Professional Documents
Culture Documents
PHẦN B
PHẦN B
Mục tiêu là làm quen với phương pháp thí nghiệm kết cấu dầm bê tông cốt thép, biết cách sử
dụng các thiết bị đo để xác định ứng suất, chuyển vị bằng thực nghiệm.
Khảo sát ứng xử dầm bê tông cốt thép (thông qua biến dạng ε và độ võng δ ) theo TTGH II.
Kiểm chứng và đánh giá sự phù hợp giữ lý thuyết và thực nghiệm:
Dầm BTCT có tiết diện chữ nhật bxh = 150x300 mm, dài L = 3000 mm. Chiều dày lớp bê tông
bảo vệ c = 25 mm, L1 = 900 mm.
Sơ đồ thí nghiệm :
- Dầm được đặt trên 2 gối tựa đơn cách nhau một đoạn 2700mm và chịu lực tập trung theo
sơ đồ.
Vị trí đo biến dạng ε và độ võng δ :
- Bố trí 1 đồng hồ đo chuyển vị tại vị trí giữa dầm (vị trí CV-II như hình).
- Bố trí 3 Strain gage để đo biến dạng, SG1 đặt ở vùng nén bê tông, SG2 và SG3 đặt ở
chính giữa dầm trên 2 thanh thép chịu kéo.
- Bê tông bảo vệ cốt thép: 25 mm
- Khoảng cách giữa cảm biến 1 tới đáy dầm: 20 mm
- Khoảng cách giữa cảm biến 2,3 tới đáy dầm: 25 mm
5. Mô tả quá trình thí nghiệm
- Bước 1: Đo kích thước dầm: b,h,L và kiểm tra các đồng hồ đo chuyển vị, về độ ổn định,
vị trí đặt trước khi tiến hành thí nghiệm.
- Bước 2: Điều khiển hệ gia tải để áp đặt tải tập trung lên mặt dầm bằng kích thủy lực.
- Bước 3: Kiểm tra hệ thống lần cuối trước khi bắt đầu thí nghiệm thật, khử biến dạng dư
trong dầm (áp tải P ≤ 4kN vài lần) và tiến hành thí nghiệm.
- Bước 4: : Bắt đầu gia tải bằng cách dùng tay nâng hạ cần pittong (trên thiết bị kích tải có
thanh vặn qua lại để điều chỉnh chiều đi lên xuống của pittong). Đọc và ghi số liệu
chuyển vị và biến dạng vào giấy cho từng cấp tải 0, 4, 8, 11, 13 kN
- Bước 5: Kết thúc thí nghiệm lần 1, xả tải về 0.
- Bước 6: Khi kết thúc lần đo 1, ta tiến hành khử biến dạng dư và cho dầm nghỉ 5 – 10
phút để hồi phục lại và tiếp tục làm thí nghiệm lần 2 với số lần gia tải và cấp tải như trên.
6. Xử lý kết quả thí nghiệm: Loại bỏ điểm nhiễu, tính toán εi
Đo lần 1:
Đo lần 2:
Đưa về đơn vị µm
Đo lần 1:
Đo lần 1:
Đo lần 2:
Giá trị ứng suất của bê tông được suy ra từ kết quả thí nghiệm:
σi = εi×Eb
Trong đó:
Giá trị ứng suất của cốt thép được suy ra từ kết quả thí nghiệm:
σi = εi×Es
Trong đó:
8. Vẽ đồ thị biểu diễn kết quả thí nghiệm tải trọng – ứng suất (P-σ) và tải trọng – độ võng
(P- δ)
14
12
10
0
0 200 400 600 800 1000 1200
Độ võng (mm)
14
12
10
Tải trọng P (kN)
0
-15000 -10000 -5000 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000
Moment tĩnh của diện tích tiết diện quy đổi đối với thớ bê tông chịu kéo ngoài cùng là:
2
b ×h ' '
Sred = +α × A s × a+α × A s ×(h−a )
2
2
150× 300
+ 6.154 × ( 603.186 × 33+157.08× 270 )=7133487.8 ( mm )
3
=
2
Khoảng cách từ thớ bê tông chịu kéo nhiều nhất đến trọng tâm tiết diện quy đổi:
S t , red 7133487.8
yt = = =143.593 ( mm )
A red 49678.57
Moment quán tính của tiết diện bê tông, tiết diện cốt thép chịu kéo và cốt thép chịu nén đối
với trục trung hòa đi qua trọng tâm tiết diện quy đổi:
( ) ( )
3 2 3 2
b ×h h 150 ×300 300
I= +b × h× − y t = +150 ×300 × −143.593
12 2 12 2
=339347311.56 (mm4)
= 2509944.180 (mm4)
Mô men quán tính Ired của tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện đối với trọng tâm
của nó: Ired = I+α×(Is+I' ) = 339347311.56+6.154×(7377451.135+2509944.180)
= 400192821.19 (mm4)
I red 400192821.19
=2786996.546 ( mm )
3
W red = =
yt 143.593
Mô men kháng uốn đàn hồi dẻo của tiết diện đối với thớ bê tông chịu kéo ngoài cùng là:
Kiểm tra điều kiện hình thành vết nứt của cấu kiện bê tông cốt thép:
Kiểm tra nứt của tiết diện tương ứng với từng cấp tải:
Độ võng của dầm bao gồm võng do moment và võng do lực cắt khi không có vết nứt:
f = fm + f q
Trong đó:
f = f 1 + f2
Trong đó :
+ f1 là độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng tạm thời ngắn hạn .
