Professional Documents
Culture Documents
Slide Chương 4
Slide Chương 4
KHOA KẾ TOÁN
ĐẠI HỌC KINH TẾ
Chương 4
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
3 Đo lường TSCĐ
NỘI DUNG
4 Kế toán biến động TSCĐ
6 Kế toán chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
3
1
2/11/2023
2
2/11/2023
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
ĐẶC ĐIỂM
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, giá
trị và giá trị sử dụng của TSCĐ bị giảm dần.
TSCĐ có thể theo dõi chung thành 1 hệ thống hoặc theo dõi riêng lẻ thành nhiều bộ phận tài
sản riêng lẻ:
– Theo dõi chung: các TSCĐ có mối liên kết thành 1 hệ thống để thực hiện một số chức
năng, không thể hoạt động nếu thiếu 1 TS.
– Theo dõi riêng: có thời gian sử dụng khác nhau, thiếu 1 bộ phận thì các bộ phận còn lại có
thể hoạt động riêng lẻ, mỗi bộ phận thõa mãn điều kiện ghi nhận TSCĐ
3
2/11/2023
https://www.chailease.com.vn/vn/tin-tuc/tin-tuc-thi-truong/cac-
9
cau-hoi-thuong-gap-ve-cho-thue-tai-chinh!/50/1
4
2/11/2023
Hao mòn tính vào chi phí Hao mòn không được tính
sản xuất kinh doanh của vào chi phí sản xuất kinh
kỳ. doanh => ghi giảm nguồn tài
trợ hình
thành TSCĐ
Ví dụ: nhà thi đấu, nhà ở cho
cán bộ công nhân
viên…
10
3. ĐO LƯỜNG TSCĐ
3 Giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ
11
5
2/11/2023
V Sẵn sàng
Ò Không còn
sử dụng sử dụng
N
G
Đ Trước Quá trình sử dụng và kiểm soát
Ờ khi TSCĐ trong hoạt động sản
I sử dụng xuất kinh doanh
Đ
O CP phát sinh
sau ghi nhận Giá trị
L
Chi phí phát
ban đầu hao mòn
sinh ban đầu
Ư
Giá trị thanh lý
Ờ Nguyên giá ước tính
N
G
12
6
2/11/2023
15
Toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí
cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gồm
các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất);
7
2/11/2023
Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để DN có nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, danh sách khách
hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu
chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
8
2/11/2023
20
9
2/11/2023
Chứng từ kế toán
Trường hợp tăng TSCĐ Trường hợp giảm TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản thanh lý, nhượng
- Hợp đồng mua bán TSCĐ bán TSCĐ
- Biên bản chạy thử/ Biên - Hợp đồng mua bán TSCĐ
bản nghiệm thu - Biên bản giao nhận TSCĐ
- Hoá đơn (GTGT) và các - Các hoá đơn (GTGT) và các
chứng từ khác liên quan chứng từ kế toán khác
Tất cả các chứng từ này được tập hợp riêng theo từng đối tượng ghi
TSCĐ tạo thành Hồ sơ TSCĐ. Hồ sơ TSCĐ được lập thành hai bản, một bản
lưu ở phòng kỹ thuật và một bản phòng kế toán giữ để làm căn cứ ghi sổ kế
toán và theo dõi chi tiết TSCĐ.
21
- Nguyên giá TSCĐ HH tăng do XDCB - Nguyên giá TSCĐ HH giảm do điều
hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán,
mua sắm, nhận vốn góp liên doanh, được thanh lý hoặc đưa đi góp vốn liên doanh,
cấp, được biếu tặng, tài trợ... ...
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do - Nguyên giá TSCĐ giảm do tháo bớt
xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo, một hoặc một số bộ phận.
nâng cấp ... - Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
đánh giá lại.
22
10
2/11/2023
- Giá trị hao mòn TSCĐ, bất động - Giá trị hao mòn TSCĐ, bất
sản đầu tư giảm do TSCĐ, bất động sản đầu tư tăng do trích
động sản đầu tư thanh lý, nhượng khấu hao.
bán, điều động cho đơn vị khác,
góp vốn liên doanh ...
23
Chú ý
Thời điểm ghi tăng: khi TSCĐ bắt đầu đưa vào sử dụng
Đối với TSCĐ được hình thành trong thời gian dài thì phải sử dụng TK
tính giá là TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
24
11
2/11/2023
Chú ý
25
TK 133
(VAT)
Đối với TSCĐ nhập khẩu: các khoản chi phí liên quan đến ngoại
Chú ý
tệ được quy đổi thành tiền Việt nam theo tỷ giá giao dịch của
ngày nhận TSCĐ
26
12
2/11/2023
Lưu ý: Các chi phí phát sinh nhưng không hữu ích sẽ không được ghi nhận và
nguyên giá TSCĐ. Chẳng hạn như các khoản tiền phạt, chi phí khắc phục hay sửa
chữa do lắp đặt sai không được vốn hóa mà phải ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
Ví dụ: Công ty ABC mua thiết bị sản xuất X với giá mua trên hóa đơn là
850.000.000đ. Chi phí vận chuyển từ nhà sản xuất về Công ty là 36.000.000đ.
