên quan bao gồm nước tiểu sẫm màu và phân nhạt màu. Không có tiền sử
giảm cân và bệnh nhân không uống rượu. Các xét nghiệm chức năng gan cho thấy bilirubin là 40μmol/l,
ALT là 40UI/L, AST là 50 UI/L và ALP là 350 UI/L. Chẩn đoán có khả năng nhất?

A. Sỏi mật*
B. Viêm gan do rượu
C. Viêm gan siêu vi
D. Viêm gan tự miễn
Câu 6. Các câu đây là sai về tăng huyết áp, ngoại trừ?

A. Một bệnh nhân có huyết áp tâm trương trên 100mmHg được coi là tăng huyết áp giai đoạn 2*
B. Một bệnh nhân có huyết áp tâm thu 150mmHg bị tăng huyết áp giai đoạn 2
C. Để tăng huyết áp, cả hai giá trị tâm thu và tâm trương phải cao hơn mức xác định
D. Huyết áp 138/85 mmHg được xác định là bình thường

Câu 7. Các loại thuốc sau đây và tác dụng của chúng được ghép nối chính xác, ngoại trừ?

A. Cholestyramine - ức chế tái hấp thu enterohepatic của muối mật


B. Vitamin E- làm tăng cholesterol HDL*
C. Axit nicotinic – làm giảm triglyceride huyết thanh
D. Simvastatin – làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan

Câu 8. Một bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối đang được chạy thận nhân tạo và điều trị
erythropoietin. Điều trị nào sau đây mà erythropoietin gây ra?

A. Tăng áp lực nội sọ lành tính


B. Hạ huyết áp
C. Loãng xương
D. Động kinh*

Câu 9. Các câu sau nói về thuốc ức chế thụ thể angiotensin là đúng, ngoại trừ?

A. Chống chỉ định trong suy thận*


B. Giảm tỷ lệ tử vong trong suy tim
C. Có tác dụng lợi tiểu trong đái tháo đường
D. Có thể kết hợp an toàn với các thuốc chống tăng huyết áp khác

Câu 10. Bệnh nhân nam 45 tuổi mắc bệnh tiểu đường và bệnh thận mãn tính, vào viện vì tăng huyết áp.
Mục tiêu huyết áp tâm thu tốt nhất?

A. 130 – 140 mmHg


B. <120 mmHg
C. 120 – 130 mmHg*
D. 140 – 150 mmHg

Câu 11. Bệnh nhân nữ 79 tuổi được đưa vào viện vì đau thắt ngực không ổn định. Bệnh nhân được chỉ
định bắt đầu dùng thuốc thích hợp để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim. Bệnh nhân có tăng huyết áp,
đường huyết lúc đói bình thường và cholesterol là 5,2. Nghe tim thấy loạn nhịp hoàn toàn và điện tâm
đồ thấy rung nhĩ. Điều trị thích hợp nhất?

A. Warfarin*
B. Aspirin đơn độc
C. Thuốc làm giảm tần số tim
D. Aspirin và clopidogrel

Câu 12. Liên quan đến suy tim, các câu sau đây là đúng, ngoại trừ?

A. Tăng huyết áp là một nguyên nhân


B. Thường co rối loạn nhịp tim*
C. Gan to cho thấy sự hiện diện của suy tim phải
D. Ngất là một triệu chứng

Câu 13. Trong điều trị bệnh nhân sốc phản vệ. Các câu sau đây là sai, ngoại trừ?

A. Thuốc đổi kháng thụ thể H2 có hiệu quả như liệu pháp bổ trợ*
B. Hydrocortison sẽ có tác dụng trong 10 phút
C. Adrenaline nên được tiêm dưới da
D. Chỉ định atropine

Câu 14. Điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của loét tá tràng?

A. Lạm dụng rượu


B. Helicobacter pylori*
C. NSAID
D. Điều trị cortisteroid mãn tính

Câu 15. Trong điều trị suy thất trái cấp tính, các câu sau đây là sai, ngoại trừ?

A. Tiêm bắp Morphin


B. Chỉ định thuốc lợi tiểu Thiazide
C. Cung cấp oxy qua mặt nạ*
D. Bệnh nhân nằm ngửa ở tư thế đầu thấp

Câu 16. Trong số các căn nguyên kể sau, căn nguyên nào không thường gây viêm màng não cấp tính?

A. Streptococcus pneumoniae
B. Cryptococcus neoformans*
C. Neisseria meningitidis
D. Haemophilus influenzae type B

Câu 17. Những căn nguyên vi sinh nào có ái tính với hệ thần kinh của người và thường gây bệnh ở hệ
thần kinh?