+ f2 là độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn
( không xảy ra)
Khi tải trọng tác dụng ngắn hạn, mô đun biến dạng của bê
tông: Eb1 = 0.85×Eb = 0.85×32500 = 27625 (MPa)
Hệ số quy đổi diện tích cốt thép thành diện tích bê tông tương đương:
E s 2×10 5
α= = =7.24
Eb 1 27625
Mô men quán tính Ired của tiết diện ngang quy đổi đối với trọng tâm của nó lúc này là:
Ired = I+α×(Is+Is' ) = 339973919.0+7.24×(7243653.7+2550111.3)
= 410879005.1 (mm4)
Độ cứng chống uốn của tiết diện ngang quy đổi:
D=Eb1×Ired=27625×410879005.1=11.35×1012(N.mm2)
Độ cong trục dầm khi dầm không nứt (trường hợp F=4kN):
() ()
6
l M l 1.8 × 10 −6 l
= → = 12
=15.86 ×10 ( )
r D r 11.35 ×10 mm
f m=s × L ×
2
(r )
1
max
Với s là hệ số phụ thuộc vào sơ đồ tính toán của cấu kiện và loại tải trọng. Tính s bằng
nguyên tắc cơ học kết cấu cho dầm đơn giản chịu tải tập trung:
2 2
1 a 1 0.9
s= − 2 = − =0.106
8 6 L 8 6 × 2.72
Bảng kết quả tính độ võng dầm cho từng cấp tải
STT Pi Mmax 1/r (1/mm) fm
(kN) (kN.m)
1 0 0 0 0
Giá trị ứng suất nén σ b trong bê tông được xác định theo công thức:
M× y
σ b=
I red
Trong đó:
+ y = 156.407 (mm) = 0.156 (m) là khoảng cách từ vị trí cần tính biến dạng (mép trên)
đến trục qua trọng tâm của tiết diện quy đổi
+ Ired là diện tích tiết diện bê tông và diện tích tiết diện cốt thép với hệ số quy đổi cốt
thép về bê tông.
Tính giá trị ứng suất tương ứng với cấp tải 4 kN:
1.8 ×0.156
σ b= −4
=730.492 (kN/m2)
4.002 ×10
Bảng kết quả tính ứng suất của bê tông ứng với từng cấp tải:
Cấp tải Momen yc Ired (m4) Ứng suất
0 0 0.156 0.0004002 0.000
4 1.8 0.156 0.0004002 703.480
8 3.6 0.156 0.0004002 1406.960
11 4.95 0.156 0.0004002 1934.569
13 5.85 0.156 0.0004002 2286.309
Giá trị ứng suất s trong cốt thép chịu kéo của cấu kiện chịu uốn được xác định như sau:
σ s=M ׿ ¿
Trong đó:
+ αs1 là hệ số quy đổi kể đến sự phân bố không đồng đều biến dạng tương đối của cốt thép chịu kéo
giữa các vết nứt
+ yc là chiều cao vùng chịu nén của bê tông đươc xác đinh như sau:
y c =h o ¿
¿ 0.267 × ¿
R b ,n 22 3 2
Eb,red = = =14666.67 × 10 (kN /m )
ε b 1 ,red 0.0015
Es 2× 10
8
ɑs = = =13.64
Eb , red 14666.67
18×(0.267−0.118)
σs = −4
×13.64=( kN /m2 )
4.109 ×10
Bảng kết quả tính ứng suất của thép cho từng cấp tải:
Cấp tải Momen h0 yc as1 Ứng suất
0 0 0.267 0.118 13.64 0.00
4 1.8 0.267 0.118 13.64 8944.37
8 3.6 0.267 0.118 13.64 17888.74
11 4.95 0.267 0.118 13.64 24597.02
13 5.85 0.267 0.118 13.64 29069.21
9.2 Tính toán theo phần mềm SAP2000
Cấp tải Độ võng Momen max
δδ11 mm
0 0 0
4 0.1274 1.8
8 0.2548 3.6
11 0.3503 4.95
13 0.414 5.85
Giá trị ứng suất dầm BTCT
Giá trị ứng suất trong dầm được xác định theo công thức sau:
M
M →σ= × yi
I
Trong đó:
+ M là moment gây uống do tải trọng ngắn hạn gây ra (được xác định bằng SAP 200).
+ yi là khoảng cách vị trí cần tính biến dạng đến trục trung hòa.
0.3 0.3
( y 1= −0.02=0.13 m) vị trí 2 và 3 ( y 2= y 3 = −0.025=0.125 m )
2 2
Bảng kết quả tính ứng suất cho bê tông và cốt thép ở từng cấp tải:
Cấp tải Momen Độ võng Ứng suất
(kN) σ11 σ22 σ33
δδ11 (BT) (Thép) (Thép)
0 0 0 0 0 0
4 1.8 127.4 693.33 666.67 666.67
8 3.6 254.8 1386.67 1333.33 1333.33
11 4.95 350.3 1906.67 1833.33 1833.33
13 5.85 414 2253.33 2166.67 2166.67
10. So sánh và vẽ các đồ thị quan hệ tải trọng – độ võng (P-δ) và tải trọng – nội lực (P-σ)
10.1 Quan hệ giữa tải trọng – độ võng
Cấp tải Độ võng Chênh lệch
TN SAP LTBT TN/SAP TN/SAP
0 0 0 0.000 0.00 0.00
4 304 127.4 126.000 58.09 58.55
8 604 254.8 255.000 57.81 57.78
11 817 350.3 350.000 57.10 57.13
13 958 414 414.000 56.78 56.78
12
10
0
-14000 -12000 -10000 -8000 -6000 -4000 -2000 0 2000 4000
14
12
10
Tải trọng P (kN)
0
-14000 -12000 -10000 -8000 -6000 -4000 -2000 0 2000 4000
Nhận xét: Có thể thấy giá trị của SAP 2000 và tính toán theo lý thuyết cho giá trị gần bằng
nhau, so với thực nghiệm thì có sai lệch.