You are on page 1of 41

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG

BÁO CÁO
THỰC TẬP KỸ THUẬT 2

Đề tài:
CHẾ TẠO PHÂN ĐOẠN 316 VÀ 3161
CỦA TÀU CHỞ HÀNG 13050 TẤN Ở TỈ LỆ MÔ HÌNH 1/40,4

Cơ sở thực tập:
Phòng thí nghiệm “Thủy khí và Máy thủy khí”

Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 6


Trần Thị Thuần
Hoàng Khắc Thanh
Ngô Đình Thiện
Trần Xuân Thủy
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Văn Minh
KS. Nguyễn Xuân Sơn
MSSV : 103180226
Lớp SH : 18KTTT

ĐÀ NẴNG 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ HỌC PHẦN


THỰC TẬP KỸ THUẬT 2
(Mã đề: 6)
Sinh viên thực hiện: Hoàng Khắc Thanh
Ngô Đình Thiện
Trần Thị Thuần
Trần Xuân Thủy
Năm học: 2021-2022
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Minh; KS. Nguyễn Xuân Sơn
Thời gian thực hiện: 25/04/2022 đến 15/05/2022

I. TÊN ĐỀ TÀI:

“Chế tạo phân đoạn 316 và 3161 của tàu chở hàng trọng tải 13050 tấn ở tỉ lệ mô hình
1/40,4”.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

A. Phần thuyết minh


1. Báo cáo thực tập kỹ thuật 2
2. Báo cáo tuần 1
3. Báo cáo tuần 2
4. Báo cáo tuần 3
B. Phần mô hình:
Chế tạo mô hình của phân đoạn
Lưu ý: SV phải thực hiện đầy đủ nội dung trên theo thời gian được giao.

Trưởng Bộ môn Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Luận TS. Nguyễn Văn Minh KS. Nguyễn Xuân Sơn

1
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ MÔN KỸ THUẬT TÀU THỦY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----o0o----

NHẬN XÉT SINH VIÊN THỰC TẬP KỸ THUẬT 2

Họ tên sinh viên: Trần Thị Thuần Lớp: 18KTTT


Đề tài thực tập: Chế tạo phân đoạn 316 và 3161 của tàu chở hàng 13050 tấn ở tỉ lệ mô
hình 1/40,4
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Minh
KS. Nguyễn Xuân Sơn

NHẬN XÉT

1. Về ý thức tổ chức kỷ luật: ...


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
2. Thời gian:…………
………………………………………………………………………………………
3. Thái độ làm việc:     
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………    ..…
4. Về chất lượng công việc được giao:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………
5. Đã trả hết tài liệu và thiết bị đã mượn:  
……………………………………………………………………………….
Đánh giá chung: .    
…….

Ngày …. tháng …. năm 20….

Giáo viên hướng dẫn

2
LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ
thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Để góp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật,
đội ngũ kỹ sư của ta phải tự nghiên cứu và chế tạo, đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy
ngành tàu thủy của ta mới đuổi kịp với đà phát triển của các quốc gia trong khu vực và
trên thế giới.
Song song với các môn học lý thuyết kết hợp với kiến thức của một số môn chuyên
ngành như Vẽ tàu, Công nghệ đóng tàu,... sinh viên được tiếp cận các bước làm nên
một con tàu thực tế qua học phần Thực tập kỹ thuật 2. Đây là một học phần quan trọng
trong chương trình đào tạo của ngành Kỹ thuật tàu thủy, nhằm tạo điều kiện cho sinh
viên tổng hợp, vận dụng các kiến thức đã học vào quá trình tạo nên một con tàu.
Trong lần thực tập này, em được giao nhiệm vụ chế tạo phân đoạn 316 và 3161 của
tàu chở hàng trọng tải 13050 tấn ở tỉ lệ mô hình 1/40,4 cùng với các bạn trong nhóm
trong thời gian 3 tuần. Trong suốt quá trình thực hiện, em đã cố gắng tìm hiểu và vận
dụng những kiến thức đã học tại lớp, làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn
hoàn thành mô hình một cách tốt nhất, hiểu và biết hơn về các quy trình lắp ráp chế tạo
phân đoạn, hàn, bóc tách kết cấu, tính toán được khối lượng vật tư để thi công phân
đoạn, phóng dạng tôn bao... Tuy nhiên, quá trình thực hiện không tránh khỏi những
thiếu sót. Em mong các thầy chỉ dẫn có thể bỏ qua.
Cuối cùng, em xin bày tỏ sự cảm ơn đến các thầy trong khoa đã tận tình chỉ dẫn.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Văn Minh và thầy Nguyễn Xuân
Sơn đã quan tâm, nhiệt tình hướng dẫn em trong quá trình làm mô hình.