Trong quá trình vận chuyển, tài xế đã vi phạm luật giao thông và bị phạt
1.500.000đ. Để chuyển thiết bị vào phân xưởng sản xuất, cửa vào phải được tháo ra
mới có thể đưa thiết bị vào, chi phí lắp đặt lại cửa theo hiện trạng là 1.000.000đ.
Khi đưa thiết bị vào, do va quẹt nên đã làm hư tưởng, chi phí khắc phục là
800.000đ. Chi phí lắp đặt, chạy thử là 75.000.000đ. Hãy xác định nguyên giá của
thiết bị này.
28
13
2/11/2023
Bước 2: Kết chuyển nguồn vốn (nếu có) với nguyên tắc sau
TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi,
kinh doanh sự nghiệp, an ninh, quốc phòng
Tăng nguồn vốn kinh doanh Tăng nguồn đã hình thành TS Giảm
Giảm các nguồn vốn đã sử dụng để đầu tư nguồn đã sử dụng đầu tư
mới
TK 3533 TK 3532
TK 411 TK 414, 441
(2)
29
Ví dụ
Ngày 3/3/N công ty A mua TSCĐ X: giá chưa thuế 500.000.000 đồng, thuế
GTGT 10%. Công ty A đã thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng.
Chi phí vận chuyển TSCĐ 4.400.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10% chi
bằng tiền mặt. Chi phí lắp đặt chạy thử trước khi dùng 3.000.000 đồng chi
bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá TSCĐ X và ghi sổ kế toán trong các trường hợp sau:
a. TSCĐ mua sử dụng cho hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Nguồn tài trợ để mua TSCĐ là quỹ đầu tư phát triển.
b. TSCĐ mua sử dụng cho hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp. Nguồn tài trợ để mua TSCĐ là quỹ đầu tư phát triển.
c. TSCĐ mua sử dụng cho hoạt động phúc lợi. Nguồn tài trợ để mua TSCĐ là
quỹ phúc lợi.
2. Giả sử công ty A vay NH thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển và
chi phí lắp đặt chạy thử được tài trợ bằng quỹ đầu tư phát triển..Các bút toán
đã định khoản ở yêu cầu 1a sẽ thay đổi thế nào?
30
14
2/11/2023
Nguyên giá: bao gồm giá mua theo phương thức mua trả tiền ngay tại thời
điểm mua, không bao gồm lãi trả góp.
Lãi trả góp được ghi nhận là chi phí trả trước.
Cuối kỳ, xác định số lãi trả góp tính vào chi phí tài chính trong kỳ.
36
Giá mua
theo pt mua
(1) Tổng số trả ngay TK 133
tiền phải
thanh toán (VAT) được
khấu trừ
TK 242 TK 635
NG TSCD không bao
gồm lãi trả chậm, trả góp
Lãi trả góp (3) Số lãi trả
góp hằng kỳ
37
15
2/11/2023
Công dụng
2 tài sản có cùng Lĩnh vực kinh doanh
Giá trị
41
42
16
2/11/2023
TK 214
TK 211, 213
GTHM
(1) Nguyên TK 811
giá
GTCL
44
TK 214
TK 211, 213
GTHM
(1) Nguyên TK 811
giá
GTCL
45
17
2/11/2023
Giá trị hợp lý của tài sản Giá trị hợp lý của
mang đi trao đổi (2) TS nhận về
(3)
TK 333
TK 133
VAT ( nếu có)
VAT ( nếu có)
TK 111,112
TSCĐ hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu
Nguyên Giá thành thực tế Các chi phí khác để Lãi tiền
giá của công trình đưa TSCĐ vào trạng vay được
= + +
TSCĐ hoàn thành thái sẵn sàng sử dụng vốn hóa
Không tính vào NG khoản lãi nội bộ và các chi phí không hợp lý như vượt
ngoài định mức bình thường, vật liệu lãng phí
48
18
2/11/2023
Đặc điểm: TSCĐ được hình thành sau một thời gian dài sử dụng TK
241 để tập hợp chi phí trước khi TSCĐ hoàn thành và sẵn sàng sử dụng
Tập hợp chi phí XDCB (2) Giá trị quyết toán
thực tế phát sinh công trình hoàn thành
(1) TK 133
49
Nguyên tắc: Giá thành thực tế của SP là một phần nguyên giá của TSCĐ
TK 154,155 TK 211
51
19
2/11/2023
Được cấp
Nguyên Giá trị còn lại Giá trị đánh Các chi phí
giá = của TSCĐ trên (hoặc) giá thực tế của + liên quan
TSCĐ sổ của đvị cấp HĐ giao nhận trực tiếp
TS khác
Được điều chuyển đến giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc
- Kế toán phải theo dõi đầy đủ nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế và giá
trị còn lại của TSCĐ được điều chuyển đến trên sổ kế toán của đơn vị.
