You are on page 1of 111

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

70 năm xây dựng và phát triển


KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN

Giảng viên: Hoàng Thị Thinh


NỘI DUNG CHÍNH

I LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SXHH VÀ HÀNG HÓA

THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KTTT


II

III VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
I. Lí luận của C.Mác về SX hàng hóa và hàng hóa

1. Sản xuất hàng hóa

2. Hàng hóa

3. Tiền tệ

4. Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trƣờng hợp một số hàng hóa
thông thƣờng ở điều kiện ngày nay
1. Sản xuất hàng hoá
a) Khái niệm

b) Điều kiện ra đời


Là một kiểu tổ chức kinh tế
Sản phẩm làm ra để trao đổi, SX hàng hóa
mua bán trên thị trường
b) Điều kiện ra đời SX hàng hóa
Hai điều kiện

ĐK 1. ĐK 2. Sự tách
Phân công biệt về mặt kinh
lao động tế của các chủ
xã hội thể sản xuất
Sự phân chia lao động trong xã hội thành
ĐK 1- Phân công các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác
lao động xã hội nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của
những người sản xuất thành những ngành,
nghề khác nhau.

Vì sao PCLĐXH là cơ sở, tiền đề của sản xuất hàng hóa?


ĐIỀU KIỆN 1. PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI

Là sự phân chia lao động


xã hội thành các ngành,
lĩnh vực sản xuất khác Mỗi ngƣời sản xuất chỉ
nhau=> tạo nên sự làm ra một hay một số
chuyên môn hóa. sản phẩm nhất định
01 02

04 03
Tất yếu dẫn đến trao Nhu cầu của mỗi ngƣời
đổi sản phẩm. là rất nhiều sản phẩm
khác nhau
ĐK 2: Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
Sự tách biệt về mặt kinh tế làm cho các chủ thể độc lập
với nhau => Nhu cầu trao đổi mua bán
Sự tách biệt về
quyền sở hữu
ĐK 2. Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất

Những ngƣời sản xuất Ngƣời này muốn tiêu


độc lập với nhau dùng sản phẩm của
ngƣời kia phải trao
đổi, mua bán

01 02

04 03
Trong lịch sử, sự tách Là đk đủ để sản xuất
biệt xuất hiện khách hàng hóa ra đời và
quan dựa trên tách phát triển
biệt về sở hữu
2. Hàng hóa
a. Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa

Là sản phẩm của lao động


01

Có thể thỏa mãn nhu cầu


02
nào đó của con ngƣời

03 Thông qua trao đổi mua bán


Hàng hóa có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể
Hai thuộc tính của hàng hóa
Hai thuộc tính

Giá trị Giá trị


sử dụng
- GTSD: Là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người.
Nhu Nhu
cầu cầu
vật tinh
chất thần

Nhu Nhu
cầu cầu
tiêu sản
dùng xuất
Đặc điểm của GTSD

Do thuộc tính tự nhiên cấu thành hàng hóa quyết định


→ GTSD của hàng hóa là một phạm trù vĩnh viễn

GTSD được thực hiện trong lĩnh vực tiêu dùng.


Số lượng GTSD được phát hiện dần trong
quá trình phát triển KH-KT

GTSD là cho người mua, cho xã hội,


đồng thời là cái mang giá trị trao đổi
Company Name
- Giá trị của hàng hóa

- Giá trị trao đổi: Biểu hiện ra như là một quan hệ về số lượng,
là một tỷ lệ theo đó những giá trị sử dụng loại này được trao
đổi với những giá trị sử dụng loại khác
VD: xA = yB
(x,y là lượng đơn vị hàng hóa A và B)
Tại sao có thể trao đổi với nhau, với những tỉ lệ nhất định?
- Khái niệm: Giá trị của hàng hóa là lao động xã
hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
- Đặc điểm:
• Giá trị là nội dung, cơ sở của giá trị trao đổi.
• Giá trị phản ánh mối quan hệ xã hội giữa những
người sản xuất hàng hóa.
• Giá trị là một phạm trù lịch sử
b. TÍNH CHẤT HAI MẶT CỦA LAO ĐỘNG SX HÀNG HOÁ

LĐ TƢ NHÂN LAO LĐ XÃ HỘI


ĐỘNG SX
LĐ CỤ THỂ LĐ TRỪU TƢỢNG
HH

TẠO RA

TẠO RA
HÀNG
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG GIÁ TRỊ
HOÁ
b. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá

