You are on page 1of 42

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.HCM

BÁO CÁO CUỐI KỲ

Môn: THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

Đề tài dự án: Cửa hàng rau củ sạch Orga Orga

LỚP : A03
GIẢNG VIÊN Ths.Lê Hoàng Tiến
NHÓM: *
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 5
CHUYÊN ĐỀ CÁ NHÂN : THỰC TRẠNG THỰC PHẨM HIỆN NAY .................... 5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ..................................................................................8
LÍ DO VÀ MỤC TIÊU DỰ ÁN RAU SẠCH ORGA ORGA .........................................8
1.1 MỤC TIÊU NGẮN HẠN ......................................................................................... 9
1.2 MỤC TIÊU DÀI HẠN ..............................................................................................9
1.3 MỤC TIÊU SỨC KHỎE. .........................................................................................9
1.3.1. Phòng bệnh ..........................................................................................................9
1.3.2. Nhiều chất dinh dưỡng hơn ............................................................................. 10
1.3.3. Không chứa sinh vật biến đổi gen .................................................................... 10
1.3.4. Hương vị tự nhiên ............................................................................................. 10
1.4 MỤC TIÊU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ................................................................. 10
1.5 MỤC TIÊU TÀI CHÍNH ....................................................................................... 10
1.6 HÌNH THỨC ĐẦU TƯ .......................................................................................... 10
1.7 PHÂN TÍCH SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG ................................................... 11
1.7.1. Phân tích sản phẩm ........................................................................................... 11
1.7.2. Phân tích thị trường .......................................................................................... 11
1.7.3. Khách hàng – Thị trường mục tiêu ...................................................................12
1.7.4. Đối thủ cạnh tranh .............................................................................................13
Siêu thị Co.op mart, VinEco ..................................................................................13
Sạp bán rau ở chợ ...................................................................................................14
1.8 NHÀ CUNG CẤP ....................................................................................................15
1.9 LỢI THẾ CẠNH TRANH VÀ CÁC KHÓ KHĂN .............................................16
LÍ DO VÀ MỤC TIÊU DỰ ÁN NỘI THẤT INTERIOR REGENERATION .......... 18
1.10 MỤC TIÊU TÀI CHÍNH ..................................................................................... 18
1.11 MỤC TIÊU CON NGƯỜI ................................................................................... 18
1.12 HÌNH THỨC ĐẦU TƯ ........................................................................................ 19
1.13 PHÂN TÍCH SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG ................................................. 19
1.13.1. Phân tích sản phẩm ......................................................................................... 19
1.13.2. Phân tích thị trường ........................................................................................ 19
1.13.3. Khách hàng – Thị trường mục tiêu .................................................................21
1.13.4. Đối thủ cạnh tranh ...........................................................................................21
1.14 NHÀ CUNG CẤP ..................................................................................................22
1.15 LỢI THẾ CẠNH TRANH VÀ CÁC KHÓ KHĂN ...........................................23
1.16 BẢNG ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ..................................................................................24
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH NGÂN LƯU DỰ ÁN ..........................................................26
2.1 PHÂN TÍCH THÔNG SỐ DỰ ÁN ....................................................................... 26
2.2 CHI PHÍ ................................................................................................................... 28
2.3 KẾ HOẠCH KHẤU HAO ..................................................................................... 29
2.4 KẾ HOẠCH LÃI LỖ ..............................................................................................30
2.4.1. Không vay ngân hàng ....................................................................................... 30
2.4.2. Có vay ngân hàng ............................................................................................. 30
CHƯƠNG 3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ..................................................... 31
3.1 CHỈ SỐ NPV ............................................................................................................31
3.2 CHỈ SỐ IRR ............................................................................................................ 32
CHƯƠNG 4. LẠM PHÁT ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ ÁN ............................................. 32
4.1 LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM ................................................................................... 32
4.2 LẠM PHÁT Ở THẾ GIỚI ..................................................................................... 34
4.3 LẠM PHÁT ẢNH HƯỞNG ...................................................................................35
4.3.1. Tăng giá thành vận chuyển ............................................................................... 36
4.3.2. Giảm khả năng đầu tư và mở rộng ................................................................... 36
4.3.3. Tăng giá cước vận chuyển ................................................................................ 36
4.3.4. Ảnh hưởng đến nhu cầu vận chuyển ................................................................ 36
4.3.5. Lãi vay ngân hàng hiện nay ..............................................................................36
CHƯƠNG 5. QUẢN TRỊ RỦI RO DỰ ÁN ....................................................................38
5.1 NHẬN DIỆN RỦI RO ............................................................................................ 38
5.2 GIẢI PHÁP VÀ CHI PHÍ ......................................................................................38
5.3 KẾ HOẠCH ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO .................................................................. 40
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN ................................................................................................ 40

PHIẾU THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ LÀM VIỆC NHÓM


Học phần: Thiết lập và thẩm định dự án

BÁO CÁO CUỐI KÌ

(*): Đánh giá phần này theo quy ước sau:

- Tốt :T
- Khá :K
- Trung bình : TB
- Yếu :Y
- Không tham gia :

THÀNH VIÊN VAI CÔNG VIỆC ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ


ĐIỂM
STT Họ Tên TRÒ THAM GIA THỰC HIỆN (%) (*)
Chương 1, hỗ trợ
1 Lê Tuấn Thuận M 100% (T)
tất cả các chương
Chương 1, 2, căn
2 Nguyễn Ngọc Ái Mi M 100% (T)
chỉnh báo cáo

Chương 3, hỗ trợ
3 Giang Gia Bảo M 100% (T)
chương 2

Hỗ trợ tất cả các


4 Trịnh Văn Kiên M 100% (T)
chương

Chương 5,6, hỗ trợ


5 Ngô Huy Anh Quân M 100% (T)
chương 2
Chương 4, hỗ trợ
6 Đào Tiến Đạt C 100% (T)
chương 2, 3

LỜI MỞ ĐẦU
- Nhóm em xin cảm ơn thầy, cảm ơn thầy trong suốt khoảng thời gian em học môn
Thiết lập và Thẩm định dự án đã được thầy hết mực chỉ dạy và hỗ trợ. Em xin chân
thành cảm ơn thầy ạ !

CHUYÊN ĐỀ CÁ NHÂN : THỰC TRẠNG THỰC PHẨM HIỆN NAY


- Thực trạng hiên nay rau quả bẩn xuất hiện rất nhiều trên thị trường thực phẩm tại
Việt Nam. Nhiều người vẫn chưa biết và không hiểu nguyên nhân từ đâu khiến rau
bẩn, mặc dù nhìn bề ngoài rau trong rất xanh từ và bắt mắt. Sau đây là một số
nguyên nhân dẫn đến rau “ bẩn”.Lạm dụng thuốc bảo vệ thực phẩm, thuốc trừ sâu,
thuốc tăng trưởng thực vật:Người trồng rau vì lợi nhuận nên không ngại dung các
hóa chất, như thuốc trừ sâu, diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng để rau phát triển
nhanh và mạnh, lá xanh mướt, rút ngắn thời giant hu hoạch. Họ bỏ qua thời gian đợi
bắt buộc để rau sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích. Hậu quả của việc này
khiến không chỉ người trồng rau ( do tiếp xúc nhiều với hóa chất) mà còn ảnh hưởng
đến hàng nghìn người sử dụng và còn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường
đất, nước ( các hóa chất một phần sẽ ngấm xuống đất và các mạch nước ngầm).
Hình ảnh người trồng sử dụng hóa chất quá mức cho phép
Nguồn; https://nld.com.vn/thoi-su-trong-nuoc/trung-doc-rau-trai-
20160219231129749.htm
- Nhiễm kim loại nặng: Rau quả có thể bị nhiễm kim loại nặng qua đất trồng qua
nguồn nước tưới rau hàng ngày. Đây được xem là nguy hiểm nhất bởi nó là nguyên
nhân trực tiếp gây ra bệnh ung thư cho con người. Kim loại nặng không được đào
thải ra bên ngoài cơ thể mà tích lũy dần trong các tế bà của cơ thể, đến một thời gian
nào đó sẽ gây bệnh, do không gây ngộ độc cấp tính nên sự nguy hiểm kim loại nặng
rau thường ít được mọi người chú ý hơn .Vi sinh vật gây hại: Như chúng ta cũng đã
biết, các vi sinh vật gây hại chủ yếu có từ môi trường xung quanh như nước tưới, đất
trồng, nguồn phân bón hữu cơ và quá trình sơ chế. Trong quá trình vận chuyển và
buôn bán, các người bán thường dung nước bị ô nhiễm và tưới trực tiếp lên rau
nhằm giúp rau được tươi lau hơn. Đây chính là một trong những nguyên nhân chính
khiến rau bị nhiễm vi sinh vật ảnh hưởng đến sức khỏe của con người như: ký sinh
trùng, gian sán… Vì vậy, cần sử dụng nguồn nước sạch để tưới rau và sơ chế, sử
dụng các phân bón cần được ủ hoai mục hoặc sử lý qua các sinh vật đối kháng( như
trùng quế, phân vi sinh…).