Đà Nẵng, ngày........tháng.......năm 2022

Sinh viên

Trần Thị Thuần

3
MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP ……….....................5
1.1. Tổng quan về cơ sở thực tập.................................................................................5
1.2. Nội quy an toàn lao động......................................................................................6
1.3. Những mối nguy hiểm tiềm ẩn gây tai nạn khi thực tập tại xưởng chế tạo và lắp
ráp thân vỏ tàu thủy......................................................................................................6
PHẦN 2: PHÓNG DẠNG..............................................................................................7
2.1. Bảng trị số tuyến hình tàu mô hình.......................................................................7
2.2. Vẽ tuyến hình tàu của tàu mô hình trên sàn phóng dạng....................................10
PHẦN 3: GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH KẾT CẤU PHÂN ĐOẠN 316 VÀ 3161...15
3.1. Giới thiệu phân đoạn 316 và 3161......................................................................15
3.2. Phân tích kết cấu phân đoạn 316 và 3161...........................................................17
PHẦN 4: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG......................................................22
4.1. Phân tích và lựa chọn phương án thi công..........................................................22
4.2. Khai triển tôn......................................................................................................23
PHẦN 5: LẤY DẤU, LÀM DƯỠNG...........................................................................24
5.1. Dưỡng mẫu.........................................................................................................24
5.2. Lấy dấu................................................................................................................24
5.3. Chuẩn bị sản xuất................................................................................................25
PHẦN 6: GIA CÔNG CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT.....................................................27
PHẦN 7: LẮP RÁP VÀ HÀN PHÂN TỔNG ĐOẠN..................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................40

4
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP

1.1. Tổng quan về cơ sở thực tập

Cơ sở thực tập: Phòng thí nghiệm “Thủy khí và Máy thủy khí”.

Phòng thí nghiệm “Thủy khí và Máy thủy khí” thuộc khu K trường Đại học Bách
khoa – Đại học Đà Nẵng là nơi phục vụ cho việc học tập nghiên cứu và thực tập của
sinh viên Khoa Cơ khí Giao thông và đặc biệt là sinh viên Kỹ thuật Tàu thủy. Phòng
thí nghiệm trang bị đầy đủ các máy móc và mô hình trực quan như bơm thủy lực, mô
hình bánh lái, hệ thống lái thủy lực, các dụng cụ đo đạc, các thiết bị hàn,… Trong quá
trình thực tập kỹ thuật 2, phòng thí nghiệm là nơi sinh viên thực hiện phóng dạng, khai
triển tôn bao, khai triển kết cấu tàu và tạo nên một phân đoạn nhỏ của tàu mô hình.

Hình 1.1: Phòng thí nghiệm Thủy khí và Máy thủy khí

5
1.2. Nội quy an toàn lao động

Hình 1.2: Sinh viên thực tập được trang bị đồ bảo hộ

Để đảm bảo an toàn lao động và hạn chế tối đa tổn thương, tai nạn trong quá trình
tham gia thực tập, sinh viên được trang bị bộ đồ bảo hộ lao động, và phải mang giày
để đảm bảo an toàn tránh vật nặng, nóng rơi vào chân. Bên cạnh đó sinh viên được
nhắc nhở không tự ý ngắt nguồn điện và không tùy tiện vận hành máy móc.

1.3. Những mối nguy hiểm tiềm ẩn gây tai nạn khi thực tập tại xưởng chế tạo và
lắp ráp thân vỏ tàu thủy

Sinh viên cần đề phòng những nguy hiểm tại xưởng khi tham gia thực tập như:

- Điện giật
- Bị vấp ngã, va đập, bị thương do vật nặng rơi trúng.
- Bị đứt tay, phỏng do hàn, phoi bắn và mắt khi cắt vật liệu.

6
PHẦN 2: PHÓNG DẠNG
Phương pháp phóng dạng cổ điển. Vẽ các đường hình dáng thân tàu (mô hình) từ
bản vẽ thiết kế (với tỉ lệ tàu mô hình 1/40,4) và lập đường sườn kết cấu với đầy đủ vị
trí từng kết cấu thân tàu.

Hình 2.1: Thực hiện phóng dạng lên sàn phóng bằng phương pháp cổ điển

2.1. Bảng trị số tuyến hình tàu mô hình

Bảng 2.1: Kích thước cơ bản của tàu thật và tàu mô hình.
Thông số Đơn vị Tàu thật Tàu mô hình

Tỉ lệ mô hình - 1 1/40,4

Chiều dài m 126 3,12

Chiều rộng m 20,2 0,5

Chiều cao mạn m 12,7 0,314

Mớn nước m 8,5 0,21

Từ bản vẽ tuyến hình của tàu thật, thực hiện đo ta có được bảng trị số tuyến hình tàu
thật, sau đó nhân với tỉ lệ 1/40,4 ta được bảng trị số tuyến hình của tàu mô hình