- Các chi phí liên quan trực tiếp trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng không
tính vào nguyên giá TSCĐ mà hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
52
Giữa 2 đơn vị hạch toán độc lập Giữa 2 đơn vị hạch toán phụ
trong cùng 1 DN thuộc trong cùng 1 DN
Nguyên Đơn vị được điều chuyển TSCĐ Đơn vị được điều chuyển TSCĐ
tắc đến chỉ theo dõi GTCL (tăng nguồn đến phải theo dõi cả NG, GTHM và
hạch vốn kinh doanh) GTCL
toán
Chi phí trước sử dụng được tính Chi phí trước sử dụng được
vào nguyên giá TSCĐ tính vào chi phí quản lý DN
53
20
2/11/2023
TSCĐ DO ĐƠN VỊ KHÁC ĐIỀU CHUYỂN ĐẾN = Trường hợp TSCĐ được
cấp trên cấp
Trường hợp 1: Giữa hai đơn vị hạch toán độc lập trong cùng 1 DN
TK 111,112..
54
Trường hợp 2: Giữa hai đơn vị hạch toán phụ thuộc trong cùng 1 DN
TK 214
(1)
NG
GTHMLK
TK 111,112 TK 642
55
21
2/11/2023
TSCĐ nhận góp liên doanh, nhận lại vốn góp liên doanh,
TSCĐ được viện trợ, biếu tặng
Giá trị hợp lý ban đầu Các chi phí khác để đưa
Nguyên
(theo đánh giá của hội TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng
giá TSCĐ = +
đồng giao nhận) sử dụng
58
TK 411 TK 421
59
22
2/11/2023
TK 211, 213
TK 821 TK 911 TK 711
Đóng thuế 500.000.000
500.000.000 x 20% 500.000.000
(1a) Giá trị
TS được tặng
TK 411 TK 421
(2) Giá trị TS sau khi (2) Giá trị TS sau khi
trừ thuế TNDN trừ thuế TNDN
60
Nguyên tắc hạch toán đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sxkd:
Đồng thời với việc hạch toán giảm nguyên giá TSCĐ phải hạch toán
giảm hao mòn TSCĐ.
Phần giá trị còn lại (nếu có) hạch toán vào TK 811- chi phí khác.
Lợi ich kinh tế thu được từ việc thanh lý, nhượng bán (nếu có) hạch toán
vào TK 711- thu nhạp khác.
23
2/11/2023
TK 214
TK 211, 213
GTHM
(1) Nguyên TK 811
giá
GTCL
63
(*) Trường hợp TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi 64
24
2/11/2023
Ví dụ
Công ty A nhượng bán TSCĐHH Y: Nguyên giá 600.000.000, giá trị hao mòn
lũy kế 450.000.000. Giá bán chưa thuế 200.000.000, thuế GTGT 10% đã thu
bằng tiền gửi ngân hàng. Theo yêu cầu của khách hàng, công ty phải sửa
chữa TSCĐ trước khi bán, chi phí thay thế một số bộ phận chi bằng tiền mặt
5.500.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển TSCĐ đến cho
khách hàng chi bằng tiền mặt 1.100.000, trong đó thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Ghi sổ kế toán nghiệp vụ trên trong 2 trường hợp sau. Cho biết
công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Trường hợp TS Y dùng cho hoạt động sxkd.
- Trường hợp TS Y dùng cho hoạt động phúc lợi.
65
GTCL
Ghi
TK 214
giảm NG
Ghi giảm
GTHM
TH2: GTCL của TSCĐ là lớn
TK 242 TK 627,641,642
TK 211,213
25
2/11/2023
68
TSCĐ thừa: ghi tăng TSCĐ đó, đồng thời tính mức khấu hao trong thời gian
đã sử dụng TSCĐ.
69
26
2/11/2023
Chuẩn mực kế toán VN quy định: các tổ chức không được điều chỉnh
giá trị TSCĐ theo giá thị trường vào thời điểm lập BCTC trừ khi có quyết
định của nhà nước.
Khi nào được đánh giá lại TS:
– Nhà nước cho phép (ví dụ: lạm phát quá cao…).
– Vi phạm nguyên tắc hoạt động liên tục.
Phần GTCL tăng (hoặc giảm) được phản ánh trên TK 412- Chênh lệch đánh
giá lại tài sản.
