You are on page 1of 9

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
********

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


Môn học: Hóa Đại Cương

Giảng viên hướng dẫn: Trần Thị Thanh Thúy

Nhóm thực hiện: Nhóm 9


Lương Thị Thúy MSSV: 2213373
Lê Việt Thắng MSSV: 2213194
Nguyễn Hữu Thịnh MSSV: 2213289

Thành phố Hồ Chí Minh - 2022


Báo cáo thí nghiệm hóa đại cương _ Nhóm 9

MỤC LỤC
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG. .................................................................... 1

BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG .................................................... 3

BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH .............................................................. 5

BẢNG KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM .......................................................... .8

-2-
Báo cáo thí nghiệm hóa đại cương _ Nhóm 9

Bài 2: NHIỆT PHẢN ỨNG


I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:

1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế:

Nhiệt độ ℃ Lần 1
+ Với m= 50g và c= 1 cal/ độ
t1 31
(𝑡3−𝑡1)−(𝑡2−𝑡3)
t2 62 + m0c0 = mc = 3,33 cal/độ
(𝑡2−𝑡3)

t3 47

2. Thí nghiệm 2: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH:

Nhiệt độ ℃ Lần 1 Lần 2 Với m= 50g, c= 1 cal/độ


Δn = 0,025 mol và m0c0 = 3,33 cal/độ
t1 29 29.5 𝑡 +𝑡
+ Δt = 𝑡3 − 1 2 = 5.25°C
2
t2 31 31.5 + Q = (moco + mc).Δt = (3,33 + 50.1). 5,25
= 279,98cal
t3 35 36 𝑄
+ ΔH = - = -11199,2 cal
∆𝑛

3. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan CuSO4 khan:

Nhiệt độ ℃ Lần 1 Lần 2 Với c = 1 cal/độ, moco = 33,3 cal/độ


và mCuSO4 = 4,05g
t1 31.5 °C 32°C
+ m = 50 + mCuSO4 = 50+4,05 = 54,05g
t2 38°C 39°C + Δt = t2 - t1 = 6,75 °C
𝑚
+ Δn = CuSO4 = 0.0253 mol
m 54,05g 54,05g 𝑀𝐶𝑢𝑆𝑂4
+ Q = (moco+mc).Δt = (3,33+54,05.1).6,75
=387,32 cal
𝑄
+ ΔH = − = -15309,1 cal
∆𝑛

4. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt độ hòa tan NH4Cl:

Nhiệt độ ℃ Lần 1 Lần 2 Với c = 1 cal/độ, moco = 3,33 cal/độ


32 °C 32°C và mNH4Cl = 4,01g
t1 + m = 50 + mNH4Cl = 50+4,01= 54,01g
t2 29°C 28.5°C + Δt = t2 - t1 = 3,25°C
𝑚NH Cl
54,01g 54,01g + Δn = 4
= 0.075mol
m 𝑀NH Cl 4

+ Q = (moco + mc).Δt = (3,33 + 54,01.1).3,25


= 186,355 cal
𝑄
+ ΔH = − = -2484,73 cal
∆𝑛

1
Báo cáo thí nghiệm hóa đại cương _ Nhóm 9

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:


1. ΔHth của phản ứng HCl + NaOH NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol
HCl hay NaOH khi cho 25ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25ml dung dịch
NaOH 1M? Tại sao?
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ban đầu: 0,05 0,025 (mol)
Phản ứng: 0,025 0,025
Kết thúc: 0,025 0
Trả lời: => HCl dư => ΔHth của phản ứng tính theo NaOH. Vì lượng HCl dư
không tham gia phản ứng nên không sinh nhiệt.
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổihay
không?
Trả lời: Không thay đổi vì HCl và HNO3 đều là axit mạnh, phân li hoàn toàn và đây là
phản ứng trung hòa.
3. Tính ΔH3 bằng lí thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí
nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm
này:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
- Do nhiệt kế.
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất.
- Do sunfat đồng bị hút ẩm.
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 1 cal/mol.độ.
Theo em, sai số nào là quan trọng nhất? Còn nguyên nhân nào khác không?
Trả lời:
- Theo định luật Hess
ΔH3 = ΔH1 + ΔH2 = -18,7 + 2.8 = -15,9 kcal/mol = -15900 cal/mol
- Theo thực nghiệm: ΔH3 = -11425 cal/mol
→ Có sự chênh lệch quá lớn giữa thực nghiệm và lý thuyết.