7
Bảng 2.2: Bảng trị số tuyến hình (Nửa chiều rộng)
Sườn ĐC ĐN500 ĐN1000 ĐN2000 ĐN3000 ĐN4000 ĐN5000 ĐN6000 ĐN7000 ĐN8000 ĐN9000 ĐN10000 ĐN11000 ĐN12000 ĐN13000 ĐN14000 MG
0 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 5.817 58.267 96.844 123.663 142.765 157.139 168.563 177.921 186.239 189.801
1 4.900 12.997 17.571 24.972 31.211 39.414 53.714 79.552 127.803 162.948 186.367 202.741 214.093 222.394 228.301 232.977 234.465
2 12.940 44.059 59.493 79.380 93.668 106.776 123.716 149.467 179.855 204.515 221.929 233.298 240.672 245.401 248.118 249.499 249.790
3 34.700 85.448 105.970 130.589 147.196 162.978 179.046 196.217 213.157 226.887 236.980 242.969 246.569 248.970 250.000 250.000 250.000
4 69.864 127.806 149.827 175.408 191.426 204.195 216.924 226.428 234.995 241.669 246.690 249.250 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
5 115.774 169.411 189.368 210.681 222.772 231.917 238.794 244.374 248.279 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
6 168.623 206.002 220.228 235.469 243.270 247.245 249.493 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
7 206.855 232.562 241.629 249.133 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
8 221.100 242.708 249.113 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
9 220.592 242.705 249.114 249.996 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
10 220.596 242.708 249.118 249.996 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
11 220.592 242.705 249.119 249.996 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
12 220.592 242.705 249.117 249.996 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
13 217.702 240.769 247.410 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 - - -
14 206.145 230.398 240.060 247.772 249.768 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 - - -
15 177.364 208.777 221.711 235.178 241.333 245.541 248.184 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 - - -
16 132.984 172.849 187.789 205.070 215.103 223.382 230.347 236.078 240.866 245.031 248.213 250.000 250.000 250.000 - - -
17 85.035 124.465 140.485 159.657 171.163 181.572 191.189 200.209 209.015 217.674 226.048 234.155 240.957 247.055 - - -
18 46.179 79.416 94.844 113.365 123.994 132.005 139.254 147.499 156.599 167.072 178.479 191.369 204.338 217.213 - - -
19 17.951 40.169 52.413 67.454 75.493 79.870 82.168 84.706 89.212 96.763 108.932 123.971 140.387 161.385 181.255 - -
19.5 10.203 24.680 33.636 45.725 52.835 56.644 56.644 51.900 50.318 54.170 63.533 78.835 99.010 121.617 145.442 168.448 -
20 0.000 13.373 20.847 28.607 33.295 36.059 35.249 29.869 19.111 0.969 9.884 27.860 49.028 73.202 99.010 123.762 149.061
Bảng 2.3: Bảng trị số tuyến hình (Chiều cao cách chuẩn)
Sườn DT CD500 CD1000 CD2000 CD3000 CD4000 CD5000 CD6000 CD7000 CD8000 CD9000 CD10000 BDM BCS
0 146.040 151.312 156.782 168.614 182.723 199.926 222.871 256.683 - - - - 352.153 356.089
1 - 10.842 48.713 117.921 144.802 159.530 146.708 186.559 207.723 239.530 298.391 - 350.198 354.455
2 - 0.000 2.277 16.312 42.104 84.678 123.812 147.723 167.698 190.693 224.257 314.975 349.158 353.688
3 - 0.000 0.129 1.337 7.599 19.926 41.188 76.337 115.050 151.064 189.381 281.436 348.094 352.946
4 - 0.000 0.129 0.386 0.644 3.490 10.693 23.762 46.955 87.203 140.347 228.762 - 314.356
5 - 0.000 0.129 0.386 0.644 0.903 1.158 1.411 14.307 32.995 73.713 168.267 - 314.356
6 - 0.000 0.129 0.386 0.644 0.903 1.158 1.411 1.658 7.995 27.723 101.337 - 314.356
7 - 0.000 0.129 0.386 0.644 0.903 1.158 1.411 1.658 1.931 5.792 41.089 - 314.356
8 - 0.000 0.129 0.386 0.644 0.903 1.158 1.411 1.658 1.931 2.272 19.926 - 314.356
9 - 0.000 0.129 0.386 0.644 0.903 1.158 1.411 1.658 1.931 2.272 20.050 - 314.356
10 - 0.000 0.129 0.386 0.644 0.903 1.158 1.411 1.658 1.931 2.272 20.050 - 314.356
11 - 0.000 0.129 0.386 0.644 0.903 1.158 1.411 1.658 1.931 2.272 20.050 - 314.356
12 - 0.000 0.129 0.386 0.644 0.903 1.158 1.411 1.658 1.931 2.272 19.950 - 314.356
13 - 0.000 0.129 0.386 0.644 0.903 1.158 1.411 1.658 1.931 2.624 25.050 - 314.356
14 - 0.000 0.129 0.386 0.644 0.903 1.158 1.411 1.658 1.931 6.683 47.896 - 314.356
15 - 0.000 0.129 0.386 0.644 0.903 1.158 1.411 1.658 6.139 26.064 115.149 - 314.356
16 - 0.000 0.129 0.386 0.644 0.903 1.158 2.896 12.599 37.129 97.228 216.337 - 314.356
17 - 0.000 0.129 0.386 0.644 2.295 11.955 33.441 77.970 142.426 212.946 299.554 - 314.356
18 - 0.000 0.129 0.520 9.183 28.960 73.589 151.807 211.460 260.198 307.797 - - 314.356
19 - 0.000 1.634 21.832 68.787 202.550 247.351 281.015 311.634 343.713 - - 349.455 352.624
19.5 0.000 0.470 12.203 61.040 240.767 272.673 299.208 325.817 353.243 - - - 352.153 370.792
20 208.218 226.337 243.515 272.772 253.490 321.980 346.064 370.743 - - - - 354.728 380.495