LĐ CỤ THỂ LĐSXHH LĐ TRỪU TƯỢNG

- Là LĐ có ích dưới một hình thức cụ thể - Là LĐXH của người sản xuất hàng
của những nghề nghiệp chuyên môn nhất hóa không kể đến hình thức cụ thể của
định. nó; là sự hao phí SLĐ nói chung về cơ
- Mỗi LĐCT có mục đích, đối tượng, công bắp, thần kinh, trí óc.
cụ, phương pháp và kết quả khác nhau. - Tạo ra GT của hàng hóa
- Tạo ra GTSD của hàng hoá. - Giá trị của hàng hóa là lao động trừu
- PCLĐXH càng phát triển, hình thức tượng của người SXHH kết tinh trong
LĐCT càng phong phú hàng hóa.

TÍNH CHẤT XÃ HỘI


TÍNH CHẤT TƢ NHÂN

Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hoá giản đơn
c. Lượng giá trị của hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng
Lượng giá trị Lượng thời gian lao động xã hội cần thiết
của hàng hoá đã hao phí để sản xuất hàng hoá
VÍ DỤ:
Thời gian lao động Số lượng SP do mỗi Thời gian lao động
Các nhóm
cá biệt để sản xuất nhóm sản xuất xã hội cần thiết để
người sản xuất
1đơn vị hàng hoá đưa ra sản xuất 1 đơn vị
(giờ) thị trường hàng hóa?

A 2 70
B 3 20 ?
C 4 10
Là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử
Khái niệm thời
dụng nào đó trong những điều kiện bình thường
gian lao động
của xã hội với trình độ thành thạo trung bình,
xã hội cần thiết
cường độ lao động trung bình.

Lượng giá trị bao gồm: hao phí lao động quá
Cấu thành khứ (vật tư, nguyên liệu) và hao phí lao động
sống (mới kết tinh thêm)

9/3/2021 24
9/3/2021 24
Thảo luận:
Trong thực tiễn sản xuất, doanh nghiệp phải điều chỉnh thời
gian hao phí lao động cá biệt của mình như thế nào so với
thời gian lao động xã hội cần thiết để có ưu thế trong cạnh
tranh? Lấy ví dụ?

9/3/2021 25
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng giá trị

Năng suất lao động


01

Tính chất phức tạp của lao động 02


-Năng suất lao động
Khái niệm Năng lực sản xuất của người lao động
Số lượng sản phẩm sản xuất ra trong
một đơn vị thời gian hay số lượng thời
gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị Cách tính
sản phẩm.
NSLĐ tăng lên sẽ làm giảm lượng
Sự ảnh hƣởng thời gian hao phí lao động cần thiết
trong 1 đv hàng hóa

NSLĐ tỉ lệ nghịch với lƣợng giá trị


của 1 đơn vị hàng hóa. Khái quát

Liên hệ: Trong thực tiễn sản xuất, để giảm hao phí lao động cá biệt cần thực hiện tăng NSLĐ
Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ
Trình độ khéo léo trung bình Mức độ phát triển của
của ngƣời lao động KHCN và trình độ áp
dụng vào quy trình công
nghệ

Các điều kiện tụ nhiên


Sự kết hợp xã hội của
quá trình sản xuất

Quy mô và hiệu suất của TLSX


Cường độ lao động là mức độ
khẩn trương, tích cực của hoạt động
lao động trong sản xuất
Cường
CĐLĐ tăng => SLSP tăng, tổng hao phí LĐ tăng, độ
làm cho tổng GT tăng
nhƣng GT/ 1 đơn vị sản phẩm không đổi lao
CĐLĐ phụ thuộc vào sức khỏe, thể chất,
động
tâm lí, trình độ thành thạo, tổ chức sản xuất,
kỉ luật lao động
Tính chất phức tạp của lao động

LĐ giản đơn: là lao


động không cần qua LĐ phức tạp: là lao
đào tạo một cách hệ động phải được huấn
thống, chuyên sâu về luyện kỹ năng, nghiệp
chuyên môn kĩ thuật vụ theo yêu cầu của
cũng có thể thao tác những nghề nghiệp
được. chuyên môn nhất định.

