Professional Documents
Culture Documents
LEC8 +9: Sinh học te bao va van chuyen vat chât qua mang PDF
LEC8 +9: Sinh học te bao va van chuyen vat chât qua mang PDF
+ Protein: (chức năng đặc hiệu) gồm Protein xuyên màng (70%);
Protein ngoại vi (30%)
-
Chức năng:
-Bao bọc tế bào, ngăn cách tế bào với môi trường
-Trao đổi nước và vật chất theo cơ chế: thụ động, chủ động, có chọn lọc
-Tiếp nhận thông tin: receptor trên bề mặt
-Trao đổi thông tin
-Xử lý thông tin
-Cố định các chất độc, dược liệu: tạo sự đề kháng tế bào.
LIPID MÀNG TẾ BÀO
Chức năng:
- Nền tảng cơ bản của màng sinh chất
- Tạo tính lỏng linh động của màng tế bào
- Tham gia vận chuyển vật chất qua màng (VC thụ động).
PROTEIN MÀNG TẾ BÀO
Chức năng:
-Dẫn truyền các chất (chủ và thụ động)
-Chức năng thụ quan: dẫn truyền thông tin
-Xác định hình dạng TB, tạo khung nâng đỡ bên
Kht đơn
thuần
VC thụ đ
có tr gian
VC chủ
động
Khuyếch tán đơn thuần
Ko cần pro vận tải
VC theo chiều gradient
nồng độ
Ko yêu cầu năng lượng tb
VC 2 chiều
Chất vc ko bị biến đổi hh
Ví dụ: nước, carbon dioxide and
oxygen
Protein mang
3. Bộ Golgi
4. Tiêu thể
5. Ty thể
6. Ngoài ra: Peroxysom, lạp thể, trung thể, Bộ khung xương của tế
bào (ống vi thể, sợi vi thể, sợi trung gian) (SGK).
RIBOSOM
LƯỚI NỘI SINH CHẤT
RER SER
-Túi dẹt và ống nhỏ -Hệ thống ống lớn nhỏ chia nhánh
-Màng sinh chất: P/L>1=2; phosphatidyl -Màng sinh chât: P/L>1=2; Phosphatydyl
cholin 55%; Cholesterol 6%; cholin 55%; Cholesterol 10%
-Có nhiều ribosom -Nhiều enzym nối dài, bão hòa acid béo.
-Chức năng:Thực hiện quá trình glycosyl -Chức năng:Tổng hợp và chuyển hóa axit
hóa, tổng hợp photpholipid, cholesterol, béo và phospholipid; giải độc; nâng cấp
tổng hợp protein, tạo thể đậm. acid béo; co duỗi cơ (tế bào cơ).
BỘ GOLGI
-Cấu tạo:
Dạng chồng túi hình chỏm cầu xếp song song
thành hệ thống túi dẹt (dictiosom) và các túi
cầu Golgi. Bộ Golgi có thể gồm 1 hệ thống
dictiosom hoặc nhiều hệ thống dictiosom.
-Sự phân cực của bộ Golgi:
Sự sai khác: hình thái, thành phần hóa học,
hướng di chuyển vật chất qua dictosom, chức
năng của túi dẹt từ phía cis đến phía trans.
-Sự hình thành:
Do nhiều thể đậm từ lưới nội chất có hạt hòa
nhập phía cis Golgi.
TIÊU THỂ
-Bào quan tiêu hóa chính: Protease, Lipase, Glucosidase, Nuclease
+Có protein màng chuyên bơm H+ vào lòng tiêu thể giữ pH = 4,8 .
TY THỂ
- Cấu trúc
- ADN ty thể:
+Hình vòng (1 hoặc 2 vòng), 2 vòng đều có gen mã hóa độc lập.
+Không phổ biến: UAG mã hóa tryptophan; AGA và AGG mã kết thúc.
- Cơ chế di truyền AND ty thể: theo dòng mẹ.
- Tính chất nửa tự trị của ty thể: 1/10 gen mã hóa protein riêng mình.
TRUNG THỂ
- Có ở mọi loài sinh vật bậc cao có ít nhất một giai đoạn có tế bào
di động (ko có ở TB Prokaryota, thực vật bậc cao, TB thần kinh).
- Cấu trúc:
- - Hình mẩu bút chì đ=150nm; dài 300-500nm gồm 2 trung tử.
- - Trung tử: 9 tấm protein, mỗi tấm gồm 3 ống vi thê xếp liền nhau
A,B,C
- Cấu trúc: 9+0 (gồm 9 tấm protein và ruột rỗng)
BỘ KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO
1. Ống vi thể: cấu tạo protein tubulin α và β; thành ống có 13 sợi
protein (9-14 sợi)
2. Sợi vi thể:
- Sợi vi thể actin: actin G(hình cầu); actin F(hình sợi). Mỗi sợi
actin gồm 2 chuỗi xoắn nhau đ=8nm; l=72nm
- Có Protein lamin: A, B, C
CẤU TRÚC MÀNG NHÂN TẾ BÀO
- MN ngoài:
- MN trong: phía trong lót bởi Lamina là
mạng lưới protein bao gồm những lỗ mắt
cáo vuông do sợi trung gian tạo thành.
Gồm Laminin A B C (ĐV có vú). Giá đỡ
và neo bám sợi chromatin ngoại vi.