9
2.2. Vẽ tuyến hình tàu của tàu mô hình trên sàn phóng dạng

Vẽ ô mạng
- Yêu cầu: (đây là đối với tàu tỉ lệ 1:1, trong thực tập kỹ thuật vì vẽ tuyến hình tỉ
lệ 1/40,4 nên có thể có sai số lớn hơn so với yêu cầu)
 Độ sai lệch phép đối với chiều dài giữa hai đường vuông góc ở mũi và lái là
1mm đối với khoảng cách dưới 20m chiều dài và cứ thế thêm 1mm đối với
20m chiều dài tiếp theo.
 Khoảng cách giữa đường nước thiết kế và mặt phẳng cơ bản không được sai
lệch quá 1mm đối với chiều dài nhỏ hơn 20m.
 Chiều rộng lớn nhất không được sai lệch 1mm đối với khoảng cách dưới
20m chiều dài và cứ thêm 2mm đối với 20m chiều dài tiếp theo.
 Khoảng cách giữa các đường sườn, đường nước, mặt cắt dọc không được
phép sai lệch quá 1.5mm tại các mặt chiếu tương ứng.
 Độ vuông góc giữa các đường vuông góc đối với các đường cơ bản phải
tuyệt đối chính xác. Độ vuông góc đó được kiểm tra bằng cách so sánh độ
dài của hai đường chéo của các ô chữ nhật. Sai số cho phép là 1mm đối với
khoảng cách 20m chiều dài, sai lệch so với thiết kế là 2mm.
 Độ song song với đường cơ bản được kiểm tra bằng cách đo khoảng cách
tại các điểm khác nhau hoặc đo đường chéo của hình chữ nhật. Sai lệch cho
phép khi đo các khoảng cách đó là 1mm/20m chiều dài, khi đo đường chéo
là 2mm đối với khoảng cách 20m chiều dài.
- Cách thực hiện: Do điều kiện sàn phóng không đủ lớn nên chỉ được vẽ ô mạng
của hình chiếu cạnh, các bước vẽ ô mạng của hình chiếu cạnh như sau:

Hình 2.2: Ô mạng


 Vẽ đường cơ bản
 Vẽ 3 đường vuông góc với đường cơ bản (đường dọc tâm và 2 đường
vuông góc tại nửa chiều rộng)
 Vẽ các đường song song với đường cơ bản (đường nước)
 Vẽ các đường song song với đường dọc tâm (đường cắt dọc)
- Phương pháp kiểm tra độ chính xác: Đo và so sánh đường chéo của các hình
chữ nhật trong ô mạng bằng compa, sử dụng phương pháp Py-ta-go, dùng thước
đi qua 2 điểm đường chéo xa nhau để kiểm tra xem các điểm còn lại của đường
chéo có thuộc cùng một đường thẳng.

Hình 2.3: Kiểm tra ô mạng

Vẽ đường bao thân tàu


- Cách thực hiện
 Vẽ trên hình chiếu cạnh các đường bao thân tàu như: đường cong dọc
boong, đường be gió, boong dâng mũi, boong dâng lái.
 Vẽ đường bao trên hình chiếu mặt phẳng sườn giữa (tức vẽ đường sườn lớn
nhất, ở đây là sườn 8-12)

11
Hình 2.4: Đường bao thân tàu

 Vẽ các đường hình dáng (sườn lý thuyết)

Hình 2.5: Các đường sườn lý thuyết

- Phương pháp kiểm tra độ chính xác: Đo lại trị số tuyến hình ở sàn phóng và so
sánh với bảng trị số tuyến hình ban đầu