Trong cùng một đơn vị thời gian, LĐ phức tạp tạo ra nhiều giá
trị hơn so với LĐ giản đơn (LĐPT là LĐGĐ được nhân bội lên)
Lao động giản đơn
Lao động phức tạp
3. Tiền tệ

a. Nguồn gốc và bản chất của tiền

b. Chức năng của tiền


Sự phát triển của các hình thái giá trị

1 2 3 4
HÌNH THÁI GIÁ HÌNH THÁI GIÁ HÌNH THÁI HÌNH THÁI
TRỊ GIẢN ĐƠN TRỊ ĐẦY ĐỦ CHUNG CỦA TIỀN
(NGẪU NHIÊN) (MỞ RỘNG) GIÁ TRỊ
Tƣơng đối Ngang giá

HÌnh thái giản 1A 2B


đơn (ngẫu nhiên)
Hình thái giản đơn ngẫu nhiên
• Đây là hình thái phôi thai của giá trị

• Nó xuất hiện trong giai đoạn đầu của trao đổi hàng hóa

• Trao đổi mang tính chất ngẫu nhiên

• Trao đổi trực tiếp hàng hóa này lấy hàng hóa khác
Tƣơng đối Ngang giá
2B
Hình thái đầy đủ
=
1A
(mở rộng) 3C
=
= 5E


Hình thái đầy đủ (mở rộng)
• Hình thái vật ngang giá đã mở rộng ra ở nhiều hàng hóa
khác nhau, giá trị của 1 hàng hóa được biểu hiện ở nhiều
hàng hóa khác nhau (B,C,E…)đóng vai trò là vật ngang giá.

• Vẫn là trao đổi trực tiếp

• Tỷ lệ trao đổi chưa cố định


Tƣơng đối Ngang giá

2B

Hình thái 3C
chung 1A
5D

….
Trao đổi thông qua một hàng hóa làm vật trung gian, tỷ lệ trao đổi dần cố định
Tƣơng đối Ngang giá
2B

3C
Hình thái 0,1 gram
vàng
Tiền tÖ 5D

-Vàng được chọn làm vật ngang giá chung


- Giá trị các hàng hóa đã có một phương tiện biểu hiện thống nhất
-Tỷ lệ trao đổi cố định
Tại sao vàng lại có vai trò tiền tệ?

THUẦN NHẤT KHÔNG BỊ ÔXI HOÁ


(ĐỒNG CHẤT) (DỄ BẢO QUẢN)
VÀNG CÓ NHỮNG
THUỘC TÍNH TỰ
NHIÊN ĐẶC BIỆT
THÍCH HỢP VỚI VAI
TRÕ TIỀN TỆ
VỚI THỂ TÍCH,TRỌNG
DỄ DÁT MỎNG, LƢỢNG NHỎ NHƢNG
DỄ CHIA NHỎ CÓ GIÁ TRỊ CAO
Về bản chất:
- Tiền ra đời là kết quả phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi
hàng hoá.
- Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt làm vật ngang giá chung cho tất cả các
hàng hoá.
- Tiền là quan hệ xã hội, biểu hiện QHSX giữa những người SX hàng
hoá.

Tiền đúc cổ www.ancient-art.com/ ancgld.htm Tiền giấy Việt nam


b) Các chức năng của tiền

1 2 3 4 5
Thƣớc đo Phương Phương
Phương Tiền tệ
giá trị tiện lưu tiện thanh
tiện cất thế giới
thông toán
trữ
Thƣớc đo giá trị

Tiền dùng để đo Không nhất thiết


lường giá trị và biểu phải là tiền mặt
hiện giá trị của
hàng hóa

Giá cả hàng hóa là Giá trị hàng hóa


hình thức biểu được biểu hiện
hiện bằng tiền của bằng tiền gọi là
giá trị. Giá trị là cơ giá cả hàng hóa
sở của giá cả. 44
Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá cả

Giá trị hàng hóa


01

Giá trị của tiền 02

03 Quan hệ cung – cầu


Phƣơng tiện lƣu thông

02
04

Yêu cầu phải


có tiền mặt, tiền Tiềm ẩn
01 không nhất nguy cơ
thiết phải đủ 03 khủng hoảng
Tiền dùng làm
giá trị Quá trình trao
môi giới cho
quá trình trao đổi mua bán có
đổi thể tách rời
nhau
(H-T-H)
-Tiền rút khỏi lƣu thông và phải là tiền đủ giá trị
Phƣơng tiện
cất trữ Tiền vàng hoặc Vàng thoi hoặc Đồ đạc bằng
tiền bạc bạc nén vàng hoặc bằng bạc

-Tiền dùng để trả nợ, trả tiền mua hàng chịu...