Trên thực tế, việc đánh giá lại tài sản được đặt ra khi có sự chênh lệch đáng kể
giữa giá thị trường của tài sản và giá trị ghi sổ. Phần chênh lệch được xử lý theo
quy định của Nhà nước.
72
73
27
2/11/2023
74
86
28
2/11/2023
HAO MÒN
87
TRÍCH KHẤU HAO Là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống giá trị
TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong từng kỳ kế toán
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó
Năm Năm Năm
1 2 3
Năm Năm Năm
4 5 6
Chú ý:
• Khấu hao không phải là một quá trình xác định giá trị TS.
• Khấu hao không liên quan đến tiền và không tạo ra nguồn để tái đầu tư tài sản.
89
29
2/11/2023
90
Income
Tính và trích CP khấu hao
khấu hao Statement
hàng năm
Balance
Giá trị hao mòn Tổng giá trị đã tính kháu hao
lũy kế Sheet
tính đến ngày lập BCTC
91
30
2/11/2023
2. Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế
thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập
doanh nghiệp.
93
31
2/11/2023
Tài sản cố định không sử dụng hoặc các loại tài sản
tạm dừng sử dụng do sửa chữa di dời hoặc sản xuất
theo mùa vụ có được trích khấu hao không?
94
Theo khoản điểm 2.2 khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ
sung Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) thì chi khấu hao đối với
tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ không được tính là chi phí được trừ.
Như vậy, chi phí khấu hao tài sản cố định mà không sử dụng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không được trừ khi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp.
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ.
Riêng tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà
nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế để
khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề, thư viện, nhà trẻ, khu thể thao và các thiết
bị, nội thất đủ điều kiện là tài sản cố định lắp đặt trong các công trình nêu trên; bể
chứa nước sạch, nhà để xe; xe đưa đón người lao động, nhà ở trực tiếp cho người lao
động; chi phí xây dựng cơ sở vật chất, chi phí mua sắm máy, thiết bị là tài sản cố định
dùng để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp được trích khấu hao tính vào chi phí
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 95
32
2/11/2023
Thông tư 96/2015/TT-BTC
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
b) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
c) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong
sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế
toán hiện hành.
d) Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
e) Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị.
- Trường hợp tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang dùng cho sản xuất kinh
doanh nhưng phải tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian dưới 09 tháng; tạm thời
dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian
dưới 12 tháng, sau đó tài sản cố định tiếp tục đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
thì trong khoảng thời gian tạm dừng đó, doanh nghiệp được trích khấu hao và khoản chi phí khấu
hao tài sản cố định trong thời gian tạm dừng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế.
Doanh nghiệp phải lưu giữ và cung cấp đầy đủ hồ sơ, lý do của việc tạm dừng tài sản cố định khi cơ
quan thuế yêu cầu. 96
Lưu ý:
• TSCĐ cần trích khấu hao:
– TS đang sử dụng phục vụ cho hoạt động SXKD.
– TS thuê hoạt động => bên đi thuê không trích KH.
– TS thuê tài chính => bên đi thuê phải trích KH.
– Quyền sử dụng đất => ?????
• Giá trị TSCĐ được khấu hao: nguyên giá hoặc nguyên giá trừ đi giá trị
thanh lý có thể thu hồi.
• Đối với TSCĐ hình thành từ đầu tư xây dựng đã hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng nhưng chưa quyết toán => giá trị khấu hao là giá tạm
tính => khi quyết toán khấu hao các năm còn lại được tính trên cơ sở giá trị
còn lại và thời gian sử sụng còn lại (không điều chỉnh mức KH đã trích theo
giá tạm tính).
97
33
2/11/2023
5
98
Mức khấu hao hàng năm = Giá trị TSCĐ được khấu hao x Tỉ lệ khấu hao năm
1
Tỉ lệ khấu hao năm (%) = X 100%
Số năm sử dụng TSCĐ ước tính
Giá trị TSCĐ được khấu hao = NG TSCĐ – Giá trị thanh lý ước tính*
99
34
2/11/2023
Ví dụ 1: Ngày 1 tháng 1 năm 2005, doanh nghiệp đưa vào sử dụng một phân
xưởng có nguyên giá 130 triệu đồng, thời gian hữu dụng ước tính là 5 năm.
Phân xưởng này được khấu hao theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Mức khấu hao hàng năm của phân xưởng được xác định như sau: (đvt: nghìn
đồng)
Tỉ lệ khấu hao năm = 100% / 5= 20%
Mức khấu hao hằng năm = 130.000 x 20% = 26.000
Cuối năm
Năm Nguyên giá Tỉ lệ KH Mức KH Giá trị KH Giá trị
năm hàng năm lũy kế còn lại
2005 130.000 20% 26.000 26.000 104.000
2006 130.000 20% 26.000 52.000 78.000
2007 130.000 20% 26.000 78.000 52.000
2008 130.000 20% 26.000 104.000 34.000
2009 130.000 20% 26.000 130.000 0
100
26.000
Ưu điểm
Dễ tính toán, chi phí được khấu hao đều qua các kỳ sản xuất, được nhiều doanh
nghiệp áp dụng.