Hình ảnh người trồng sử dụng nước bị ô nhiễm để tưới rau


Nguồn: https://anchiphuong.com/an-toan-thuc-pham/hien-trang-rau-ban-tren-thi-
truong-b129.php
- Tác hại khó lường từ "rau bẩn" đến sức khỏe chúng ta Người tiêu dùng khi sử dụng
phải những loại rau, củ nhiễm hóa chất độc hại vượt ngưỡng cho phép có thể khiến
cơ thể ngộ độc tức thời hoặc tích tụ trong cơ thể gây rối loạn thần kinh trung ương,
nhức đầu, nôn mửa, mất ngủ, giảm trí nhớ, ở mức độ nặng hơn có thể tổn thương
thần kinh ngoại biên dẫn tới liệt, trường hợp nặng có thể tử vong. Đó còn chưa kể,
việc sử dụng rau, củ nhiễm hóa chất sẽ rất nguy hiểm với các nhóm đối tượng như
trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, người mới ốm dậy, người mắc các
bệnh mạn tính...

Hình ảnh hàng loạt công nhân bị ngộ độc do sử dụng rau bẩn
Nguồn: https://anchiphuong.com/an-toan-thuc-pham/hien-trang-rau-ban-tren-thi-
truong-b129.php
- Về lâu dài, các chất hóa học, thuốc trừ sâu, chất tăng trọng,… trong rau bẩn sẽ từ từ
ngấm vào tế bào, cơ thể sau đó tích tụ lại, gây các bệnh mãn tính, ung thư và có khả
năng bùng phát bất cứ lúc nào.
- Đề xuất cá nhân: Tôi muốn đưa cửa hàng mở rộng ra khắp cả nước để người dân có
thể sử dụng được những loại rau có chất lượng cao, giúp họ an tâm hơn khi sử dụng
rau để bảo vệ sức khỏe. Việc mở rộng là vô cùng khó khăn nên tôi sẽ sử dụng hình
thức nhượng quyền thương hiệu, mục đích giúp tạo mô hình kinh doanh cho người
dân, và để mở rộng cửa hàng đưa sản phẩm đến tay nhiều người sử dụng hơn. Để
đảm bảo an toàn thực phẩm và uy tín của thương hiệu công ty sẽ cho một đội ngũ
kiểm định an toàn thực phẩm đi kiểm tra hàng tháng tại các cửa hàng nhượng quyền.

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN

LÍ DO VÀ MỤC TIÊU DỰ ÁN RAU SẠCH ORGA ORGA

- Ở Việt Nam, trong những năm gần đây nền nông nghiệp đã phát triển mạnh mẽ
nhất là trong nghiên cứu, triển khai các ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất và chế biến nông sản thực phẩm. Tuy nhiên, sản phẩm nông sản Việt Nam kém
cạnh tranh về chất lượng, mẫu mã, nhiều loại sản phẩm chưa đạt vệ sinh an toàn thực
phẩm. Hiện nay trên thị trường nội địa, người tiêu dùng 8 không thể phân biệt được
sản phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm và sản phẩm không an toàn, sự không minh
bạch của sản phẩm không an toàn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống của mọi
người.
- Nông nghiệp Việt Nam đang đứng trước hai thách thức vô cùng to lớn. Đó là An
toàn vệ sinh thực phẩm và Biến đổi khí hậu. Nếu biến đổi khí hậu chỉ có thể đẩy
Việt Nam vào tình thế phải triển khai nhanh một nền nông nghiệp chống biến đổi khí
hậu mà cốt lõi là thay đổi cơ cấu cây trồng và phương pháp canh tác thích hợp với
tình hình mới vì hạn, mặn, nóng, lạnh, lũ lụt, bão tố… thì thực phẩm không an toàn
sẽ mang đến cho đất nước nhiều hệ lụy trầm trọng hơn vì đây là nguyên nhân phá
hủy môi trường, đầu độc dân tộc, và di căn truyền đời cho sức khỏe của nhiều thế hệ
con cháu mai sau.
- Trong tình hình người tiêu dùng đang rất lo ngại về thực phẩm không an toàn hiện
nay, việc phát triển nông nghiệp hữu cơ là bước đi cần thiết và kịp thời cho nông
nghiệp Việt Nam. Nước ta có khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều, nguồn tài
nguyên động thực vật dồi dào phong phú, với diện tích đất đai trong tình trạng còn là
hữu cơ tự nhiên khá lớn tập trung ở các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó
khăn (không hoặc rất ít sử dụng hóa chất) thì cơ hội cho Việt Nam phát triển nông
nghiệp hữu cơ là rất lớn.
- Do đó là lý do Orga Orga ra đời.

1.1 MỤC TIÊU NGẮN HẠN

- Về mục tiêu ngắn hạn, giúp đỡ người tiêu dùng trong việc lựa chọn sản phẩm sạch,
giao hàng tận nơi, tìm kiếm lượng khách hàng thân thiết sớm nhất có thể để từ đó
phát triển dự án nhanh mạnh hiệu quả. Đặt ra mục tiêu tiếp cận đến người tiêu dùng
ở từng khu vực, trước mắt sẽ đẩy mạnh quảng cáo ở quận Bình Thạnh, các chung cư
cao ốc, liên kết với ban quản lí của các tòa nhà, kí các thỏa thuận để phục vụ mục
đích giao hàng tận phòng chung cư giúp chính các cư dân ở những chung cư đó tiết
kiệm thời gian, công sức và tăng mức độ thỏa mãn dịch vụ của khách hàng.

1.2 MỤC TIÊU DÀI HẠN

- Đối với mục tiêu dài hạn, dự án sẽ đẩy mạnh quảng cáo ra các quận còn lại của
TP.HCM với nhiều hình thức khác nhau để nhanh chóng tìm kiếm thêm thị phần,
khẳng định thương hiệu và tăng sức cạnh tranh với các đối thủ. Đưa đến tay người
tiêu dùng những sản phẩm chất lượng tốt nhất, giá cả phải chăng và cải thiện ngành
bán rau hữu cơ tại TP.HCM nói riêng và Ngành bán rau hữu cơ Việt Nam nói chung.
Theo sát thị trường, tuyên truyền cho khách hàng biết về các hình thức kinh doanh,
buôn bán rau bơm các thuốc hóa học, cách thức nhận diện sản phẩm từ đó tạo được
niềm tin cho khách hàng. Hơn thế nữa, chúng tôi sẽ cải tiến quy trình bán hàng, tạo
fanpage trên các trang mạng xã hội để đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng.