12
Bảng 2.4: So sánh sai lệch các sườn 3,16,19
Sườn 3 (kt bản vẽ) 3 (kt thực) Sai số (%) Sườn 16 (kt bản vẽ) 16 (kt thực) Sai số (%) Sườn 19 (kt bản vẽ) 19 (kt thực) Sai số (%)
ĐC 34.7000495 35 0.85700141 ĐC 132.9835396 132 0.739595 ĐC 17.95101485 18 0.2721397
ĐN500 85.44799505 86 0.64186622 ĐN500 172.8493317 172 0.4913711 ĐN500 40.16856436 40 0.4196425
ĐN1000 105.9700495 106 0.02825518 ĐN1000 187.7894554 188 0.1119918 ĐN1000 52.41294554 52 0.7878694
ĐN2000 130.5890099 130 0.45308454 ĐN2000 205.0704455 205 0.0343519 ĐN2000 67.4535396 67 0.6723733
ĐN3000 147.1959158 146 0.81912044 ĐN3000 215.1029703 215 0.0478702 ĐN3000 75.49326733 76 0.6667535
ĐN4000 162.9781683 163 0.01339367 ĐN4000 223.382401 224 0.2757138 ĐN4000 79.8704703 84 4.9161068
ĐN5000 179.0463861 179 0.02590733 ĐN5000 230.3466089 230 0.1504728 ĐN5000 82.1684901 82 0.2050544
ĐN6000 196.2174752 197 0.39722069 ĐN6000 236.077896 236 0.0329959 ĐN6000 84.70643564 85 0.3453698
ĐN7000 213.1574752 214 0.39370316 ĐN7000 240.8657921 241 0.0556879 ĐN7000 89.21217822 89 0.2378355
ĐN8000 226.8871782 227 0.04970123 ĐN8000 245.0311881 245 0.0127282 ĐN8000 96.76292079 97 0.2444116
ĐN9000 236.9796287 237 0.00859548 ĐN9000 248.2130941 247 0.4887309 ĐN9000 108.9318069 109 0.0625624
ĐN10000 242.9691337 243 0.0127022 ĐN10000 250 250 0 ĐN10000 123.9712624 124 0.0231755
ĐN11000 246.5694307 246 0.23094132 ĐN11000 250 250 0 ĐN11000 140.3870545 142 1.1358771
ĐN12000 248.9701733 249 0.01197861 ĐN12000 250 250 0 ĐN12000 161.3854455 161 0.2388354
ĐN13000 250 250 0 ĐN13000 - - - ĐN13000 181.255396 181 0.140904
ĐN14000 250 250 0 ĐN14000 - - - ĐN14000 200.0669307 205 2.4063753

Sườn 3 (kt bản vẽ) 3 (kt thực) Sai số (%) Sườn 16 (kt bản vẽ) 16 (kt thực) Sai số (%) Sườn 19 (kt bản vẽ) 19 (kt thực) Sai số (%)
DT - 0 0 DT - 0 0 DT - 0 0
CD500 0 0 0 CD500 0 0 0 CD500 0 0 0
CD1000 0.128712871 0 0 CD1000 0.128712871 0 0 CD1000 1.633663366 1 38.787879
CD2000 1.336633663 2 33.1683168 CD2000 0.386138614 1 61.386139 CD2000 21.83168317 22 0.7650765
CD3000 7.599009901 7 7.88273616 CD3000 0.643564356 1 35.643564 CD3000 68.78712871 72 4.4623212
CD4000 19.92574257 20 0.37128713 CD4000 0.903465347 1.5 39.768977 CD4000 202.549505 202 0.2712941
CD5000 41.18811881 41 0.45673077 CD5000 1.158415842 2 42.079208 CD5000 247.3514851 247 0.1420995
CD6000 76.33663366 76 0.44098573 CD6000 2.896039604 5 42.079208 CD6000 281.0148515 281 0.0052849
CD7000 115.049505 112 2.65060241 CD7000 12.5990099 13 3.0845392 CD7000 311.6336634 312 0.1174156
CD8000 151.0643564 148 2.02851057 CD8000 37.12871287 38 2.2928609 CD8000 343.7128713 344 0.0834676
CD9000 189.3811881 187 1.25735198 CD9000 97.22772277 98 0.788038 CD9000 - - -
CD10000 281.4356436 282 0.2001264 CD10000 216.3366337 215 0.617849 CD10000 - - -
Vẽ sườn thực của phân đoạn được giao
Xác định vị trí của phân đoạn được giao: phân đoạn 316 và 3161 nằm từ sườn 95 -
150
đến 111+270 và thuộc phân đoạn đáy và thuộc phần thân ống (8-12) nên có đường
hình dáng giống nhau và trùng với đường sườn lý thuyết 8-12.
PHẦN 3: GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH KẾT CẤU PHÂN ĐOẠN 316 VÀ 3161