101
35
2/11/2023
Ví dụ 2: Ngày 1 tháng 1 năm 2005, Doanh nghiệp đưa vào sử dụng một phân
xưởng có nguyên giá 130 triệu đồng, giá trị thanh lý ước tính 10 triệu đồng,
thời gian hữu dụng ước tính là 5 năm. Phân xưởng này được khấu hao theo
phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Mức khấu hao hàng năm của phân
xưởng được xác định như sau: (đvt: nghìn đồng)
Tỉ lệ khấu hao năm = 100% / 5= 20%
Mức khấu hao hằng năm = (130.000 - 10.000) x 20% = 24.000
Cuối năm
Năm Nguyên giá Tỉ lệ KH Mức KH Giá trị KH Giá trị
năm hàng năm lũy kế còn lại
2005 130.000 20% 24.000 24.000 106.000
2006 130.000 20% 24.000 48.000 82.000
2007 130.000 20% 24.000 72.000 58.000
2008 130.000 20% 24.000 96.000 34.000
2009 130.000 20% 24.000 120.000 10.000
102
Ví dụ 3: Ngày 1 tháng 6 năm 2005, Doanh nghiệp đưa vào sử dụng một phân
xưởng có nguyên giá 130 triệu đồng, giá trị thanh lý ước tính 10 triệu đồng,
thời gian hữu dụng ước tính là 5 năm. Phân xưởng này được khấu hao theo
phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Mức khấu hao hàng năm của phân
xưởng được xác định như sau: (đvt: nghìn đồng)
Tỉ lệ khấu hao năm = 100% / 5= 20%
Mức khấu hao hằng năm = (130.000 - 10.000) x 20% = 24.000
Cuối năm
Năm Nguyên giá Tỉ lệ KH Mức KH hàng Giá trị Giá trị còn
năm năm KHLK lại
2005 130.000 20% 24.000 x 7/12 14.000 126.000
2006 130.000 20% 24.000 38.000 92.000
2007 130.000 20% 24.000 62.000 68.000
2008 130.000 20% 24.000 86.000 44.000
2009 130.000 20% 24.000 110.000 20.000
2010 130.000 20% 24.000 x 5/12 120.000 10.000 103
36
2/11/2023
GIÁ TRỊ CÒN LẠI = NGUYÊN GIÁ – GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ
Mức khấu hao tính Giá trị còn lại của Tỉ lệ khấu
= TSCĐ đầu năm X
trích trong năm hao nhanh
105
VÍ DỤ 1: Ngày 1 tháng 1 năm 2005, doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất các
linh kiện điện tử có nguyên giá 130 triệu đồng, thời gian hữu dụng ước tính là 5
năm. Thiết bị này tính khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
Mức khấu hao hàng năm của thiết bị được xác định như sau: (đvt: nghìn đồng)
Tỉ lệ khấu hao năm = 100% / 5= 20%
Tỉ lệ KH nhanh = 20% x 2 = 40%
Năm Giá trị còn lại Cách tính khấu Mức khấu GTHM lũy kế
của thiết bị hao hàng năm hao năm cuối năm
106
37
2/11/2023
VÍ DỤ 2: Ngày 1 tháng 1 năm 2005, doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất các
linh kiện điện tử có nguyên giá 130 triệu đồng, giá trị thanh lý ước tính 10 triệu
đồng, thời gian hữu dụng ước tính là 5 năm. Thiết bị này tính khấu hao theo phương
pháp khấu hao theo số dư giảm dần. Mức khấu hao hàng năm của thiết bị được xác
định như sau: (đvt: nghìn đồng)
Tỉ lệ khấu hao năm = 100% / 5= 20%
Tỉ lệ KH nhanh = 20% x 2 = 40%
Năm Giá trị còn lại Cách tính khấu hao Mức khấu GTHM lũy
của thiết bị hàng năm hao năm kế cuối năm
VÍ DỤ 3: Ngày 1 tháng 6 năm 2005, doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất các
linh kiện điện tử có nguyên giá 130 triệu đồng, giá trị thanh lý ước tính 10 triệu
đồng, thời gian hữu dụng ước tính là 5 năm. Thiết bị này tính khấu hao theo phương
pháp khấu hao theo số dư giảm dần. Mức khấu hao hàng năm của thiết bị được xác
định như sau: (đvt: nghìn đồng)
Tỉ lệ khấu hao năm = 100% / 5= 20%
Tỉ lệ KH nhanh = 20% x 2 = 40%
Năm Giá trị còn lại Cách tính khấu Mức khấu GTHM lũy
của thiết bị hao hàng năm hao năm kế cuối năm
38
2/11/2023
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối đa
không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng
đổi mới công nghệ. Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu
hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và
phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích khấu
hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Trường hợp doanh nghiệp trích
khấu hao nhanh vượt 2 lần mức quy định tại khung thời gian sử dụng tài sản cố định nêu
tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này, thì phần trích vượt mức khấu hao nhanh (quá 2 lần)
không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập trong kỳ.