1.3 MỤC TIÊU SỨC KHỎE.

1.3.1. Phòng bệnh

- Hoa quả và rau hữu cơ chứa chất chống oxy hoá nhiều hơn 40% so với các sản
phẩm không hữu cơ. Do vậy, thực phẩm hữu cơ rất có hiệu quả trong phòng bệnh
như giảm nguy cơ bệnh tim, ung thư, đường huyết cao. Thực phẩm hữu cơ không có
hóa chất nhân tạo, hormone kích thích tăng trưởng giúp bảo vệ sức khỏe.

1.3.2. Nhiều chất dinh dưỡng hơn

- Thực phẩm hữu cơ hoàn toàn không chứa các hoá chất độc hại, nên các dưỡng
chất vẫn được lưu giữ.

1.3.3. Không chứa sinh vật biến đổi gen

- Trong các thực phẩm hữu cơ, sinh vật biến đổi gen không được sử dụng, vì vậy có
những lợi ích nhất định.

1.3.4. Hương vị tự nhiên

- Các loại thực phẩm hữu cơ có nghĩa là thực phẩm được trồng cấy một cách tự
nhiên. Do vậy, chúng có mùi vị tự nhiên, cứng, giòn, ngon ngọt. Đây là ưu điểm rất
lớn của loại thực phẩm này.

1.4 MỤC TIÊU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Việc trồng những thực phẩm hữu cơ không sử dụng thuốc trừ sâu, hoá chất,... Do
vậy, đất và nguồn nước không bị ô nhiễm, giữ gìn độ phì nhiêu của đất.

1.5 MỤC TIÊU TÀI CHÍNH

- Đối với mục tiêu tài chính dự án sẽ cố gắng thu hồi vốn trong khoảng thời gian
ngắn nhất và tạo ra được tối đa lợi nhuận cho nhà đầu tư. Hơn thế nữa, trong 2-3
năm tới dự án kì vọng tăng doanh thu từ 18-25% mỗi năm và đưa về lợi nhuận xứng
đáng cho chủ đầu tư.

1.6 HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

- Dự án được đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp, chúng tôi trực tiếp bỏ vốn và
trực tiếp năm quyền quản lý, kiểm soát cũng như đưa ra các quyết định kinh doanh
bằng việc thành lập Công ty.

1.7 PHÂN TÍCH SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG

1.7.1. Phân tích sản phẩm

Sản phẩm :
- Về dòng sản phẩm, dự án đề xuất 2 loại sản phẩm chính và thiết yếu nhất với nhu
cầu của khách hàng hiện nay cũng như có thể trồng thủy canh được.
- Rau ăn lá: Bông cải trắng, bông cải xanh, cải bó xôi, cải ngọt, cải ngồng, cải thảo,
diếp cá, hành lá, húng lủi, húng quế tây, húng quế VN, lô hội tươi, ngò gai, ngò om,
rau muống, tần ô, xà lách lollo rosa, xà lách rocket.
- Rau ăn quả: Cà chua cherry chocolate, cà chua cherry, mướp hương, bầu, chanh
vàng, đậu đũa, đậu que,bí đao, dưa leo, đậu hà lan non, ớt sừng, dưa leo baby, cà
chua, chanh, cà tím, khổ qua, ớt chuông, ớt.

1.7.2. Phân tích thị trường

Hiện trạng ngành :


- Hiện nay, nhu cầu về rau hữu cơ của người dân ở Việt Nam càng ngày càng cao vì
nhu cầu thực phẩm sạch và an toàn ngày càng được chú ý và đề cao hơn nhằm bảo
vệ sức khỏe cho gia đình và chính bản thân
mình.

- Theo ước tính của Nielsen, tổng giá trị thị trường hữu cơ tại Hà Nội và TP. Hồ
Chí Minh ước đạt 400 tỉ đồng/năm và tăng dần hàng năm. Đa số sản phẩm hữu cơ
được tiêu thụ qua kênh bán lẻ, như tại TP. Hồ Chí Minh, ngoài 7 siêu thị Coop Mart
còn có khoảng 100 cửa hàng kinh doanh thực phẩm có bán sản phẩm hữu cơ.
- Theo World Bank, giai đoạn 2014 - 2016, trung bình mỗi năm Việt Nam có 1,5
triệu người gia nhập tầng lớp trung lưu với mức sống trên 15 USD/ngày. Tạm tính
đến năm 2018, tầng lớp trung lưu tại Việt Nam chiếm 16,3% dân số và mỗi năm
tăng thêm khoảng 1-1,5 triệu người. Khi nhóm người tiêu dùng này gia tăng nhanh,
mức chi tiêu của họ sẽ ngày một nhiều hơn, tạo ra nhu cầu rất lớn đối với nông sản
chất lượng, an toàn, đặc biệt rau quả hữu cơ.

1.7.3. Khách hàng – Thị trường mục tiêu

Phụ Huynh và Người Tiêu Dùng Trẻ Con :


- Khi được hỏi tại sao họ mua thức ăn hữu cơ, cha mẹ lưu ý đến những lý do như
sức khoẻ tốt hơn và mong muốn tránh thuốc trừ sâu và phân bón độc hại và lâu dài.
Các bậc cha mẹ khác đang tìm cách giảm sự phơi nhiễm gia đình với các sinh vật
biến đổi gen (GMOs) và các hoocmon tăng trưởng.
- Cha mẹ cũng thường mua thực phẩm hữu cơ. Trên thực tế, khoảng một phần trên
10 phụ nữ mang thai nói rằng họ ăn thức ăn hữu cơ thường xuyên. Hơn nữa, một số
bằng chứng cho thấy trẻ em lớn lên nhờ vào thức ăn hữu cơ có thể sẽ trở thành
những người mua sắm hữu cơ lâu dài.

Người tiêu dùng mới và tiềm năng :


- Khách hàng tiềm năng hữu cơ giúp tăng doanh số bán hàng. Tuy nhiên, có thể khó
thu hút khách hàng mới và giữ chúng như là khách hàng của bạn do giá hơi cao hơn
và khó phân biệt thật giả.
Để có được khách hàng mới, giáo dục người tiêu dùng phù hợp là chìa khóa như :
- Cung cấp cho khách hàng tiềm năng một hướng dẫn mua thực phẩm hữu cơ.
- Chắc chắn rằng khách hàng của bạn biết những lợi ích của việc mua hàng hữu cơ
- Giúp khách hàng mới cảm giác về cơ hội chi phí nhiên liệu hữu cơ
Người tiêu dùng thông thái :
- Các khách hàng hữu cơ thông thạo thường mua các chất hữu cơ trong một thời gian,
thường xuyên thẳng thắn về những lợi ích của chất hữu cơ, và đang tìm kiếm nhiều
thứ hơn là chỉ con dấu hữu cơ. Những loại khách hàng này là tuyệt vời bởi vì họ sẵn
sàng trả nhiều tiền cho chất hữu cơ vì họ hiểu được giá trị khi làm như vậy.

Người tiêu dùng quan tâm đến sức khoẻ :


- Nghiên cứu cho thấy rằng thường những người có vấn đề về sức khoẻ thường có
xu hướng mua thực phẩm hữu cơ hơn. Các lý do sức khoẻ để mua các chất hữu cơ
thường bao gồm một tuyên bố chung của người tiêu dùng, và 34% các cá nhân trong
một cuộc thăm dò cho biết họ muốn tránh độc tố trong thức ăn mà họ cảm nhận là
không lành mạnh.