Phƣơng tiện
thanh toán Tiền ghi sổ Tiền trong tài khoản Tiền điện tử, bitcoin

Tại sao khi chức năng phƣơng tiện thanh toán đƣợc thực hiện rộng rãi thì
khả năng khủng hoảng tăng lên?

Vàng cất trữ Thanh toán các dịch vụ


Tiền tệ - Tiền dùng để mua bán, thanh toán quốc tế
thế giới - Là tiền đủ giá trị, tức là tiền vàng hoặc những
đồng tiền được công nhận là phương tiện
thanh toán quốc tế
www.themegallery.com LOGO
4. Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu tố
hàng hóa thông thường ở điều kiện ngày nay
a. Dịch vụ

Khái niệm Phân loại

DỊCH VỤ
LÀ HÀNG HÓA
VÔ HÌNH

Đặc điểm Vai trò


Đặc điểm của dịch vụ:
1 2 3 4

Tính Việc tiêu


Tính
không thể dùng và sx

cất trữ diễn ra
hình
đồng thời

So sánh hàng hóa vô hình với hàng hóa hữu hình ?


Gièng nhau Đều có giá trị, GTSD và thông qua trao
Kh¸c nhau đổi hay buôn bán.
Hàng hóa hữu hình Hàng hóa vô hình
Là Hàng hoá vật thể - có hình dạng Là hàng hóa phi vật thể - không tồn
vật chất cụ thể tại dưới dạng vật chất cụ thể

Quá trình sản xuất và tiêu dùng tách Quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn
rời nhau ra đồng thời

Cất trữ được. Không cất trữ được.


CƠ CẤU GDP NGÀNH DỊCH VỤ
b) Quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu tố
hàng hóa thông thường ở điều kiện ngày nay

Quyền sử dụng đất


Quan
hệ trao Thương hiệu
đổi
Chứng khoán, chứng quyền, giấy tờ có giá
b. Một số hàng hóa đặc biệt

Quyền sử dụng đất


Thương hiệu

Chứng khoán
Đặc trƣng của các quan hệ trao đổi này

Có giá trị sử dụng


01

Có giả cả, có thể trao đổi mua bán 02

Không do hao phí lao động


03
trực tiếp như cách tạo ra hàng
hóa thông thường khác
Quan hệ trong trƣờng hợp trao đổi quyền sử dụng đất

Bản chất: Trao đổi QSDĐ có GTSD, có


quyển sử dụng đất giá cả nhưng
không do LĐHP
tạo ra như hàng
hóa thông thường

Các yếu tố a/h: Các yếu tố a/h:


- Tốc độ đô thị hóa - Giá trị của tiền
- Gia tăng dân số - Cung-cầu
- Đầu cơ, khan hiếm…
58
Quan hệ trong trao đổi thương hiệu

Được hình
thành trên 03
01 một kiểu
HH,DV thực
mới có giá
trị cao
Một số hiện
Là danh
tượng
tiếng, kết
quả của sự 02 VD: chuyển
nỗ lực nhượng cầu thủ
bóng đá
Quan hệ trong trao đổi mua bán chứng khoán, chứng quyền
và một số giấy tờ có giá

Chứng khoán do Chứng quyền do Để mua bán


công ty cổ phần CK, CQ thì Là loại yếu tố
công ty kinh
phát hành. phải dựa trên phái sinh, có
doanh chứng
cơ sở sự tồn tính hàng hóa
khoán chứng
nhận. tại của một tổ
chức SXKD có
thực
II. Thị trƣờng và nền kinh tế thị trƣờng

1. Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trƣờng

2. Nền KTTT và một số quy luật chủ yếu của nền KTTT
1. Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
a. Khái niệm

Ở cấp độ trừu tƣợng


Ở cấp độ cụ thể Là tổng hòa những quan hệ
Là nơi diễn ra hành vi kinh tế, trong đó các chủ thể
trao đổi, mua bán. (Chợ, được đáp ứng thông qua việc
trao đổi, mua bán với sự xác
cửa hàng, siêu thị…
định giá cả và số lượng hàng
hóa, dịch vụ tương ứng với
trình độ phát triển của nền
SXXH
Ở cấp độ cụ thể
1 Là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán giữa các chủ thể