3.1. Giới thiệu phân đoạn 316 và 3161

Phân đoạn 316 và 3161 là 2 phân đoạn đáy tại vị trí khoang hàng, được bố trí đối
xứng với nhau. 2 phân đoạn kéo dài từ sườn 95-150 đến 111+270 với khoảng sườn thực a
= 720mm. Về chiều cao: 2 phân đoạn cao 1500mm, kéo dài từ tôn đáy dưới đến tôn
đáy trên. Về chiều rộng: phân đoạn 316 kéo dài từ mặt phẳng dọc tâm tàu +100 (bên
phải nhìn từ lái đến mũi) đến mạn phải, còn lại là phân đoạn 3161 kéo dài đến mạn
trái.

- Chiều dài phân đoạn: Lpđ = 11940mm


- Chiều cao phân đoạn: Hpđ = 1500mm
- Chiều rộng phân đoạn 316 và 3161: 9900mm và 10100mm

15
Hình 3.1: Vị trí phân đoạn 316 và 316
3.2. Phân tích kết cấu phân đoạn 316 và 3161

Hình 3.2: Hình chiếu bằng kết cấu phân đoạn 3161

Phân đoạn 316 và 3161 là phân đoạn đáy đôi theo hệ thống kết cấu dọc, 2 phân đoạn
có các kết cấu bao gồm:
- 7 sống dọc đáy có quy cách 1350x12
- 18 dầm dọc đáy trên và 18 dầm dọc đáy dưới có quy cách L200x90x9
- Các đà ngang đặc và đà ngang hở, các đà bị gián đoạn bởi các sống dọc đáy
và khoét lỗ cho các dầm đáy đi qua
- Các dầm dọc và đà ngang được gia cường thêm các nẹp gia cường có quy
cách L150x90x9 và thanh gia cường FB 125x12

 Đà ngang hở sườn 95 (sườn 101, 103, 105, 107, 111 tương tự)
Kết cấu đà ngang hở sườn 95 bao gồm các nẹp gia cường tại vị trí các sống dọc
boong với quy cách 125x12 và L15x90x9. Sống hông bẻ 90, dày 10mm và được gia
cường bởi nẹp gia cường quy cách 125x15
Hình 3.3: Đà ngang hở sườn 95

 Đà ngang đặc sườn 96


Mã hông bẻ 90, dày 10mm và được gia cường bởi nẹp gia cường quy cách 125x15.
Đà ngang được khoét các lỗ cho dầm dọc đáy đi qua, gián đoạn tại các vị trí sống dọc
và được khoét các lỗ người chui, lỗ thoát khí, lỗ công nghệ,…

Hình 3.4: Đà ngang đặc sườn 96

 Đà ngang hở sườn 97
Kết cấu đà ngang hở sườn 97 bao gồm các nẹp gia cường tại vị trí các sống dọc
boong với quy cách 125x12 và L15x90x9. Sống hông bẻ 90, dày 10mm và được gia
cường bởi nẹp gia cường quy cách 125x15, trên mã hông có khoét thêm các lỗ công
nghệ

Hình 3.5: Đà ngang hở sườn 97

 Sườn 97+170
Là vị trí có vách sóng kéo thấp xuống 500mm so với tôn đáy trên, phần trên có
khoét lỗ cho các dầm dọc đi qua và được gia cường bằng các mã gia cường.

18
Hình 3.6: Sườn 97+170

 Đà ngang đặc sườn 98


Là vị trí có vách sóng, đà ngang đặc dày 12mm và gián đoạn tại các vị trí sống dọc
đáy. Mã hông dày 14mm và được gia cường bởi các thanh 75x12

Hình 3.7: Đà ngang đặc sườn 98

 Đà ngang hở sườn 99
Tương tự sườn 97

Hình 3.8: Đà ngang hở sườn 99

 Đà ngang đặc sườn 100


Mã hông bẻ 90, dày 10mm và được gia cường bởi nẹp gia cường quy cách 125x15.
Đà ngang được khoét các lỗ cho dầm dọc đáy đi qua, gián đoạn tại các vị trí sống dọc
và được khoét các lỗ người chui, lỗ thoát khí, lỗ công nghệ,…

19
Hình 3.9: Đà ngang đặc sườn 100 (104 tương tự)

 Đà ngang hở sườn 102


Kết cấu đà ngang hở sườn 95 bao gồm các nẹp gia cường tại vị trí các sống dọc
boong với quy cách 125x12 và L15x90x9. Sống hông bẻ 90, dày 10mm và được gia
cường bởi nẹp gia cường quy cách 125x15, tại các vị trí dầm dọc đáy được gia cường
thêm các nẹp đứng, tại sống chính đáy có mã gia cường bẻ 90 dày 10mm có khoét
thêm lỗ công nghệ.

