Professional Documents
Culture Documents
ND1 - THNVKDXNK
ND1 - THNVKDXNK
Hà Nội, 2/2023
NỘI DUNG 1: THỰC HÀNH NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ, TÌM KIẾM THỊ
TRƯỜNG XUẤT NHẬP KHẨU
A. Thực hành nghiên cứu, đánh giá, tìm kiếm thị trường công ty mình xuất khẩu
- Tên sản phẩm: Hạt điều thô đã bóc vỏ
- Mã HS: 0801320000
- Xuất khẩu từ Việt Nam sang Đức.
Trục đứng thể hiện tốc độ tăng trưởng của nước xuất khẩu trên thị trường thế
giới. Bong bóng ở vị trí càng cao thì tốc độ tăng trưởng càng lớn. Theo đó, Việt Nam
có tốc độ tăng trưởng là 0, gần như là không tăng trưởng.
Kích thước của bong bóng thể hiện tổng kim ngạch xuất khẩu của quốc gia đó
trên thị trường thế giới. Bong bóng càng to thì lượng xuất khẩu của nước đó càng lớn,
với kích thước của bong bóng màu nâu tương ứng với 10% lượng nhập khẩu của thế
giới. Theo biểu đồ, ta có thể thấy Đức có lượng nhập khẩu khá nhỏ tầm 10%.
Theo như bản đồ,ta có thể thấy lượng hạt điều được Đức nhập khẩu nhiều nhất
là ở Việt Nam (> 50%) và tiếp sau đó là Ấn Độ (20-50%).
A120 - Geographical restrictions on eligibility (Hạn chế về địa lý về tính đủ điều kiện)
A140 - Authorization requirement for SPS reasons for importing certain products (Yêu
cầu ủy quyền vì lý do SPS để nhập khẩu một số sản phẩm), bao gồm 2 thủ tục
A150 - Authorization requirement for importers for SPS reasons (Yêu cầu ủy quyền
đối với nhà nhập khẩu vì lý do SPS), bao gồm 2 thủ tục:
A310 - Labelling requirements (Yêu cầu ghi nhãn), bao gồm 3 thủ tục:
A330 - Packaging requirements (Yêu cầu đóng gói)
A410 - Microbiological criteria of the final product (Chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm
cuối cùng)
A420 - Hygienic practices during production related to SPS conditions (Thực hành vệ
sinh trong quá trình sản xuất liên quan đến các điều kiện SPS)
A630 - Food and feed processing (Chế biến thực phẩm và thức ăn chăn nuôi)
A830 - Certification requirement (Yêu cầu chứng nhận) , bao gồm 2 thủ tục
A851 - Origin of materials and parts (Nguồn gốc của vật liệu và các bộ phận), gồm 2
thủ tục:
B140 - Authorization requirement for importing certain products (Yêu cầu ủy quyền
để nhập khẩu một số sản phẩm)
B310 - Labelling requirements (Yêu cầu ghi nhãn), gồm 3 thủ tục:
B700 - Product quality, safety or performance requirement (Yêu cầu về chất lượng, an
toàn hoặc hiệu suất sản phẩm)
E100 - Non-automatic import-licensing procedures other than authorizations covered
under SPS and TBT chapters (Các thủ tục cấp phép nhập khẩu không tự động ngoài
các giấy phép được đề cập trong các chương SPS và TBT)
E125 - Licensing for the protection of public health (Cấp phép hoạt động bảo vệ sức
khỏe cộng đồng)
B. Thực hành nghiên cứu, đánh giá, tìm kiếm thị trường công ty mình nhập
khẩu:
- Sản phẩm: Túi tote
- Mã HS: 42022900
1. Đánh giá tổng quát về thị trường Việt Nam trong 5 năm trở lại đây:
Ngay trong tiêu đề của dữ liệu dưới đây, ta có thể nhanh chóng thấy
được: Nhập khẩu túi xách của Việt Nam chiếm 2,6% kim ngạch nhập khẩu của
thế giới đối với mặt hàng này, xếp hạng trong nhập khẩu thế giới là 13. Khoảng
cách trung bình của các quốc gia cung cấp là 6341 km. Mức độ tập trung thị
trường là 0,3. Mức độ tập trung này thấp cho thấy Việt Nam nhập khẩu túi xách
này từ rất nhiều quốc gia.
Trong dòng dữ liệu đầu tiên của bảng, có thể thấy tổng kim ngạch nhập
khẩu túi xách của Việt Nam là sấp xỉ 19,223 triệu USD trong năm 2021. Năm
quốc gia Việt Nam nhập khẩu túi xách nhiều nhất là Trung Quốc, Pháp, Ý, Tây
Ban Nha, Nhật Bản. Trong đó Trung Quốc là đối tác thương mại xuất khẩu vào
Việt Nam nhiều nhất với kim ngạch 8,167 (triệu USD) tương đương với 42,5%
lượng túi xách nhập khẩu của Việt Nam.
Trục ngang thể hiện thị phần của nước xuất khẩu vào thị trường Việt Nam .
Bong bóng càng lệch về bên phải thì thị phần của quốc gia đó ở Việt Nam càng lớn.
Trên hình vẽ, chúng ta thấy thị phần của Trung Quốc là lớn nhất (gần 56%%). Tất cả
các quốc gia khác đều có thị phần nhỏ hơn 20% (bong bóng nằm lệch về bên trái).
Trục đứng thể hiện tốc độ tăng trưởng của nước xuất khẩu trên thị trường thế
giới. Bong bóng ở vị trí càng cao thì tốc độ tăng trưởng càng lớn. Theo đó, Trung
Quốc có tốc độ tăng trưởng là 0, gần như là không tăng trưởng. Tăng trưởng xuất khẩu
của Trung Quốc ra thế giới nhỏ hơn tốc độ tăng trưởng của nhập khẩu Việt Nam từ
Trung Quốc
Kích thước của bong bóng thể hiện tổng kim ngạch xuất khẩu của quốc gia đó
trên thị trường thế giới. Bong bóng càng to thì lượng xuất khẩu của nước đó càng lớn,
với kích thước của bong bóng màu xanh tương ứng với 37,13% lượng xuất khẩu của
thế giới.
Theo như bản đồ, ta có thể thấy lượng sản phẩm được Việt Nam nhập khẩu
nhiều nhất là ở Trung Quốc(> 50%) và tiếp sau đó là Pháp (19%).
G900 - Finance measures, n.e.s. (Các biện pháp tài chính, nes)
H900 - Measures affecting competitions, n.e.s. (Các biện pháp tác động đến cạnh
tranh)