1.7.4. Đối thủ cạnh tranh

 Siêu thị Co.op mart, VinEco


Điểm mạnh:
- Rau được bản trong siêu thị, danh nghĩa siêu thị ít nhiều đã tạo được sự tin Trong
siêu thị có bán nhiều hàng hoá, nhất là có bán thực phẩm vì thế tạo sự tưởng về chất
lượng.
- Thuận tiện cho sự mua sắm.
- Có hệ thống làm lạnh và bảo quản rất tốt.
Điểm yếu:
- Rau được bọc trong các túi nilon, người tiêu dùng chỉ biết được duy nhất thông tin
giá rau và mã số tiến, ngoài ra không còn có thông tin gì hết.
- Rau được bày bán kém hấp dẫn, số lượng, chủng loại rau ít.
- Các loại rau được bày bán lẫn lộn, không theo thứ tự và chủng loại rau, nên kém
hấp dẫn với người mua.
- Những giờ cao điểm buổi chiều, buổi tối số lượng khách hàng vào mua hàng rất
đông.
- Người mua phải xếp hàng chờ đợi thanh toán tiền lâu và mất thời gian.
- Điều này không tiện dụng cho người mua ra, đôi khi còn tạo cảm giác khó chịu.
- Vào siêu thị phải gửi xe và mất tiền về. như vậy chi phí cho việc mua rau nói
riêng là tăng lên, không thu hút khác hàng vào mua. Hơn thế nữa, việc lấy xe mất
nhiều thời gian vì số lượng xe lớn.
- Giá rau ở các siêu thị thường cao hơn nhiều so với các của hàng và chợ.
 Sạp bán rau ở chợ
Điểm mạnh :
- Rẻ
- Các chủng loại rau phong phú với chất lượng khác nhau.
- Địa điểm tại chợ nên thuận tiên cho việc mua bán
Điểm yếu :
- Hầu hết các loại rau không được đem bảo về chất lượng.
- Nơi bày bán các loại rau không đảm bảo vệ sinh.
- Rau không được bao gói và bảo quản cận thận nên ở một số sạp rau bị héo úa vẫn
được bày bán.
- Chất lượng phục vụ tùy tâm trang người bán.
- Hầu hết các sản phẩm của dự án rau hữu cơ của chúng tôi là tự sản xuất tại các
khu vực canh tác của công ty, tự chăm sóc theo quy trình chuẩn của loại rau hữu cơ
cho đến khi ra sản phẩm hoàn thiện và phân phối ra các chuỗi cửa hàng bán lẻ thuộc
công ty để bán ra đến tay người tiêu dùng.

1.8 NHÀ CUNG CẤP

- Hầu hết các sản phẩm của dự án rau hữu cơ của chúng tôi là tự sản xuất tại các
khu vực canh tác tại Củ Chi của công ty, tự chăm sóc theo quy trình chuẩn của loại
rau hữu cơ cho đến khi ra sản phẩm hoàn thiện và phân phối ra các chuỗi cửa hàng
bán lẻ thuộc công ty để bán ra đến tay người tiêu dùng.
- Chúng tôi mua hạt giống tốt từ các cơ sở sản xuất giống, xong đem về trang trại
nuôi trồng, khi được trồng sinh trưởng đến một kích thước quy định, chúng tôi sẽ
cho công nhân thu hoạch và đưa đến cơ sở chế biến của công ty, vào cơ sở chế biến
sẽ được phân loại và loại bỏ những rau bị hư do trong quá trình thu hoạch và vận
chuyển đến cơ sở chế biến, khi chế biến đóng gói xong thì sẽ được các đơn vị vận
chuyển đưa đến các cửa hàng của công ty, được bày bán lên các quầy hàng để khách
hàng có thể ngắm nhìn và lựa chọn loại rau tốt nhất cho khách hàng, khi chọn được
sản phẩm khách hàng sẽ đến quầy thanh toán, nhân viên sẽ quét mã sản phẩm và thu
tiền khách hàng, những mã sản phẩm giúp công ty nắm được lượng hàng bán ra bình
quân trong tháng và khẩu phần trung bình của khách hàng trong ngày là bao nhiêu.

1.9 LỢI THẾ CẠNH TRANH VÀ CÁC KHÓ KHĂN

Mặt bằng vị trí


- Địa điểm: 202 đường Nguyễn Gia Trí, Phường 25 Quận Bình Thạnh ngay ngã tư
Ung Văn Khiêm với Nguyễn Gia Trí (diện tích tổng : 80m2 trong đó 60m2 là diện
tích quầy trưng bày bán,20m2 là diện tích kho dự trữ và bảo quản rau).
Điểm mạnh (Strength)
- Năng lực lãnh đạo tốt, đội ngũ quản lý có kinh nghiệm.
- Nguồn tài chính lành mạnh.
- Cửa hàng được đặt ở quận Bình Thạnh ngay ngã tư đông đúc người qua lại đặc
biệt là các giờ cao điểm, lượng người di chuyển đông sẽ giúp cho cửa hàng có thể
tiếp cận được nhiều khách hàng hơn.
- Nhà cung cấp cam kết giao hàng nhanh, chất lượng và cho phép đổi trả.
- Giá thành cạnh tranh so với các đơn vị cung cấp khác.
- Có thể tự đáp ứng được nguồn cung cấp mà không phụ thuộc vào nhà cung cấp
khác.
- Đáp ứng được lượng rau cho từng ngày.
Điểm yếu (Weaks)
- Công ty chưa có thị trường và danh tiếng.
- Đối với hầu hết các dự án kinh doanh điều khó khăn bậc nhất đó chính là mặt
bằng thuê. Vì khi thuê một địa điểm cố định sau 1-2 năm cửa hàng đã có lượng
khách hàng cố định và danh tiếng nhưng vì một vài lý do nào đó mà chủ mặt bằng
không cho thuê nữa sẽ làm cho cửa hàng mất đi vị trí đắc địa và mất đi số lượng
khách hàng nhất định khi không tìm thấy cửa hàng.
Cơ hội (Opportunities)
- Tiềm năng thị trường rau hữu cơ ở TP.HCM rất lớn vì đây là nơi có dân số đông
bậc nhất trên đất nước và nhu cầu sử dụng rau sạch giàu chất dinh dưỡng ở đây đang
ngày càng phát triển và được mọi người quan tâm đến.
Thách thức (Threats)
- Cạnh tranh với các đổi thủ trong chợ, bách hóa xanh, co.op mart,foodmart là một
thách thức rất lớn vì hầu hết các đối thủ cạnh tranh đều đã có danh tiếng nhất định
cho nên một cửa hàng mới mở sẽ khó có thể cạnh tranh lại trong khoản thời gian đầu
tiên.

Các yếu tố để cây phát triển


LÍ DO VÀ MỤC TIÊU DỰ ÁN NỘI THẤT INTERIOR REGENERATION

- Trong mỗi căn nhà đều sẽ có 1 vài món nội thất cũ hoặc hư hỏng nhẹ, và không
phải món nội thất nào cũng có chính sách bảo hiểm, vì xu hướng của các bạn sinh
viên, các bạn trẻ có thu nhập chưa ổn định hoặc thu nhập tầm trung thường sẽ mua
các đồ nội thất cũ 90% hoặc những món đồ mới nhưng với mức giá rẻ và khó đảm
bảo chất lượng.

1.10 MỤC TIÊU TÀI CHÍNH

- Thu mua giảm được giá đầu vào nhờ việc nhận các sản phẩm cũ hoặc cần sửa chữa
của khách hàng và tân trang, sửa chữa lại theo nhu vầu khách với mức giá thương
lượng. Việc này sẽ chỉ tốn chi phí nguyên vật liệu với các nguyên vật liệu để làm nội
thất đa số là gỗ, ván ép, thép, nhựa và da.

1.11 MỤC TIÊU CON NGƯỜI

- Khách hàng tiết kiệm đc chi phí mua mới, chỉ tốn một khoảng phí vừa đủ để sửa
chữa, đồng thời tiết kiệm thời gian cũng như công sức của khách hàng hơn thay vì
họ phải đi lựa chọn và mua mới đồ nội thất.