Hình 3.10: Đà ngang hở sườn 102 (106 tương tự)

 Đà ngang đặc sườn 108


Mã dày 12mm và được gia cường bởi nẹp gia cường quy cách 100x12. Đà ngang
được khoét các lỗ cho dầm dọc đáy đi qua, gián đoạn tại các vị trí sống dọc và được
khoét các lỗ người chui, lỗ thoát khí, lỗ công nghệ,…

Hình 3.11: Đà ngang đặc sườn 108

20
 Đà ngang sườn 109
Mã dày 12mm và được gia cường bởi nẹp gia cường quy cách 100x12. Từ sống dọc
boong số 6 ra ngoài mạn, đà ngang được khoét các lỗ cho dầm dọc đáy đi qua, gián
đoạn tại các vị trí sống dọc và được khoét các lỗ người chui, lỗ thoát khí, lỗ công
nghệ,…Từ sống dọc đáy số 6 vào tâm tàu, là phần đà hở và được gia cường bằng mã
tại vị trí sống số 6, bằng nẹp 125x12 và L125x90x9 tại vị trí 2 sống còn lại.

Hình 3.12: Đà ngang sườn 109

 Đà ngang sườn 110


Mã dày 12mm và được gia cường bởi nẹp gia cường quy cách 100x12. Từ sống dọc
boong số 6 ra ngoài mạn, đà ngang được khoét các lỗ cho dầm dọc đáy đi qua, gián
đoạn tại các vị trí sống dọc và được khoét các lỗ người chui, lỗ thoát khí, lỗ công nghệ,
…Từ sống dọc đáy số 6 vào tâm tàu, là phần đà hở và được gia cường bằng mã dày 11
tại vị trí sống số 6, mac dày 10 tại sống chính, bằng nẹp 125x12 và các nẹp dọc tại các
vị trí còn lại.

Hình 3.13: Đà ngang sườn 110

Trên các sống dọc đáy đươc khoét các lỗ công nghệ, lỗ người chui, lỗ thoát khí thoát
nước, tương tự trên các dầm dọc đáy cũng có khoét các lỗ thoát khí và thoát nước.

21
PHẦN 4: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG

4.1. Phân tích và lựa chọn phương án thi công

Các chi tiết của phân đoạn 316 và 3161 của tàu mô hình được gia công hoàn toàn
bằng tay, các thành viện trong nhóm thực hiện chế tạo các chi tiết, cơ cấu theo số liệu
từ sàn phóng.

Hình 4.1: Sinh viên thực tập gia công chi tiết

Các chi tiết thân tàu sau khi được gia công được tổng hợp lại để lắp ráp theo phương
pháp lắp úp hay lắp ngửa.

- Lắp úp: sử dụng cho các khung giàn lắp ráp đơn giản, các đường hàn với tôn
bao của cơ cấu phần lớn là hàn bằng nên dễ hàn. Vì là tàu mô hình nên việc lật
cẩu tàu rất dễ dàng

22
- Lắp ngửa: Tạo được hình dáng vỏ bao rất chính xác, biến dạng nhỏ. Phù hợp
với việc lắp ráp tàu nhỏ, kết cấu khung giàn phức tạp nhưng các đường hàn nối
tôn bao cơ cấu phần lớn là hàn đứng hay hàn trần nên chất lượng không cao.

Phân đoạn 316 và 3161 có độ cong hông do đó ta chọn lắp ráp phân đoạn theo
phương án lắp úp trên bệ bằng, lấy mặt phẳng tôn đáy trên làm mặt phẳng chuẩn. Ta sẽ
tận dụng được mặt sàn bằng ở phòng thí nghiệm

4.2. Khai triển tôn

Phân đoạn 316 và 3161 gồm các tấm tôn đáy trên (tôn phẳng) và tấm tôn đáy dưới
(tôn cong 1 chiều). Với tôn đáy trên dễ dàng khai triển được hình dáng tôn dựa trên
bản vẽ kết cấu chi tiết. Với tôn đáy dưới, vì phân đoạn thuộc phần thân tàu có hình
dáng sườn giống nhau nên ta dễ dàng có được chiều dài thật của đường cong sườn từ
đó khai triển được hình dáng thật của tôn đáy dưới

Hình 4.2: Kích thước tôn đáy trên cả 2 phân đoạn

Hình 4.3: Kích thước tôn đáy dưới của 2 phân đoạn

23
PHẦN 5: LẤY DẤU, LÀM DƯỠNG

5.1. Dưỡng mẫu

Việc lập dưỡng mẫu và chế tạo dưỡng phải đảm bảo độ chính xác. Với phân đoạn
tàu mô hình được giao, dưỡng mẫu sẽ có một vài thông số như vị trí đường lý thuyết,
vị trí các lỗ khoét,… để thuận tiện cho việc lấy dấu trên nguyên vật liệu. Để lấy hình
dáng thật của các đà và sống đáy, tạo dưỡng phẳng bằng các tờ bìa cứng