A. O.tsutsugamushi
B. Tụ cầu vàng
C. Virus viêm não Nhật Bản*
D. Virus sởi

Câu 18. Đánh giá về các xét nghiệm cho vấn đề cơ tim. Một trong những cây sau đây là đúng?
A. Các xét nghiệm men tim đơn độc rất có giá trị loại trừ chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp tính
B. Các troponin vẫn tăng sau khi bị nhồi máy cơ tim cấp tính trong khoảng 48h
C. Nhiều vấn đề ngoài nhồi máu cơ tim cấp tính có liên quan đến nồng độ troponin tăng cao
D. Nồng độ troponin tim bất thường rất giá trị trong việc dự đoán bệnh nhân có nguy cơ cao gặp
phải biến chứng bất kể kết quả CK-MB và điện tâm đồ*

Câu 19. Bệnh nhân đang làm việc đột ngột khó thở. Chỉ định làm xét ngiệm khí máu động mạch, cho kết
quả nghi ngờ lâm sàng có thuyên tắc phổi. Điều nào sau đây là chỉ định lựa chọn để phát hiện thuyên tắc
phổi?

A. Chụp cộng hưởng từ ngực


B. Chụp CT động mạch phổi*
C. CT độ phân giải cao ngực
D. X-quang ngực

Câu 20. Thời gian ủ bệnh thông thường đối với Shigella, Campylobacter và E.coli 0157:H7

A. 7-14 ngày
B. 2-6 ngày*
C. > 14 ngày
D. 2-6 giờ

Câu 21. Một trong những câu sau đây là đúng về nhiễm toan lactic?

A. Nhiễm toan lactic được định nghĩa là sự kết hợp cả tăng nồng độ lactate huyết thanh >2mmol/l
và tình trạng nhiễm toan (pH máu động mạch < 7.35)
B. Không có mối tương quan giữa mức độ tăng của lactate huyết thanh và mức độ nghiêm trọng
của sốc
C. Điều chỉnh tình trạng nhiễm toan bằng bicarbonate được khuyến cáo để cải thiện rối loạn chức
năng tim
D. Adrenalin có thể gây tăng đường huyết*

Câu 22. Xét nghiệm nước tiểu thường được sử dụng. Một trong những câu sau đây là đúng?

A. Xét nghiệm nước tiểu bằng que thử thường cho kết quả âm tính giả hoặc dương tính giả
B. Xét nghiệm nước tiểu là một xét nghệm thích hợp để loại trừ nhiễm trùng tiểu
C. Nitrit nước tiểu giá trị trong chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu*
D. Xét nghiệm phân tích nước tiểu âm tính ở bệnh nhân nhi là đủ để loại trừ nhiễm trùng tiểu

Câu 23. Bệnh nhân nữ 78 tuổi nhập viện vì suy tim. Nguyên nhân cơ bản được xác định là hẹp động
mạch chủ. Dấu hiệu nào có nhiều khả năng có mặt?

A. Tiếng rales hai bên phổi*


B. Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh
C. Tràn dịch màng phổi trên X-quang ngực
D. Phù hai bàn chân

Câu 24. Một câu nào sau đây liên quan đến điều trị nhồi máu cơ tim cấp là đúng?

A. Điều trị bằng thuốc đối kháng canxi dihydropyridine có liên quan đến tăng tỷ lệ tử vong do tim
mạch*
B. Heparin có lợi nếu dùng cùng streptokinase
C. Lidocaine dự phòng trong 48h đầu có hiệu quả trong việc ngăn ngừa rung tâm thất
D. Tiếng thổi tâm thu phát triển trong vòng 24h đầu tiên không cần kiểm tra thêm

Câu 25. X quang ngực của bệnh nhân nữ 65 tuổi có tiền sử hút thuốc với khó thở khởi phát gần đây, cho
thấy tràn dịch màng phổi bên trái lượng vừa phải. Khi xác định nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi
này, các câu sau đây là sai, ngoại trừ?

A. Viêm màng phổi thường được xác định bởi dịch giữa hai khoang màng phổi*
B. Phù phổi không chắc chắn là nguyên nhân nếu tràn dịch màng phổi 1 bên
C. Thuyên tắc phổi đơn thuần không gây tràn dịch màng phổi
D. Nồng độ protein dịch màng phổi và mức dehydrogenase không có giá trị trong việc xác định
nguyên nhân gây tràn dịch.

You might also like