1.12 HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

- Dự án được đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp, chúng tôi trực tiếp bỏ vốn và
trực tiếp năm quyền quản lý, kiểm soát cũng như đưa ra các quyết định kinh doanh
bằng việc thành lập Công ty.

1.13 PHÂN TÍCH SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG

1.13.1. Phân tích sản phẩm

- Các sản phẩm gồm 3 sản phẩm chính và thiết yếu nhất với nhu cầu của khách hàng
hiện nay.
- Bàn ghế các loại (Sofa, bàn ghế trà cafe)
- Tủ kệ (tủ bếp, tủ quần áo, tủ kệ đựng đồ)
- Giường (giường tầng, đơn, đôi, sắt)

1.13.2. Phân tích thị trường

- Hiện thị trường đồ nội thất gia đình Việt Nam đạt giá trị gần 400 triệu USD vào
năm 2020 và thị trường này đang sẵn sàng đạt tốc độ CAGR là 9% vào năm 2026.
Và nhu cầu đồ nội thất thế giới đang trên đà tăng trưởng, các doanh nghiệp đồ gỗ và
nội thất Việt Nam hiện đã kín đơn hàng đến hết năm 2022. Hiện nay nhu cầu nội thất
vẫn tăng cao nhưng chuỗi cung ứng của ngành đang bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như
hậu đại dịch Covid, vận chuyển, đối thủ cạnh tranh nguồn cung.
- Cùng với nhu cầu của khách hàng :
1.13.3. Khách hàng – Thị trường mục tiêu

Người tiêu dùng có thu nhập tầm trung, không ổn định :


- Sinh viên và người mới đi làm hoặc những người có nhu cầu sửa chữa nội thất
để mang lại diện mạo mới cho đồ nội thất cũ hay bổ sung thay đổi cách dùng giúp
tiện lợi hơn trong quá trình sử dụng.

1.13.4. Đối thủ cạnh tranh

- Các trang web bán nội thất cũ với tình trạng mới 90% và các thương hiệu nội
thất nổi tiếng hặặc lâu đời, có nguồn lực marketing và nhân lực nhân công ổn định.
Các cơ sở, trang web, hội nhóm bán nội thất cũ :
Điểm mạnh :
- Giá thành rẻ
- Nhiều mẫu mã
- Nhiều nơi bán
- Nhiều hình thức mua
Điểm yếu :
- Không đảm bảo chất lượng
- Không có bảo hành
- Không có thông tin sản phẩm cụ thể
Các thương hiệu nổi tiếng :

Điểm mạnh :
- Thương hiêu đã có các chứng nhận và kiểm định về chất lượng
- Có nhiều thiết kế mới lạ
- Có nguồn khách hàng và nhân lực nhân công sẵn
- Bảo hành thời hạn ngắn và dài
- Có nhiều thị phần hơn
Điểm yếu :
- Giá thành cao
- Phân khúc khách hàng có thu nhập thấp, không ổn định khó tiếp cận
- Nhiều hàng nhái ảnh hưởng đến lựa chọn của khách hàng

1.14 NHÀ CUNG CẤP

- Các nguồn cung gỗ giá rẻ, cao cấp, cung nhựa thành phẩm, nhựa thành phẩm.
Cung dán ép, pallet thanh lý, giá rẻ, chất lượng, sắt thép. Các loại gỗ nhập khẩu
hoặc tận dụng những phần còn dùng được của những món nội thất bỏ đi và tân
trang lại theo nhu cầu của khách hàng. Nơi bán vật liệu dụng cụ sửa chữa như
đinh vít, keo, hàn, cưa, búa, kéo,...

1.15 LỢI THẾ CẠNH TRANH VÀ CÁC KHÓ KHĂN

Chiến lược dẫn đầu về chi phí thấp ( cạnh tranh bằng giá )
Chiến lược khác biệt hóa ( cạnh tranh chất lượng, mẫu mã, dịch vụ đi kèm
hoặc cả ba )
- Chất lượng sản phẩm nội thất
- Giá thành và tối ưu chi phí
- Sự đa dạng mẫu mã nội thất và khả năng thiết kế, phát triển mẫu
- Năng lực sản xuất và cung ứng
- Mạng lưới phân phối
- Sức mạnh về Marketing
- Năng lực nhân sự, gồm năng lực lãnh đạo và đội ngủ nhân sự các cấp
- Sức mạnh tài chính
- Uy tín và thương hiệu
- Dịch vụ khách hàng
- Sự am hiểu thị trường và văn hóa tiêu dùng
- Văn hóa công ty
Mặt bằng vị trí
- Đường Huỳnh Tấn Phát, Q.7, TP.HCM. Diện tích 50m2
Điểm mạnh (Strength)
- Xây dựng cho mình xưởng sản xuất riêng biệt : nhằm chủ động trong việc cung
cấp hàng hóa đến cho khách hàng. Hạn chế việc phụ thuộc vào các nhà sản xuất
bên ngoài có thể gây ra nhiều khó khan trong quá trình kinh doanh.
- Sản phẩm mẫu mã đa dạng: Decor xây dựng cho mình một danh mục đa dạng
các sản phẩm nội thất đơn giản nhưng tinh tế và bắt mắt. Kể đến như treo quần áo
chữ A, bàn cafe, kệ sách, giường, sofa, bàn học,…
- Giá thành phù hợp với đối tượng khách hàng từ 18 đến 45: đáp ứng được nhu
cầu, sở thích về các sản phẩm decor của đa số khách hàng trẻ khi chưa có nguồn
thu nhập ổn định. Cũng như phù hợp với những người chạy theo xu hướng, tìm
kiếm những nhà bán lẻ có giá rẻ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và độ thẩm mỹ
cao.
Điểm yếu (Weaks)
- Đội ngũ nhân viên còn non trẻ: do chỉ vừa thanh lập từ năm 2023 nhân viên
chưa có kinh nghiệm, thiếu sự chuyên nghiệp và chuyên môn trong lĩnh vực.
- Tài chính còn eo hẹp: do chưa có nhà đầu tư lớn nào hỗ trợ cho nên hầu hết tài
chính của công ty đến từ việc xoay vòng vốn. Nên chưa thể hướng đến các sản
phẩm gỗ cao cấp hơn dành cho những khách hàng phân khúc hạng sang.
- Chỉ tập trung bán hàng thông qua kênh online.
- Hệ thống showroom còn ít.
Cơ hội (Opportunities)
- Tâm lí người tiêu dung rất quan tâm đến chất lượng sản phẩm, đó là tiêu chí
đầu tiên họ tìm hiểu và chọn mua sản phẩm.
- Thu nhập người dân ngày càng tăng dẫn đến nhu cầu trang trí nhà cửa hay
decor không gian riêng cũng ngày càng tăng.
Thách thức (Threats)
- Các khó nhất để khai thác thị trường nội địa hiện nay là doanh nghiệp tốn quá
nhiều chi phí thu mua, chi phí thuê mặt bằng, chi phí design mẫu mã, chi phí
marketing, chi phí quảng cáo.
- Quá nhiều đối thủ cạnh tranh trên sàn thương mại điện tử với nhiều phân khúc
giá khác nhau gây hoang mang đến khách hàng khi mua sắm.
- Sự xâm nhập cạnh tranh của các đối thủ đến từ Châu Âu, Thái Lan,Trung Quốc
là những thách thức không nhỏ.