109
110
39
2/11/2023
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số
dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
Ưu điểm
Do các năm đầu chi phí khấu hao cao nên đây được xem là một trong những biện
pháp hoãn thuế của doanh nghiệp.
111
Áp dụng Khi các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện
sau:
Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm
Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất
theo công suất thiết kế của TSCĐ
Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài
chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế
Mức khấu hao tính Sản lượng sản phẩm Mức khấu hao tính theo
= X
trích trong tháng thực hiện trong tháng 1 đơn vị sản lượng
112
40
2/11/2023
Ví dụ 1: Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu
đồng. Công suất thiết kế của máy ủi này là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất
thiết kế của máy ủi này là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong
năm thứ nhất của máy ủi này là: Chi phí khấu hao được phân bổ theo số
lượng sản phẩm sản xuất được trong kỳ,
sản xuất nhiều phân bổ nhiều và ngược lại
Tháng Khối lượng sản phẩm Tháng Khối lượng sản phẩm
hoàn thành (m3) hoàn thành (m3)
Tháng 1 14.000 Tháng 7 15.000
Tháng 2 15.000 Tháng 8 14.000
Tháng 3 18.000 Tháng 9 16.000
Tháng 4 16.000 Tháng 10 16.000
Tháng 5 15.000 Tháng 11 18.000
Tháng 6 14.000 Tháng 12 18.000
ĐVT: nghìn đồng Mức KH tính theo 1m3 = 450.000/2.400.000 = 0,1875
Mức KH trích trong tháng 1 = 0,1875 x 14.000= 2.625
Mức KH trích trong tháng 2,3….
Mức KH trích cả năm = 314.375
113
41
2/11/2023
Lưu ý:
Trong trường hợp nếu tài sản cố định bắt đầu hoặc kết thúc khấu hao không phải là ngày
đầu hoặc cuối tháng mà lại là ngày trong tháng thì trong trường hợp này ta phải tính mức
trích khấu hao trung bình theo từng ngày nhân với số ngày tăng hoặc nhân với số ngày
giảm của tài sản cố định trong tháng đó.
Có thể áp dụng trọng yếu.
115
116
42
2/11/2023
117
Chi phí KH được xác định theo từng kỳ kinh doanh và được phân bổ vào
chi phí theo từng bộ phận sử dụng
Mức khấu hao Mức khấu hao tháng của Mức khấu hao Mức khấu hao
TSCĐ = TSCĐ tính theo + của các TSCĐ - của các TSCĐ
tháng này NGTSCĐ đầu tháng tăng tháng này giảm tháng này
123
43
2/11/2023
124
Ví dụ:
Công ty A có tình hình TSCĐ tháng 12/N:
Yêu cầu: Tính mức khấu hao tháng 12/N tại các bộ phận, cho biết công ty tính
khấu hao theo pp đường thẳng.
125
44
2/11/2023
126
127
45
2/11/2023
TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi,
kinh doanh sự nghiệp, an ninh, quốc phòng
Nợ TK 627, 641, 642: Tăng chi phí Nợ TK 3533: Giảm quỹ phúc lợi đã
sản xuất kinh doanh hình thành TSCĐ
Có TK 214 (2141, 2143): Tăng Nợ TK 466: Giảm nguồn kinh phí đã
GTHM TSCĐ hình thành TSCĐ
Có TK 214: Tăng GTHM TSCĐ
128
Sau khi hạch toán khấu hao, các TK liên quan như sau:
129
46
2/11/2023
130
5.5. CÁC VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM KHI LỰU CHỌN PP KHẤU HAO TSCĐ
131
47
2/11/2023
Chú ý
• Các phương pháp KH khác nhau => lợi nhuận kế toán sẽ khác nhau =>
ảnh hưởng đến BCKT???
• DN được phép sử dụng các phương pháp KH khác nhau cho các tài sản
khác nhau.
• Phương pháp KH phải tuân theo nguyên tắc nhất quán. Chỉ được thay
đổi khi có sự thay đổi đáng kể cách thức sử dụng TS.
• TSCĐ vô hình KH không quá 20 năm, ngoại trừ quyền sử dụng đất.