Hình 5.1: Dưỡng mẫu đà ngang đặc

Hình5.2: Dưỡng mẫu sống dọc đáy

5.2. Lấy dấu

Phương pháp lấy dấu: Lấy dấu dựa vào số liệu sàn phóng và từ các dưỡng mẫu ta
tiến hành vạch dấu lên vật liệu. Lấy dấu bằng bút và chú ý đến các bước gia công tiếp
theo để vạch dấu cho thuận lợi (ví dụ thuận lợi cho bước cắt vật liệu tiếp theo,…). Với
2 phân đoạn được giao nhóm tiến hành vạch dấu trên tôn đáy trên, đà ngang và các
sống dọc.

24
Hình 5.3: Phiếu cắt tôn

Hình 5.4: Lấy dấu trên tôn đáy trên

5.3. Chuẩn bị sản xuất

Trước khi sản xuất phải chuẩn bị đủ các nguyên vật liệu, chủ yếu là thép tấm. Thép
tấm được dùng để chế tạo hầu hết các cơ cấu, chi tiết của phân đoạn, trước khi được
gia công, các tấm thép này sẽ được làm sạch bề mặt để loại trừ lớp oxit sắt, dầu mỡ và
các tạp chất khác.

25
Hình 5.5: Làm sạch thép tấm

Hình 5.6: Chổi thép

26
PHẦN 6: GIA CÔNG CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT

Để thuận lợi cho quá trình gia công chi tiết, chuẩn bị đầy đủ các thiết bị như:

- Các dụng cụ đo lường: Thước thẳng, thước cuộn, eke,…


- Các dụng cụ xác định dấu như compa, mũi vạch,…
- Các thiết bị cắt tôn
- Các thiết bị uốn nắn
- …

Hình 6.1: Các dụng cụ cắt, dũa

Hình 6.2: Dao cắt thép

27
Hình 6.3: Máy cắt, máy mài và máy khoan

Hình 6.4: Ê tô

Sau khi có đầy đủ thiết bị, tiến hành gia công các chi tiết: tôn đáy trên, tôn đáy dưới,
sống dọc đáy, dầm dọc đáy, đà ngang đặc, đà ngang hở, mã hông,…

28
Hình 6.5: Cắt tôn

Hình 6.6: Cắt các sợi thép để tạo hình

29
Hình 6.7: Tạo hình các dầm dọc đáy

Hình 6.8: Cắt mã hông

30
Hình 6.9: Mài dũa các chi tiết

Hình 6.10: Mài nhẵn các lỗ khoét

31
Hình 6.11: Thành phẩm sau khi gia công

PHẦN 7: LẮP RÁP VÀ HÀN PHÂN TỔNG ĐOẠN

Sau khi gia công ta có đầy đủ các chi tiết của 2 phân đoạn như: tôn đáy trên, tôn đáy
dưới, các sống dọc đáy, dầm dọc đáy, mã hông và đà ngang đặc.

32
Hình 7.1: Các chi tiết của phân đoạn chuẩn bị cho hàn.

Tiến hành lắp ráp và hàn các phân, tổng đoạn:

- Lấy mặt phẳng tôn đáy trên làm mặt phẳng chuẩn và tiến hành lắp ráp và hàn
các sống dọc đáy trên

33
Hình 7.2: Lắp ráp và hàn các dầm và các sống dọc đáy dướ

- Tiếp theo hàn các mã hông của các đà ngang đặc và hở

Hình 7.3: Hàn các mã hông

34
- Hàn các đà ngang đặc

Hình 7.4: Hàn các đà ngang đặc

35
- Lắp ráp và hàn các dầm dọc đáy dưới

Hình 7.5: Hàn các dầm dọc đáy dưới

- Sau đó hàn tấm tôn đáy dưới và tiến hành lật lại

Hình 7.6: Phần đoạn sau khi hàn

36
- Cuối cùng tiến hành sơn chống gỉ cho phân đoạn mô hình

Hình 7.7: Phun sơn phân đoạn

37
Hình 7.8: Phơi khô sơn

38
Hình 7.9: Mô hình phân đoạn 316 và 3161

39
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. “Công nghệ đóng tàu và sửa chữa tàu thủy”. Nguyễn Đức Ân, Võ Trọng Cang.
NXB Đại học Quốc gia HCM - 2003

2. “ Bài giảng công nghệ đóng mới tàu thủy”. Nguyễn Văn Hân, Ngô Hồng Quân.
Khoa Đóng tàu – Đại học Hàng Hải Việt Nam.

40

You might also like