Professional Documents
Culture Documents
Thuoc bot-SV 2015
Thuoc bot-SV 2015
KHOA DƯỢC)
BỘ MÔN BÀO CHẾ !
1. Trình bày được ưu, nhược điểm của thuốc bột, thuốc cốm.
2. Nêu được các yêu cầu chất lượng của thuốc bột, thuốc cốm.
3. Phân tích được các đặc tính của bột thuốc có ảnh hưởng đến kỹ
thuật bào chế và sinh khả dụng của các dạng thuốc rắn (kích thước
tiểu phân, hình dạng tiểu phân, lực liên kết, độ trơn chảy,...).
4. Phân tích được các giai đoạn trong quy trình điều chế thuốc bột,
thuốc cốm.
5. Trình bày được nguyên tắc điều chế các công thức thuốc bột kép
tiêu biểu.!
!
2
ĐỊNH NGHĨA !
THUỐC BỘT!
!
3
ĐỊNH NGHĨA !
THUỐC CỐM!
- Kỹ thuật điều chế thuốc bột đơn giản, dễ đóng gói và vận chuyển.!
lỏng.!
- Thuốc bột để uống của những dược chất tan trong nước sẽ có tốc
X!
độ hoà tan nhanh hơn thuốc viên nén hay viên nang -> hấp thu nhanh !
- Có thể bào chế thành những dạng khác (viên nén, viên nang, thuốc !
5
bột phân liều để pha thành dung dịch hay hỗn dịch uống hoặc tiêm,
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM !
! !
Nhược điểm:
!
6
Phân loại thuốc bột !
! Theo thành phần
• Thuốc bột đơn
• Thuốc bột kép
! Theo cách phân liều đóng gói
• Thuốc bột không phân liều
• Thuốc bột phân liều
! Theo cách dùng
• Thuốc bột uống
• Thuốc bột tiêm
• Thuốc bột dùng ngoài !
!
8
Thuốc bột uống ! Thuốc bột dùng ngoài !
!
9
Kích thước!
tiểu phân!
Ảnh hưởng!
➢ Kích thước î -> Diện tích tx ì
⇒ Tăng tốc độ hoà tan
⇒ Tăng SKD !
➢ Dược chất dễ hút ẩm hơn, tăng tác dụng phụ ! !
12
ĐẶC TÍNH TIỂU PHÂN !
Hình dạng!
tiểu phân!
Ảnh hưởng !
➢ Khả năng trơn chảy: hình cầu chảy tốt hơn hình lập phương ->
phun sương !
➢Lực liên kết của khối bột:
Hạt hình cầu: khối bột xốp, dbk thấp -> khó nén chặt
Hạt hình lập phương: lực liên kết lớn -> dập thẳng ! !
13
ĐẶC TÍNH TIỂU PHÂN !
tiểu phân!
Ảnh hưởng !
➢Lực kết dính: (tiểu phân – tiểu phân)
Kích thước tiểu phân î => lực kết dính ì => độ trơn chảy î
Độ ẩm tương đối của không khí ì !
➢ Lực bám dính: (tiểu phân – thành phễu) ! !
14
Độ trơn chảy!
Ảnh hưởng !
➢ Khả năng phân phối bột: bao bì, đóng nang, dập viên
=> Thay đổi hàm lượng, khối lượng, lực nén
=> SKD ! !
15
Vc = m/t! tgα = 2h/d!
độ ẩm… !
2/ Kỹ thuật điều chế thuốc bột !
- Chất có khối lượng lớn được - Bột có tỷ trọng lớn được trộn
!
18
2/ Thuốc bột chứa chất lỏng
Chất lỏng ≤10% so với dược chất rắn
a. Chất lỏng là dầu, glycerin: thuốc bột dùng ngoài -> dễ bắt dính lên
da và làm dịu da
Khắc phục: Phối hợp với chất có tính hút như kaolin, tinh bột,
magnesi oxyd, magnesi carbonat, calci carbonat,...
Khắc phục:
•Nếu lượng ít (không quá 2 giọt/1g): dùng bột có tính hút, điều chế
theo kỹ thuật chung
•Nếu lượng nhiều:
- Dược chất bền với nhiệt => bốc hơi dung môi rồi trộn với các bột
khác có trong đơn.
- Dược chất không bền với nhiệt => thay cồn thuốc, cao lỏng, cao
mềm bằng cao khô, thay dung dịch thuốc bằng lượng tương đương
bột.
Khắc phục:
•Nếu lượng ít: điều chế theo kỹ thuật chung, cho tinh dầu vào
sau cùng để tránh bay hơi.
•Nếu lượng nhiều: thuốc uống => cho tinh dầu thấm vào đường
(1 giọt/2 g đường) rồi trộn với các bột khác trong đơn.!
Ví dụ:
Menthol 0,1 g
Bột talc 10 g
Tinh dầu bạc hà vđ !
!
21
3/ Thuốc bột chứa các chất tạo hỗn hợp eutecti!