132
Theo khoản 3, khoản 4 Điều 13 Thông tư số 45/2013/TT-BTC hướng dẫn về phương pháp
trích khấu hao tài sản cố định:
“3. Doanh nghiệp tự quyết định phương pháp trích khấu hao, thời gian trích khấu hao TSCĐ
theo quy định tại Thông tư này và thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt
đầu thực hiện.
4. Phương pháp trích khấu hao áp dụng cho từng TSCĐ mà doanh nghiệp đã lựa
chọn và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý phải được thực hiện nhất quán trong
suốt quá trình sử dụng TSCĐ. Trường hợp đặc biệt cần thay đổi phương pháp trích khấu
hao, doanh nghiệp phải giải trình rõ sự thay đổi về cách thức sử dụng TSCĐ để đem lại lợi
ích kinh tế cho doanh nghiệp. Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một lần phương
pháp trích khấu hao trong quá trình sử dụng và phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp.”
133
48
2/11/2023
Ví dụ:
- Công ty ABC mua TSCĐ sử dụng cho hoạt động sxkd ngày 28/5/2020.
- Công ty dự định đưa TSCĐ này vào sử dụng vào ngày 1/6/2020.
-> Như vậy: Cty phải đăng ký trích khấu hao TSCĐ với cơ quan thuế trước ngày 1/6/2020
=> Thì chi phí khấu hao mới được đưa vào chi phí được trừ.
-> Việc trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày 1/6/2020 (theo số ngày của
tháng) ngày mà công ty hạch toán tăng TSCĐ. -> Chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào
chi phí được trừ sau khi công ty thông báo phương pháp trích khấu hao TSCĐ với cơ quan
thuế.
- Trường hợp công ty đăng ký muộn, ví dụ đến ngày 30/6/2020 mới đi đăng ký -> Thì sẽ
chỉ đăng ký được từ ngày 1/7/2020 trở đi -> Điều đó có nghĩa là: Chi phí khấu hao TSCĐ
được trừ sẽ chỉ được tính từ ngày 1/7/2020 trở đi (tức là sau khi công ty thông báo phương
pháp trích khấu hao TSCĐ với cơ quan thuế) -> Còn chi phí khấu TSCĐ trước đó chưa
đăng ký sẽ bị loại.
134
6. KẾ TOÁN CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU
Nguyên tắc xử lý
Kế toán chi phí sửa chữa TSCĐ
Kế toán chi phí nâng cấp TSCĐ
135
49
2/11/2023
3.2. CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU
Nguyên tắc chung: tất cả được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Chú ý: nếu chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai của
DN tăng nguyên giá TSCĐ
3.2. CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU
Bao gồm:
– Chi phí sữa chữa: khôi phục hoặc duy trì lại hiện trạng ban đầu
của TS => tính vào chi phí.
– Chi phí nâng cấp: tăng lợi ích kinh tế của tài sản => ghi tăng
nguyên giá của TS.
137
50
2/11/2023
Chi phí sửa chữa TSCĐ Chi phí nâng cấp TSCĐ
Mục đích Duy trì hoặc khôi phục Tăng lợi ích kinh tế trong tương lai
năng lực hoạt động của từ việc sử dụng TSCĐ đó so với dự
TSCĐ tính ban đầu
Cách hạch Tập hợp CP phát sinh Tập hợp CP phát sinh vào TK 241(3)
toán vào TK 241(3) Tăng Nguyên giá TSCĐ: giá trị các
Tính vào chi phí sản khoản chi phí sửa chữa thỏa mãn điều
xuất kinh doanh kiện được vốn hóa
138
139
51
2/11/2023
Sơ đồ 1
140
Sơ đồ 1
Nợ TK 352 24.000
Nợ TK 6xx 10.000 24.000
Có TK 2413 34.000
141
52
2/11/2023
Sơ đồ 1
142
Sơ đồ 2
TK 133
(VAT)
53
2/11/2023
Sơ đồ kế toán
Chú ý: Trường hợp nâng cấp không làm tăng lợi ích kinh tế tương lai của
TS thì sẽ được tính vào chi phí SXKD của một hay nhiều kỳ
144
Một khoản chi phí vốn hóa được ghi nhận là chi phí hoạt
động kinh doanh. Những hệ quả của việc ghi nhận sai lệch này
đến BCTC là gì?
Một khoản chi phí hoạt động kinh doanh được ghi nhận là
chi phí vốn hóa. Những hệ quả của việc ghi nhận sai lệch này đến
BCTC là gì?
148
54
2/11/2023
Current Current
Treatment Statement Expense Income Taxes
150
55
2/11/2023
BTVN 1:
Công ty PA tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trích một số
nghiệp vụ phát sinh tại Công ty như sau (ĐVT: 1000 Đồng)
1. Ngày 1/1/20X8, Công ty một thiết bị sản xuất, giá mua chưa thuế GTGT
600.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Công ty
dự kiến thiết bị này sử dụng trong 5 năm. Thiết bị này được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng.