- Theo em mất nhiệt lượng do nhiệt lượng kế là quan trọng nhất. Vì trong
quá trình làm thí nghiệm thao tác không chính xác, nhanh chóng dẫn đến
thất thoát nhiệt ra bên ngoài.
- CuSO4 khan bị hút ẩm, trong quá trinh cần và đưa vào làm thí nghiệm
không nhanhvà cẩn thận dễ làm cho CuSO4 bị hút ẩm nhanh ảnh hưởng
đến hiệu ứng nhiệt CuSO4.5H2O.

2
Báo cáo thí nghiệm hóa đại cương _ Nhóm 9

Bài 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG


I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
1. Thí nghiệm 1: Bậc phản ứng theo Na2S2O3:

Nồng độ ban đầu (M)


TN 𝑡1 𝑡2 𝑡𝑇𝐵
Na2S2O3 H2SO4
1 0.1 0.4 121 112 116.5
2 0.1 0.4 64 50 57
3 0.1 0.4 27 25 26

Từ 𝑡𝑇𝐵 của TN1 và TN2 xác định 𝑚1 (tính mẫu):


𝑡1
log (𝑡2)
𝑚1 = =1.031
log 2

Từ 𝑡𝑇𝐵 của TN2 và TN3 xác định 𝑚2:


t2
log (t3)
𝑚2 = =1.132
log 2
𝑚1 +𝑚2
Bậc phản ứng theo Na2S2O3= 2 =1.0815
2. Thí nghiệm 2: Bậc phản ứng theo 𝐻2𝑆𝑂4:

TN [𝑁𝑎2𝑆2𝑂3] [𝐻2𝑆𝑂4] 𝑡1 𝑡2 𝑡𝑇𝐵


1 0.1 0.4 53,02 56,02 54,02
2 0.1 0.4 64 50 57
3 0.1 0.4 44,67 47,56 46,12
Từ 𝑡𝑇𝐵 của TN1 và TN2 xác định n1 (tính mẫu):
𝑡1
log (𝑡2)
𝑛1 = =-0,077
log 2

Từ 𝑡𝑇𝐵 của TN2 và TN3 xác định n2:


t2
log ( )
t3
𝑛2 = =0.306
log 2
𝑛1 +𝑛2
Bậc phản ứng theo H2SO4 = 2
=0.1145

3
Báo cáo thí nghiệm hóa đại cương _ Nhóm 9

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:


1. Trong TN trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào
lên vận tốc phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác định bậc
của phản ứng.
Trả lời:
- Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng, nồng độ H2SO4 hầu như
không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
- Biểu thức tính vận tốc:
V = k.[Na2S2O3]1.0815..[H2SO4]0.1145
- Bậc của phản ứng: 1.0815 + 0.1145 = 1.196

2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:

H2SO4+ Na2S2O3→ Na2SO4+ H2S2O3 (1)

H2S2O3 → H2SO3 + S  (2)

Dựa vào kết quả của TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết
định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu
ýtrong các TN trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3 .
Trả lời:
- (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra rất nhanh.
- (2) là phản ứng tự oxi hóc khử nên tốc độ phản ứng xảy ra rất chậm.
→ Phản ứng (2) là phản ứng quyết định tốc độ phản ứng.

3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN
trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
𝛥𝐶
Trả lời: Vận tốc được xác định bằng vì ΔC~0 (biến thiên nồng độ của lưu
∆𝑡
huỳnh không đáng kể trong khoảng thời gian Δt ) nên vận tốc trong các thí
nghiệm trên được xem là vận tốc tức thời.