2 Ngƣời có nhu cầu – Ngƣời có hàng hóa

3 Biểu hiện dƣới hình thái: Chợ, cửa hàng, siêu thị…

4 Là thị trƣờng hữu hình


Ở cấp độ trừu tƣợng: Tổng thể các mối quan hệ kinh tế

Cung, cầu, giá cả

Quan hệ hàng tiền QH trong nƣớc – ngoài nƣớc

Quan hệ hợp tác- cạnh tranh


Quan hệ GT-GTSD
Phân loại thị trƣờng

Căn cứ vào đối tượng Căn cứ vào phạm vi


trao đổi, mua bán Thị trường trong nước, thị trường thế giới
Thị trường hàng hóa, thị trường
dịch vụ

Căn cứ vào tính chất Căn cứ vào vai trò


và cơ chế vận hành của các yếu tố
được trao đổi
Thị trường tự do, thị trường có điều TT Tư liệu tiêu dùng,
tiết, thị trường cạnh tranh hoàn hảo,
không hoàn hảo (độc quyền)
TT tư liệu sản xuất
65
Phân loại theo đối tƣợng sản phẩm

Thị trƣờng TLSX Thị trƣờng TLTD


Phân loại thị trƣờng theo phạm vi

Thành phố

Khu vực, thế Phạm vi Nông thôn,


giới lãnh thổ miền núi

Dân tộc
Phân loại theo đầu vào và đầu ra

Thị trường yếu tố đầu vào Thị trường hàng hóa đầu ra
Phân loại theo tính chất và cơ chế vận hành

• Thị trường tự do
• Thị trường có điều tiết
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
• Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (độc
quyền)
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO

• Vô số người mua, người bán


• Sản phẩm đồng nhất
• Thông tin hoàn hảo
• Gia nhập và rút lui tự do
• Không cần hình thức quảng cáo
SỐ LƢỢNG NGƢỜI THAM GIA
THỊ TRƢỜNG
CTHH CTĐQ ĐQĐaP ĐQĐơnPhương
THÔNG TIN KINH TẾ
Rất
thiếu
THIẾU
NHIỀU

THIẾU THỊ TRƢỜNG


HOÀN
HẢO
b. Vai trò của thị trƣờng

• Thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho SX phát triển
1

• Kích thích sự sáng tạo của các thành viên trong XH,
2 tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả.

• Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia
3 với nền kinh tế thế giới.
Cơ chế thị trƣờng

• Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo các yêu
KN cầu của quy luật kinh tế.

• Giá cả là hình thành một cách tự do thông qua sự thỏa thuận


Dấu giữa người mua và người bán.
hiệu

• Là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguồn lực


Vai trò • A.Smith ví như “bàn tay vô hình”
2. Nền KTTT và một số quy luật chủ yếu của nền TTTT

• Nền KTTT
a

• Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền KTTT


b
a. Nền KTTT
- KN: Nền KTTT là nền kinh tế đƣợc vận hành theo cơ chế thị
trƣờng. Đó là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan
hệ sản xuất và trao đổi đều đƣợc thông qua thị trƣờng, chịu sự tác
động, điều tiết của các quy luật thị trƣờng.
Lịch sử hình thành KTTT

Bước 3
KTTT cổ điển => KTTT hiện đại

Bước 2
KT hàng hóa giản đơn=>KTTT cổ điển

Bước 1
KT tự nhiên=> KT hàng hóa giản đơn
- Đặc trƣng phổ biến của nền KTTT
1. Có sự đa dạng các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu. Các chủ thể bình
đẳng
2. Thịtrước pháp
trường luậtvai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực
đóng

3. Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường; Cạnh tranh vừa là môi trường
vừa là động lực thúc đẩy SXKD; Lợi nhuận và các lợi ích KT-XH khác là động lực
trực tiếp. Nhà nước là chủ thể quản lý, chức năng kinh tế, khắc phục khuyết tật TT,
thúc đẩy tiến bộ, bình đẳng XH.

4. Nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn liền thị trường thế giới
Ƣu thế của kinh tế thị trƣờng
Động lực cho sự Phát huy tốt nhất tiềm
sáng tạo năng của mọi chủ thể,
vùng miền, quốc gia
KTCT
MÁC -
LÊNIN

Tạo ra các phƣơng thức để thỏa


mãn nhu cầu con ngƣời, thúc đẩy
tiến bộ, văn minh xã hội
KTTT tạo ra động lực cho sự sáng tạo

Các chủ thể luôn có cơ hội, các điều


kiện thuận lợi để phát triển

KTTT chấp nhận ý tƣởng sáng tạo


trong sx, kinh doanh và quản lý
KTTT phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ
thể, các vùng miền, quốc gia
KTTT tạo ra các phƣơng thức để thỏa mãn tối đa nhu
cầu của con ngƣời, thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội
Khuyết tật của kinh tế thị trƣờng
Cạn kiệt tài nguyên không
Tiềm ẩn rủi ro
thể tái tạo, suy thoái môi
khủng hoảng
trƣờng tự nhiên, xã hội

Khuyết tật

Sự phân hóa sâu sắc trong xã hội


KTTT luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
KTTT dẫn đến xu hƣớng cạn kiệt tài nguyên, suy
thoái môi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng xã hội
KTTT không thể khắc phục đƣợc hiện tƣợng phân
hóa sâu sắc trong xã hội
b) Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền KTTT
• Quy luật giá trị

• Quy luật cung cầu

• Quy luật lưu thông tiền tệ

• Quy luật cạnh tranh


* QUY LUẬT GIÁ TRỊ
Quy luật giá trị
• Vị trí: Là quy luật kinh tế cơ bản của SXHH

• Nội dung: SX và trao đổi phải trên cơ sở hao phí LĐXH cần thiết

• Yêu cầu: + SX: HPLĐCB phải phù hợp (nhỏ hơn hoặc bằng) HP LĐXHCT
• + Trao đổi: Theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội làm cơ sở

• Sự hoạt động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động của giá cả
xung quanh giá trị dưới sự tác động của cung cầu
NỘI DUNG QUY LUẬT GIÁ TRỊ
Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở
hao phí lao động cần thiết.
Yêu cầu của quy luật giá trị

Trong lĩnh • Người sx phải điều chỉnh TGLĐCB phù hợp với
vực sản xuất TGLĐXHCT
• => Hạ thấp HPLĐCB

Trong lĩnh • Tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội
vực trao đổi làm cơ sở.
H - T - H’
Biểu hiện hoạt động: Thông qua sự vận động của
giá cả hàng hóa xung quanh giá trị dưới tác động của cung cầu

Cạnh tranh

Giá trị Giá cả Cung – Cầu

Sức mua của


đồng tiền
Giá cả hàng hóa tách rời giá trị và lên xuống
quanh trục giá trị của nó.

Giá cả
Giá trị

Sự vận động giá cả thị trƣờng của hàng


hóa xoay quanh trục giá trị của nó chính
là cơ chế hoạt động của QLGT
Tác động của quy luật giá trị
Phân hóa
Điều tiết Kích thích cải ngƣời SXHH
sản xuất và tiến kỹ thuật, thành ngƣời
lƣu thông hợp lý hóa giàu, ngƣời
hàng hóa sản xuất nghèo một
nhằm tăng cách tự nhiên
NSLĐ
TĐ 1: Điều tiết sản xuất và lƣu thông hàng hóa

Điều tiết
• Điều hòa, phân bổ TLSX và SLĐ giữa các ngành thông
sản xuất qua giá cả, cung-cầu hàng hóa

Điều tiết • Điều tiết hàng hóa từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá
cả cao => Làm cho cung-cầu hàng hóa giữa các vùng
lưu thông miền cân đối, thông suốt
Ví dụ về điều tiết sản xuất
Ngành A:
• Giá cả < Giá trị => Thua lỗ => Thu hẹp sx
Cung > Cầu
Ngành B:
• Giá cả = Giá trị => Hòa vốn
Cung = Cầu
Ngành C:
• Giá cả > Giá trị => Có lãi => Mở rộng sx
Cung < Cầu
TĐ 2: Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản
xuất nhằm tăng NSLĐ
LLSX
ĐKSX Hao phí LĐ Hạ thấp Cải tiến kỹ
phát triển
khác nhau hao phí LĐ thuật, tăng
khác mạnh
nhau NSLĐ
TĐ 3: Phân hóa ngƣời SXHH thành ngƣời giàu,
ngƣời nghèo một cách tự nhiên