2. Ngày 1/1/20X10, Công ty thuê ngoài nâng cấp thiết bị, số tiền đã thanh toán
bằng chuyển khoản là 66.000 (bao gồm cả thuế GTGT với thuế suất 10 %). Thời
gian sử dụng còn lại sau khi nâng cấp là 5 năm.
3. Ngày 31/12/20X11, Công ty thanh lý thiết bị trên, giá bán chưa thuế GTGT
300.000, thuế GTGT theo thuế suất 10 %. Người mua đã thanh toán bằng tiền
chuyển khoản.
Yêu cầu:
a. Xác định chi phí khấu hao năm của các năm 20X8, 20X10.
b. Định khoản các nghiệp vụ mua, nâng cấp thiết bị, và khấu hao cho năm 20X10
c. Giả sử giá trị thanh lý ước tính của thiết bị được xác định khi mua vào năm
20X8 là 40.000, khấu hao của thiết bị này trong năm 20X8 là bao nhiêu?
151
5 năm
1/1/20X8 31/12/20X12
1/1/20X10 3 năm
Nâng cấp
2 năm
CP nâng cấp đủ điều kiện vốn hóa
NG 600.000, tgsd 5 năm
Giá trị được tính khấu hao từ sau khi nâng cấp xong: 420.000
5 năm
2. Ngày
1/1/20X10, Công
ty thuê ngoài
nâng cấp thiết bị,
số tiền đã thanh GTCL tính đến thời điểm nâng cấp:
toán bằng chuyển 600.000 - 600.000 x 2/5 = 360.000
khoản là 66.000 Giá trị được tính khấu hao từ sau khi nâng cấp xong:
(bao gồm cả thuế 360.000 + 60.000 = 420.000
GTGT với thuế
suất 10 %). Thời CP khấu hao trong năm 20X10:
gian sử dụng còn 420.000/5 = 84.000
lại sau khi nâng
cấp là 5 năm.
152
56
2/11/2023
BTVN2:
Vào đầu năm 2018, DN A mua một máy bay đã qua sử dụng với nguyên giá là
920.000 triệu đồng để vận chuyển hành khách. DN A ước tính máy bay này còn
khai thác được 8 năm (bay được 5.000.000 dặm) và có giá trị thanh lý ước tính là
120.000 triệu đồng. Theo kế hoạch khai thác thì dự kiến máy bay này sẽ bay được
1.300.000 dặm trong năm 2018 và 1.000.000 dặm trong năm 2019.
Yêu cầu: Anh (Chị) hãy
a) Tính khấu hao của máy bay cho năm 2019 lần lượt theo phương pháp đường
thẳng và theo phương pháp khối lượng sản phẩm (mức độ hoạt động). Lập định
khoản phân bổ khấu hao máy bay cho năm 2019.
b) Tư vấn cho DN A lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp nếu năm 2020 máy
bay này chỉ bay được 500.000 dặm và DN A đã tính khấu hao máy bay trong hai
năm trước (2018 và 2019) theo phương pháp khối lượng sản phẩm (mức độ hoạt
động); Tính khấu hao máy bay cho năm 2020 theo phương pháp khấu hao mà anh
(chị) tư vấn cho DN A .
c) Tư vấn cho DN A những thông tin cần phải công bố thêm trên Bản thuyết minh
báo cáo tài chính năm 2020 liên quan đến máy bay trên do DN A thay đổi phương
pháp tính khấu hao cho năm 2020 theo tư vấn của anh (chị).
153
57
2/11/2023
THÔNG
THÔNG TIN TÀISẢN
TIN TÀI SẢNCỐCỐ ĐỊNH
ĐỊNH TRÌNH
TRÌNH BÀYBCTC
BÀY TRÊN TRÊN
Doanh nghiệp phải trình bày bản chất và ảnh hưởng của sự thay
đổi ước tính kế toán có ảnh hưởng trọng yếu tới kỳ kế toán hiện
hành hoặc các kỳ tiếp theo.
Các thông tin phải được trình bày khi có sự thay đổi trong các
ước tính kế toán liên quan tới giá trị TSCĐ đã thanh lý hoặc đang
chờ thanh lý, thời gian sử dụng hữu ích và phương pháp khấu
hao.
155
CHƯƠNG II
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TSCĐ là gì?
Khi nào một tài sản được ghi nhận là TSCĐ trên
bảng cân đối kế toán?
Việc đo lường giá trị TSCĐ được thực hiện dựa
trên những nguyên tắc nào?
Khi giá thị trường thấp hơn giá trị ghi sổ của
TSCĐ thì kế toán có điều chỉnh giá trị ghi sổ kế toán
theo giá thị trường (theo nguyên tắc thận trọng)
không? Giải thích
Chứng từ và các nguyên tắc hạch toán TSCĐ
156
58