You are on page 1of 4

1

BÀI 14 - Một cuộc thuyết trình (tiếp theo)


I. Chú thích

Nhân vật

Harvey Judd: Chief Purchasing Officer – Hale and Hearty Foods


Trưởng Phòng Thu Mua của Hale and Hearty Foods

Lian Lee: Co-owner of a modest but quality family tea plantation


Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ theo kiểu gia đình
trồng trà chất lượng tốt.

Lok Lee: Co-owns the tea plantation with his wife Lian.
Người đồng sở hữu trang trại trà với người vợ là Lian.

Victoria Song: Assistant International PR Manager


Giám đốc Giao tế Ngoại vụ

Douglas Hale: Chief Executive Officer


Tổng Giám đốc của công ty

Caroline Administrative Manager, 2iC to Douglas Hale


Grabbo: Quản trị Viên Hành chính, phụ tá cho Douglas Hale

Diễn biến câu chuyện

Harvey đã trình bày xong phần thứ nhất của bài thuyết trình và giới thiệu tới
phần của Victoria. Nhưng thật không may, máy tính bị trục trặc nên Victoria đã
không thể tiếp tục. Cô tỏ ra rất bực bội và đi ra khỏi phòng để tìm phương án
khắc phục. Harvey lại tiếp tục trình bày phần thuyết trình của mình.
Luyện nói - lời mào đầu

Trước khi đi vào trình bày cụ thể vấn đề thì việc cần thông báo trước điều mà
mình sẽ nói là rất quan trọng. Dưới đây là một vài kiểu câu mào đầu như vậy.
Khi thấy hiểu chúng rồi, bạn hãy đọc to những câu này lên.
What I’m about to show you is how we can cut costs.
Let’s now look at the latest figures.
Now I want to turn to the annual report.
This brings me to the third point: marketing.

Luyện nói - tóm lại vấn đề vừa nói

Khi bạn trình bày xong phần nào của bài thuyết trình rồi thì hãy tóm lược phần
đó lại một cách sáng rõ. Hãy đọc những mẫu câu sau. Khi thấy hiểu chúng rồi,
bạn hãy đọc to những câu đó lên.
So, as you can see, the figures look promising.
So in short, this approach has proved successful.
So that covers the marketing strategy which seems to be working very
well.
To summarise, the south will bring in the most business.

Thành ngữ - nói về một sự cố

Khi máy tính bị trục trặc, Harvey đã nói: ''There's a slight hitch''. Người Úc có
rất nhiều cách để nói về một sự cố một cách hết sức sinh động.
to hit a snag – Ví dụ: “Unfortunately we’ve hit a snag, there’s no power.
a glitch – Ví dụ: “The display wil have to wait. There seems to be a glitch in
the program.”
a spanner in the works – Ví dụ: “The order didn’t arrive on time, so that threw
a spanner in the works.”
II. Bài tập

1. Những từ mới quan trọng trong bài


Hãy dùng từ điển để tra nghĩa và cách phát âm của những từ dưới đây

Từ mới Phát âm Nghĩa

approach

attention

dedicated

foyer

hitch

household

monitor

popular

poster

quality

samples

strategy

successful

summarise

to crash (a computer)

2. Luyện nói - lời mào đầu


Hãy dùng những mẫu câu ở Trang 1để đặt những câu giới thiệu cho ''our
marketing process''.

1. Ví dụ: _What I’m about to show you is our marketing process._____


2.__________________________________________________________
3.__________________________________________________________

4.__________________________________________________________

Luyện nói - tóm lại vấn đề vừa trình bày


Hãy dùng những mẫu câu ở Trang 1 để đặt những câu tóm lại về “our
current process needs to change”.

1. Ví dụ: _So, as you can see, our current process needs to change___

2. __________________________________________________________

3.__________________________________________________________

4.__________________________________________________________

3. Vè vui
Hãy đọc to các câu vè sau:
I’m sorry
I’m sorry
I’m sorry about this
There’s been a slight
Been a slight
Been a slight hitch!

You might also like