Người giàu • Nhạy bén với thị trường, năng lực giỏi, có HPLĐCB
thấp hơn thị trường

Người nghèo • Kinh nghiệm sx thấp kém, lạc hậu, không có vốn…
* Quy luật cung - cầu:
• Vị trí: là quy luật điều tiết quan hệ cung cầu trên TT, đòi hỏi cung cầu phải có
sự thống nhất
• Nội dung:
+ Cung >cầu => giá cả < giá trị
+ Cung<cầu => giá cả > giá trị
+ Cung=cầu => giá cả = giá trị
• Tác động:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Làm thay đổi cơ cấu và quy mô thị trường, a/h đến giá cả
- Căn cứ vào cung cầu có thể dự đoán xu hướng biến động giá cả
* Quy luật lƣu thông tiền tệ
• Khi xuất hiện chức năng thanh toán, công thức xác định như sau:
P. Q − G1 + G2 + G3
M=
V
Trong đó:
P.Q là tổng giá cả hàng hóa;
G1 là tổng giá cả hàng hóa bán chịu;
G2 là tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau;
G3 là tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán;
V là số vòng quay trung bình của tiền tệ.

• Ý nghĩa: là cơ sở để Nhà nước phát hành tiền tệ hợp lý trên cơ sở nguyên lý của
quy luật lưu thông tiền tệ, tránh được lạm phát hoặc trì trệ.
* Quy luật lƣu thông tiền tệ
• Yêu cầu: việc lưu thông tiền tệ phải căn cứ trên yêu cầu của lưu thông HH và DV,
thống nhất với lưu thông hàng hóa. (Nếu không thống nhất => trì trệ hoặc lạm phát)
• Công thức chung xác định số lƣợng tiền cần thiết cho lƣu thông:
𝐏. 𝑸
𝐌=
𝑽
Trong đó:
M là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một thời gian nhất định;
P là mức giá cả;
Q là khối lượng hàng hóa, dịch vụ đưa ra lưu thông;
V là số vòng lưu thông của đồng tiền.
* Quy luật cạnh tranh
• KN: Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể nhằm giành giật ưu thế để thu
được lợi ích tối đa.

• Yêu cầu: Quy luật cạnh tranh là quy luật điều tiết mối quan hệ ganh đua kinh tế.
Khi đã tham gia thị trường, bên cạnh hợp tác thì phải chấp nhận cạnh tranh

• Các loại cạnh tranh:

+ Cạnh tranh trong nội bộ ngành

+ Cạnh tranh giữa các ngành


Cạnh tranh trong nội bộ ngành

KN: là sự cạnh tranh giữa các


01 chủ thể trong cùng một ngành

Biện pháp: Cải tiến KT, đổi mới


công nghệ, hợp lí hóa sx 02

Kết quả: hình thành giá trị


03
thị trường của hàng hóa
Cạnh tranh giữa các ngành

KN: là sự cạnh tranh giữa các chủ


01 thể thuộc các ngành khác nhau

Mục đích: Tìm nơi đầu tư có lợi nhất 02

Biện pháp: tự do di chuyển nguồn


03
lực từ ngành này sang ngành khác
- Tác động của cạnh tranh trong nền KTTT:

Thúc đẩy LLSX phát triển Thúc đẩy nền KTTT phát triển

Tác động
tích cực

Điều chỉnh linh hoạt việc Thỏa mãn các


phân bổ các nguồn lực nhu cầu XH
Gây tổn hại MT kinh doanh

Tác động
tiêu cực

Gây lãng phí nguồn lực XH Làm tổn hại phúc lợi XH
III. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

Nhà SX, đầu tư, kinh doanh HHDV Trực tiếp tạo ra của cải vật chất tiêu dùng
Người
SX

cầu nối chủ thể SX-TD Quản lý NN về kinh tế


Chủ thể Chủ thể Nhà
trung nước
gian thị trường - Phát triển kinh tế
Thương nhân, môi giới
- Khắc phục khuyết tật
của thị trường

Người
TD
Là người mua HHDV, là động lực cho sx Có vai trò định hướng sản xuất
Rèn luyện kĩ năng CNTT 111

You might also like