1.16 BẢNG ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

OGRA Interior
Aspects
OGRA Regeneration
Tính phức tạp, quy trình
Thiết bị
Nhân lực
i. Technical 68,89 33,33
Kho, xưởng
Thời gian hoàn thành, bảo quản
Trình độ kĩ thuật
Chi phí hiệu quả
Lợi nhuận
Chi phí phát sinh
ii. Economic 70,22 47,67
Chi phí mặt bằng
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nhân công
Đầu tư
Vốn
iii. Financial 65,00 49,75
Phân phối
Đối tác
Thói quen tiêu dùng
Lòng tin của khách hàng
iv. Social 57,08 31,00
Nhu cầu
Thị hiếu
Bảo vệ môi trường
v. Environmental 85,00 52,50
Nguồn cung
Vận hành dự án
Duy trì dự án
vi. Institutional Chứng nhận về chất lượng 74,77 41,00
Giấy phép bán hàng, sửa chữa
Giấy phép kinh doanh

Trung bình dự án : 70,16 39,87


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH NGÂN LƯU DỰ ÁN

2.1 PHÂN TÍCH THÔNG SỐ DỰ ÁN

Dự án Cửa hàng rau củ sạch Orga Orga


1. Vốn đầu tư 3000 Tr VNĐ
1.1. Vốn cố định (Năm 2023)
Đất - Tr VNĐ
Máy móc thiết bị (MMTB) 740,35 Tr VNĐ
Thời gian hữu dụng của MMTB 5 năm
1.2. Vốn lưu động
Chi phí rủi ro 5% doanh thu / năm
2. Tài trợ
Vốn vay (Nếu vay) 15% Chi phí đầu tư
Lãi suất vay (Nếu vay) 12% năm
Phương thức thanh toán: NỢ trả đều, lãi theo số dư nợ đầu kỳ, bắt đầu trả từ năm 1.
5. Thông số khác
Thuế TNDN 15%
Suất chiết khấu của dự án (MARR) 28% /năm
Lãi suất chiết khấu (Chưa vay) 32,15% /năm
Lãi suất chiết khấu (Vay) 24,15%
Lạm phát 3,15% /năm
Tổng tiền đầu tư ban đầu 1746

- Công ty đầu tư MMTB là 740,35 triệu VNĐ, thời gian hữu dụng của MMTB là 5
năm, dự án quyết định khai thác hiện quả 5 năm. Hàng năm trích 5% doanh thu
năm để làm chi phí rủi ro và nếu vay thì vay vốn 15% ngân hàng cũng như có chi
phí đầu tư trả lãi là 12% cho trường hợp này. Và lãi xuất chiết khấu là 32,15% khi
chưa vay, và 24,15% khi có vay.
- Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Rau sạch được nhà nước ưu đãi mức thuế TNDN
15%, Suất chiếu khấu dự án là 30% và ước tính dự án với mức lạm phát 3.15%.
Và tổng tiền đầu tư ban đầu là 1 tỷ 746 triệu.

1. Rau ăn lá
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
2024 2025 2026 2027 2028
Giá bán ( triệu đồng/Kg) 0.167 0.171 0.177 0.183 0.188
2. Rau ăn quả
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
2024 2025 2026 2027 2028
Giá bán/ sản phẩm 0.122 0.126 0.132 0.138 0.144
Trung bình giá 2 loại rau 0,147 0,155 0,157 0.163 0,168
Rau ăn lá Giá ( triệu đồng/kg ) Rau ăn quả Giá ( triệu đồng/kg )
Húng quế tây 0,400 Đậu hà lan non 0,260
Xà lách Rocket 0,280 Ớt 0,180
Tần ô 0,190 Khổ qua 0,168
Húng lủi 0,190 Dưa leo 0,160
Húng quế VN 0,190 Ớt sừng 0,150
Hành lá 0,170 Bí đao 0,130
Ngò om 0,160 Chanh 0,068
Rau muống 0,160 Cà tím 0,130
Cải bó xôi 0,156 Mướp hương 0,120
Cải ngồng 0,156 Chanh vàng 0,120
Cải thảo 0,143 Đậu đũa 0,120
Xà lách Lollo Rosa 0,140 Ớt chuông 0,115
Bông cải trắng 0,130 Cà chua cherry chocolate 0,115
Cải ngọt 0,130 Bầu 0,105
Ngò gai 0,130 Cà chua 0,085
Bông cải xanh 0,110 Cà chua cherry 0,099
Diếp cá 0,110 Đậu que 0,090
Lô hội tươi 0,042 Dưa leo baby 0,088
- Dự án Cửa hàng rau củ sạch Orga Orga kinh doanh với 2 sản phẩm chính đó là
Rau ăn lá, Rau ăn quả. Trên đây là các thông số liên quan giá bán đầu ra và giá
của từng loại trong các nhóm rau.

2.2 CHI PHÍ

Giá
Chi phí nông trại Chi phí cửa hàng
1000m2
Hệ thống nhà màng - nhà
240 Chi phí vận chuyển ( xe Van ) 73
lưới
Hệ thống lưới cắt nắng tự
100 Chi phí xây kho lạnh 60
động
Hệ thống giàn thuỷ canh (60
390 Chi phí mặt bằng 80m2 300
giàn )

Hệ thống cấp nước, bể chứa 25 Chi phí thiết bị 368

Hệ thống giàn ươm cây 11 Chi phí vật dụng 60


Hệ thống tưới phun, làm
12,5 Chi phí lương nhân viên 240
mát
Quạt đối lưu làm mát 20,5 Chi phí sửa chữa 30
Lương nhân viên 348 Chi phí nước 2,4
Chi phí hạt giống, giá thể,
56 Chi phí điện 24
dinh dượng vụ đầu

Chi phí nước 34 - -

Chi phí điện 30 - -

Tổng 1267 Tổng 1157,4

- Dự án được đầu tư MMTB để trồng, chi phí MMTB và sửa chữa cửa hàng là
1,040,320.000đ, khoản đầu tư này chỉ đầu tư vào năm 1. Vì mang tính chất là 1
cửa hàng kinh doanh rau củ sạch và vừa là nhà cung cấp nên dự án cần các máy
móc đề trồng và đóng gói cũng như là giao cho khách hàng và một số chi phí
khác.
- Cửa hàng đi thuê nên dự án không cần đầu tư đất hay bất kì BĐS nào, chỉ tốn
chi phí thuê hằng năm và chi phí sửa chữa tân trang cửa hàng.

2.3 KẾ HOẠCH KHẤU HAO

- MMTB có niên hạn sử dụng là 5 năm, dự án khấu hao đều máy móc thiết bị và
mặt bằng tương đương với mỗi năm sẽ khấu hao 80,850,000đ giá trị khấu hao
hằng năm này sẽ được cộng với chi phí đầu vào trực tiếp để tính được giá vốn bán
hàng từ đó tính đúng doanh thu và lợi nhuận. Giá trị thanh lý cuối cùng là
80,850,000đ cộng vào dòng ngân lưu.