4. Thay đổi thứ tự cho 𝑯𝟐𝑺𝑶𝟒 và 𝑵𝒂𝟐𝑺𝟐𝑶𝟑 thì bậc phản ứng có thay đổi hay
không, tại sao?
- Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng không thay đổi. Ở một
nhiệt độ xác định bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt
độ, diện tích bề mặt, áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.

4
Báo cáo thí nghiệm hóa đại cương _ Nhóm 9

BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH


I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 1
Thí nghiệm 1:
Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH

Đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH


14

12

10

0
0 2 4 6 8 10 12 14

Xác định:
+ pH điểm tương đương: 9.8
+ Bước nhảy pH: từ pH 2.73 đến pH 11.7

5
Báo cáo thí nghiệm hóa đại cương _ Nhóm 9

Thí nghiệm 2: Chuẩn độ HCl với Phenolphtalein


Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:

VNaOH CNaOH CHCl


Lần VHCl Sai số
(ml) (ml) (N)
1 10 10 0.1 0.1 0
2 10 10,1 0.1 0.101 0.001

CHCl trung bình = (0.1 + 0.101)/2 = 0.1005 (N)


Sai số trung bình = (0 + 0.001 )/2 = 0.0005

CHCl = 0.1005 ± 0.0005


Thí nghiệm 3: Chuẩn độ HCl với Metyl da cam
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:

VHCl VNaOH CNaOH CHCl


Lần Sai số
(ml) (ml) (N) (N)
1 10 9.9 0.1 0.099 0.001
2 10 9.9 0.1 0.099 0.001

Thí nghiệm 4:
a. Chuẩn độ CH3COOH với Phenolphtalein

VCH3COOH VNaOH CNaOH CCH3COOH


Lần Chất chỉ thị
(ml) (ml) (N) (N)
1 Phenolphtalein 10 9.3 0.1 0.093
2 Phenolphtalein 10 9.4 0.1 0.094

b.Chuẩn độ CH3COOH với Metyl da cam

VCH3COOH VNaOH CNaOH CCH3COOH


Lần Chất chỉ thị
(ml) (ml) (N) (N)
1 Metyl da cam 10 3.5 0.1 0.035

6
Báo cáo thí nghiệm hóa đại cương _ Nhóm 9

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi
haykhông, tại sao?
Trả lời:
- Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ không thay đổi do
phươngpháp chuẩn độ HCl bằng NaOH được xác định dựa trên Phương trình:
HCl + NaOH →NaCl+H2O
CHCl.VHCl = CNaOH.VNaOH
- Với VHCl và CNaOH cố định nên khi CHCl tăng hay giảm thì VNaOH cũng tăng hay
giảm theo. Từ đó ta suy ra, dủ mở rộng ra hay thu hẹp lại thì đường cong chuẩn độ
không đổi.
- Tương tự đối với trường hợp thay đổi nồng độ NaOH
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả
nàochính xác hơn? Tại sao?
Trả lời:
- Xác định nồng độ axit HCl trong thí nghiệm 2 cho kết quả chính xác hơn. Vì
phenolphthalein giúp ta xác định màu chính xác hơn, rõ ràng hơn, do chuyển từ
khôngmàu sang hồng nhạt, dễ nhận thấy hơn từ màu đỏ sang da cam
3. Từ kết quả thì nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic bằng
chỉ thị màu nào chính xác hơn? Tại sao?
Trả lời:
- Phenolphtalein chính xác hơn metyl da cam vì axit axetic là axit yếu nên kiểm
định mức lớn hơn 7 nên dung phenolphthalein thì chính xác hơn metyl da cam. Còn
metyl da cam chuyển từ đỏ trong môi trường axit sang vàng cam trong môi trường
bazo nên ta khó phân biệt chính xác.
4. Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả
cóthay đổi không, tại sao?
Trả lời:
- Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả không
thayđổi, vì chất chỉ thị luôn đổi màu ở điểm tương đương và cũng chỉ là phản ứng
cân bằng.

You might also like