Định nghĩa hỗn hợp Eutecti: Một số chất hữu cơ ở dạng kết tinh,
có nhiệt độ chảy thấp, có các nhóm chức phenol, ceton,
aldehyd,... như long não, menthol, phenol, thymol, cloral hydrat,
resorcin,... khi phối hợp với nhau ở tỷ lệ nhất định sẽ tạo ra hỗn
hợp có nhiệt độ chảy thấp hơn nhiệt độ chảy của riêng từng chất -
> chảy lỏng !
Khắc phục: bao riêng từng chất với một bột có tính trơ như
lactose, magnesi oxyd, talc, tinh bột,... rồi trộn nhẹ nhàng với
nhau
Một số chất ngậm nước kết tinh khi nghiền trộn chung với nhau có
thể giải phóng nước kết tinh làm cho khối bột nhão hoặc lỏng.
Khắc phục: thay thế muối kết tinh ngậm nước bằng muối khan
tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn chúng với nhau.
!
23
5/ Thuốc bột chứa các chất háo ẩm
Một số chất có tính háo ẩm (muối bromid, muối clorid, muối iodid;
các chất hữu cơ như amoni acetat, urotropin…) khi để ra ngoài
không khí dễ hút nước trở nên ẩm ướt hoặc chảy lỏng.
Khắc phục: sấy khô dược chất, sấy nóng cối chày, thêm tá dược
có tính hút tốt và thực hiện việc điều chế nhanh, đóng gói kín
tránh tiếp xúc với không khí ẩm.
Khắc phục: sấy khô các chất và điều chế trong không khí khô,
đóng gói chống ẩm hoặc điều chế thành dạng cốm.
Khi nghiền trộn mạnh các chất có tính oxy hoá mạnh như KMnO4,
KCl, KNO3, AgNO3, I2... với các chất có tính khử như đường, tinh
dầu, than thảo mộc, acid và muối hữu cơ, lưu huỳnh,... có thể gây
nổ.
Các kháng sinh dễ mất tác dụng bởi độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ...
!
27
ĐÓNG GÓI, BẢO QUẢN THUỐC BỘT !
!
28
! Thuốc bột phân liều
- Phân liều bằng cách ước lượng bằng mắt: nhanh, độ chính xác
không cao.
Áp dụng: thuốc bột không chứa dược chất độc.
- Phân liều theo thể tích: chính xác hơn phương pháp ước lượng
bằng mắt.
- Phân liều theo khối lượng: cân từng liều một. Chính xác nhưng
chậm.
Áp dụng: thuốc bột có dược chất độc.!
Tính chất: khô tơi, không bị ẩm, vón, -Thuốc bột sủi bọt: độ tan.
1!
màu đồng nhất! Cách thử (SGK) !
- Thuốc bột dùng ngoài:
2! Độ ẩm: ≤ 9% ! + độ vô khuẩn
+ độ mịn !
3! Độ mịn! - Thuốc bột pha tiêm !
Độ đồng đều hàm lượng: < 2 mg hay <
4!
2% (kl/kl)!
5! Độ đồng đều khối lượng !
6! Giới hạn nhiễm khuẩn !
7! Định tính !
8! Định lượng ! !
30
Ưu điểm của thuốc cốm so với thuốc bột!
Ưu điểm của thuốc cốm so với thuốc bột!
- Trộn hỗn hợp bột với tá dược dính lỏng trong thiết Bằng tay !
Ép đùn !
bị nhào trộn thích hợp để tạo khối ẩm.
Máy tạo hạt siêu tốc
(high speed granulator) !
- Xát hạt qua cỡ rây thích hợp.
Máy cắt hạt
(shear granulator) !
- Sấy hạt ở nhiệt độ 40 - 70oC đến khi độ ẩm ≤ 5%.
Máy tạo hạt tầng sôi
(fluidized bed granulator)!
- Sửa hạt qua cỡ rây quy định.!
Phun sấy
(spray drier) !
Máy trộn siêu tốc! Máy xát hạt !
Máy sấy tầng sôi!
• Xát hạt khô !
- Hỗn hợp bột khô được dập thành viên thô trên máy dập viên
Áp dụng: điều chế cốm hoà tan, cốm thuốc từ các dịch chiết
dược liệu.
Ưu điểm: thời gian làm khô nhanh -> thích hợp với những dược
chất nhạy cảm với nhiệt!
ĐÓNG GÓI, BẢO QUẢN THUỐC CỐM!
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG THUỐC CỐM !
STT! Yêu cầu chung! Tiêu chuẩn ĐẠT !
Khô, đồng đều kích thước hạt,
1! Hình thức! không có hiện tượng hút ẩm,
mềm và biến màu !
2! Kích thước hạt !
3! Độ ẩm ! ≤ 5% !
Thêm 20 phần nước nóng + 1
4! Tính hoà tan, phân tán !
phần thuốc cốm, khuấy 5 phút !
Độ đồng đều hàm lượng: < 2 mg
5!
hay < 2% (kl/kl)!
6! Độ đồng đều khối lượng !
7! Định tính !
8! Định lượng !
!
41