2.4 KẾ HOẠCH LÃI LỖ

2.4.1. Không vay ngân hàng

Các khoản mục (Tr VND) Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Doanh thu 4242,24 4472,64 4530,24 4694,4 4855,68


Giá vốn hàng bán 1272,67 1341,79 1359,07 1408,32 1456,70

Lãi gộp 2969,57 3130,85 3171,17 3286,08 3398,98


Chi phí nông trại 1267 468 469 470 471
Chi phí cửa hàng 1157,4 639,4 640,4 641,4 642,4
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 545,17 2023,45 2061,77 2174,68 2285,58
Lãi vay 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Lợi nhuận trước thuế 545,17 2023,45 2061,77 2174,68 2285,58

Thuế TNDN ( 15% ) 81,78 303,52 309,27 326,20 342,84

Lợi nhuận sau thuế 463,39 1719,93 1752,50 1848,48 1942,74

2.4.2. Có vay ngân hàng

Các khoản mục (Tr VND) Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 8484,48 8945,28 9060,48 9388,8 9711,36
Giá vốn hàng bán 2545,344 2683,584 2718,144 2816,64 2913,408
Lãi gộp 5939,136 6261,696 6342,336 6572,16 6797,952
Chi phí nông trại 1267 468 469 470 471
Chi phí cửa hàng 1157,4 639,4 640,4 641,4 642,4
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 3514,736 5154,296 5232,936 5460,76 5684,552
Lãi vay (12%) 360,0 360,0 360,0 360,0 360,0
Lợi nhuận trước thuế 3154,7 4794,3 4872,9 5100,8 5324,6
Thuế TNDN ( 15% ) 473,2 719,1 730,9 765,1 798,7
Lợi nhuận sau thuế 2681,53 4075,15 4142,00 4335,65 4525,87

- Sau khi hoàn thành bảng tính lãi lỗ dự án khi có vay lẫn khi không vay thì
càng thêm khẳng định lại tính chất của mô hình kinh doanh, có thể thấy doanh
thu thu được từ việc kinh doanh rau củ sạch khá cao, Có thể thấy tăng trưởng
lợi nhuận của năm 1 và năm 2 là rất tốt vì khi đó giá thành đầu vào thấp nhưng
thị phần tăng, từ đó tăng doanh thu mặc dù chi phí tăng vì cửa hàng tăng
lương cho nhân viên hằng năm nhưng nếu so với tốc độ tăng trưởng của doanh
thu thì không đáng kể.
- Năm thứ 2 lợi nhuận tăng vọt vì thị phần tăng cũng như doanh thu tăng
nhưng đến năm thứ 3 tốc độ tăng trưởng đã ổn định vì có thể thị phần ở khu
vực đã đạt đỉnh. Cửa hàng sẽ đưa ra chiến lược chiếm các thị phần ở xa có thể
nghĩ đến việc sẽ mở rộng thêm dự án.

CHƯƠNG 3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

3.1 CHỈ SỐ NPV

Trường hợp có lãi vay

- Để tính NPV thì cần các số liệu như dòng tiền mỗi năm và chi phí phát sinh
trong 5 năm của dự án và cuối cùng là trừ đi chi phí ban đầu bỏ ra.
- NPV= 20,478,053,264 đồng
- Theo phân tích tính toán thì thu được kết quả NPV 20,478,053,264 đồng > 0.
Như vậy trong vòng 5 năm, thu nhập sau khi đạt được sau khi trừ đi đầu tư quy
về hiện giá thuần là 20,5 tỉ.  dự án mang tính khả thi cao, có thể đầu tư và thực
thi.
Trường hợp không có lãi vay
- Để tính NPV thì cần các số liệu như dòng tiền mỗi năm và chi phí phát sinh
trong 5 năm của dự án và cuối cùng là trừ đi chi phí ban đầu bỏ ra.
- NPV= 8,482,184,194 đồng
- Theo phân tích tính toán thì thu được kết quả NPV 8,482,184,194 đồng > 0.
Như vậy trong vòng 5 năm, thu nhập sau khi đạt được sau khi trừ đi đầu tư quy
về hiện giá thuần là 8,4 tỉ.  dự án mang tính khả thi cao, có thể đầu tư và thực
thi.

3.2 CHỈ SỐ IRR

- Ta có thể thấy ở bảng trên tỉ lệ IRR khi không vay = 215,62% > MARR =
28%, khi giá trị suất sinh lợi nội tại lớn hơn giá trị suất chiết khấu thì dự án này
đáng đầu tư. Hơn thế nữa IRR = 215,62% lớn gấp gần 8 lần MARR nên có thể
khẳng định dự án này có tốc độ tăng trưởng cao và phù hợp để đầu tư.
- Ta có thể thấy ở bảng trên tỉ lệ IRR khi có vay = 172,53% > MARR = 28%,
khi giá trị suất sinh lợi nội tại lớn hơn giá trị suất chiết khấu thì dự án này đáng
đầu tư. Hơn thế nữa IRR = 172,53% lớn gấp gần 6 lần MARR nên có thể khẳng
định dự án này có tốc độ tăng trưởng cao và phù hợp để đầu tư.

CHƯƠNG 4. LẠM PHÁT ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ ÁN

4.1 LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM


- Theo số liệu Tổng cục Thống kê công bố tại họp báo về tình hình kinh tế - xã
hội quý 1/2023, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 3/2023 giảm 0,23% so với tháng
trước chủ yếu nhờ giá thực phẩm giảm do nguồn cung dồi dào; giá xăng dầu, giá
gas giảm theo giá nhiên liệu thế giới.
- Bên cạnh đó, giá các mặt hàng thực phẩm cũng tăng 4,41%; học phí giáo dục
tăng 10,13%; nhóm văn hóa, giải trí và du lịch tăng 4,9%; giá gạo trong nước
tăng 2,24%; giá điện sinh hoạt tăng 2,71%.
- Trong khi đó, một số nguyên nhân làm giảm CPI trong quý 1/2023 như giá xăng
dầu trong nước bình quân quý 1 giảm 11,09% so với cùng kỳ năm trước theo biến
động của giá thế giới; giá gas trong nước giảm 1,81% theo giá thế giới; chỉ số giá
nhóm bưu chính, viễn thông cũng giảm 0,26% do giá điện thoại thế hệ cũ giảm.

4.2 LẠM PHÁT Ở THẾ GIỚI


- Dù IMF cho rằng lạm phát toàn cầu đã đạt đỉnh vào cuối năm 2022 (8,8%), tỷ lệ
lạm phát tại nhiều nền kinh tế được dự báo sẽ vẫn duy trì ở mức cao trong năm
nay.
- Tổ chức này dự báo lạm phát toàn cầu năm 2023 là 6,6% và năm 2024 là 4,3%,
theo báo cáo cập nhật mới nhất vào tháng 1/2023.

4.3 LẠM PHÁT ẢNH HƯỞNG


4.3.1. Tăng giá thành vận chuyển

- Khi lạm phát tăng cao, giá cả các mặt hàng cũng tăng lên, bao gồm cả chi phí
vận chuyển. Giá xăng dầu và các chi phí vận chuyển khác sẽ tăng, do đó việc vận
chuyển sẽ phải trả nhiều hơn để duy trì hoạt động của mình.

4.3.2. Giảm khả năng đầu tư và mở rộng

- Lạm phát có thể làm giảm giá trị tiền tệ và làm tăng chi phí vốn, do đó dự án sẽ
gặp khó khăn trong việc đầu tư và mở rộng hoạt động của mình, bao gồm cả
trong lĩnh vực vận chuyển.

4.3.3. Tăng giá cước vận chuyển

- Khi lạm phát tăng cao, các doanh nghiệp vận chuyển sẽ phải đối mặt với áp lực
tăng giá cước để bù đắp cho chi phí tăng của mình. Điều này có thể dẫn đến khó
khăn cho các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ vận chuyển, đặc biệt là đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa.

4.3.4. Ảnh hưởng đến nhu cầu vận chuyển

- Lạm phát có thể làm giảm thu nhập của người tiêu dùng, khiến dự án phải giảm
chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ. Điều này có thể dẫn đến giảm nhu cầu vận
chuyển, đặc biệt là trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa tiêu dùng.
- Tóm lại, lạm phát có thể ảnh hưởng đến hoạt động vận chuyển trong nhiều cách
khác nhau, từ chi phí đến giá cước và nhu cầu của khách hàng. Các doanh nghiệp
vận chuyển phải có kế hoạch và chính sách phù hợp để đối phó với tình trạng lạm
phát và đảm bảo sự ổn định trong hoạt động của mình.
- Khi lạm phát tăng, chi phí đầu vào cũng sẽ tăng lên. Giá cả của nguyên liệu sản
xuất, đầu vào lao động và các dịch vụ khác có thể tăng do tác động của lạm phát.
Điều này sẽ dẫn đến tăng chi phí sản xuất và giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.

4.3.5. Lãi vay ngân hàng hiện nay


- Các khoản phải trả như những vẫn tích ở chương 2 và 3 chúng ta có thể thấy
việc vay hay không vay tiền đều có ưu điểm và nhược điểm riêng, điều đó giúp
chúng ta có cơ hội dùng số tiền đó để đầu tư hoặc phục vụ mục đích hoạt động
của cửa hàng. Khi có lạm phát thì kéo theo giá thành tăng :
Năm 2021 2022 2023
Lạm phát 1.84 3.15 3.9
Lãi vay ngân hàng 7 11 12
Tiền thuê mặt bằng ( triệu ) 285.2 290.55 300
Chị phí vận chuyển 68.87 70.16 72.44
- Giả dụ dự án của nhóm được khởi động vào năm 2021 thì ta có thể thấy lạm
phát sẽ ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển và chi phí thuê mặt bằng theo xu
hướng tăng lên.
=>> Từ đây ta có thể kết luận lạm phát có ảnh hưởng đến dự án theo nhiều khía
cạnh. Lạm phát có thể khiến chi phí thuê mặt bằng và vận chuyển tăng nhưng mặt
tích cực là nó vẫn có thể tăng giá đầu ra của sản phẩm.

CHƯƠNG 5. QUẢN TRỊ RỦI RO DỰ ÁN

5.1 NHẬN DIỆN RỦI RO

- Chia thành 2 loại rủi ro chính như sau:


- Rủi ro chủ quan: nguồn nhân lực.
- Rủi ro khách quan: giá thị trường, chính sách bảo vệ vệ sinh an toàn thực phẩm
cho người tiêu dùng.

5.2 GIẢI PHÁP VÀ CHI PHÍ


STT Nhận diện rủi ro Giải pháp Chi phí
Rủi ro do nhân lực có trình độ kĩ
- Tuyển dụng người có trình độ và
thuật công nghệ thấp, tính tự giác làm 5,7% /
chuyên môn cao.
1 việc không cao (nguồn nhân lực còn doanh thu
- Chú trọng việc đào tạo nhân
hạn chế, đặc biệt là nhân lực có kĩ thuật
công.
trình độ cao)
Rủi ro do tai nạn (có thể là tai nạn hao - Bảo trì, bảo hành, sửa chữa. 9,45% /
2
hụt nhân lực, hư hỏng thiết bị...) - Thay mới doanh thu
Chính sách, quy định của Nhà nước về
việc trong và kinh doanh hoa màu (như
0% / doanh
3 chính sách quy định về lượng phân - Tìm hiểu trước khi thực hiện
thu
bón, lượng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ
thực vật...)
Chất lượng giống cây trồng không ổn
định, kém chất lượng hoặc không phù
- Thử nghiệm và tìm nguồn cung 9,45% /
4 hợp với môi trường của khu vực thực
cấp giống cây uy tín. doanh thu
hiện dự án (khí hậu, độ ẩm, đất đại,
nguồn nước...)
- Sử dụng thuốc đuổi sâu bọ hữu
Sâu bọ, dịch bệnh ảnh hưởng tới cây cơ, thuốc phòng chống bệnh được
4,75% /
5 rau (do mô hình áp dụng công nghệ cơ quan có thẩm quyền cho phép.
doanh thu
cao nên rủi ro này hiếm khi xảy ra) - Kiểm soát chất lượng nước và
chất dinh dưỡng.
Môi trường, khí hậu thay đổi thất
- Dự đoán và hạn chế thiệt hại ở 3,8% /
6 thường, thiên tai,..( Là những rủi ro rất
mức tối đa. doanh thu
khó để kiểm soát )
Rủi ro tài chính như tỉ giá thay đổi, lạm - Giảm chi phí, nhân công, thiết
0% / doanh
7 phát tăng, ngân hàng vay vốn phá bị.
thu
sản.... - Thu nhỏ quy mô
- Đóng gói cẩn thận.
23,6% /
8 Hư hỏng trong quá trình vận chuyển - Đầu tư trang thiết bị cho vận
doanh thu
chuyển

5.3 KẾ HOẠCH ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO

- Luôn phải theo dõi tình hình sinh trưởng và phát triển của rau. Thường xuyên
theo dõi thông tin biến động thời tiết dịch bệnh quanh vùng đế phòng ngừa ảnh
hưởng các yếu tố ngoại sinh.
- Nâng cao năng lực kỹ năng chăm sóc rau cho đội ngũ nhân viên ban xản suất,
bên cạnh đó cập nhật những công nghệ mới về chăm sóc rau, các tiêu chuẩn chất
lượng mới về vệ sinh cho ban tư vấn và giám sát.
- Khi xảy ra rủi ro phải bình tĩnh kiểm soát vấn đề, phân tích những mặt hạn chế
và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro 1 cách hợp lí và chính xác.

CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN


- Với sự phát triển của đất nước và sự tác động của dịch bệnh Covid-19, người
dân càng ngày càng chú trọng đến sức khoẻ nhiều hơn. Người tiêu dùng đang chủ
động thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh các vấn đề sức khoẻ, để hướng
tới lối sống xanh. Nên chúng tôi quyết định xấy dựng dự án và tiến hành kiểm tra
bằng các xương pháp khác nhau.
- Từ việc ước tính chi phí đầu tư, chi phí quản lí hằng năm đến lợi nhuận và
Ngân lưu dòng tiền. Từ đó tính được NPV và IRR. Sau đó áp dụng lạm phát và
- Các rủi ro và để ước tính dự án các trường hợp từ xấu đến tốt. Đến đây chúng
tôi càng chắc chắn với quyết định là sẽ đầu tư dự án.
- Chúng tôi quyết định đầu tư dự án này không chỉ đơn giản là tìm kiếm lợi
nhuận mà còn hơn thế nữa chúng tôi muốn thay đổi thị trường rau sạch trong
tương lai, tạo niềm tin cho khách hàng vào thị trường thực phẩm sạch nói chung
và thị trường rau sạch nói riêng. Có thể bạn chưa biết có những dự án kinh doanh
có thể lợi nhuận lỗ hoặc không cao nhưng giá trị mà họ mang lại cho xã hội là tốt
thì dự án đó vẫn có giá trị và ngược lại. Xin chúc thầy thật nhiều sức khỏe, thuận
lợi trong công việc và cuộc sống. Chân thành cảm ơn.

NGUỒN
1. https://nhandan.vn/phong-chong-ngo-doc-thuc-pham-cuoi-nam-
post379985.html
2. https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2021/07/infographic-
tinh-hinh-dich-benh-ngo-doc-thuc-pham-6-thang-dau-nam-2021/

3. https://nhipsongkinhdoanh.vn/cpi-thang-32023-giam-023-lam-phat-co-ban-
tang-022-so-voi-thang-truoc-post3107978.html
4. https://www.vpbank.com.vn/bi-kip-va-chia-se/retail-story-and-tips/loans-
category/lai-suat-vay-ngan-hang-moi-nhat-hien-nay-cap-nhat-12-2022
5. https://www.lisado.vn/trong-1000m2-rau-thuy-canh-het-bao-nhieu-
tien/#1_1000m2_trong_rau_thuy_canh_bao_nhieu_tien

6. https://skyfarm.vn/giai-dap-chi-tiet-chi-phi-trong-rau-thuy-canh-cho-
1000m2.html#2-chi-phiacute-phaacutet-sinh-hagraveng-thaacuteng-khi-trong-
1000m2-rau-thuy-canh
7. https://namphuthai.vn/kho-lanh/
8. https://www.nhatot.com/thue-van-phong-mat-bang-kinh-doanh-quan-binh-
thanh-tp-ho-chi-minh/105041794.htm#px=SR-similarad-[PO-3][PL-bottom]

You might also like