Professional Documents
Culture Documents
Thuoc Chong Dong - RHM21
Thuoc Chong Dong - RHM21
KHOA Y DƯỢC
2
A. CƠ CHẾ ĐÔNG MÁU
3
A. Cơ chế đông máu
Cơ chế cầm máu: Cầm máu là làm ngừng chảy máu do tổn thương thành mạch
4
A. Cơ chế đông máu
• Bước 1: Tiểu cầu gắn vào nội mạc thành mạch bị tổn
thương (lớp collagen bị phơi bày thông qua receptor
GPI (glycoprotein I), tạo cục máu trắng bít vết thương
để cầm máu tạm thời.
• Bước 2: Sau khi tiểu cầu gắn vào nội mạc, tiểu cầu
được hoạt hóa và phóng thích các chất kích thích kết
tụ tiểu cầu như: ADP, thromboxan A2.
• Bước 3: Các tiểu cầu tiếp tục gắn kết với nhau thông
qua receptor GPIIb/IIIa trên bề mặt tiểu cầu với
fibrinogen
5
A. Cơ chế đông máu
Đông máu là quá trình máu chuyển từ thể lỏng sang thể đặc nhờ chuyển fibrinogen hòa tan
trong huyết tương thành fibrin không hòa tan dưới xúc tác của thrombin.
Quá trình đông máu xảy ra qua 3 giai đoạn:
• Giai đoạn I: hình thành prothrombinase, có thể thông qua con đường nội sinh hoặc ngoại sinh.
• Giai đoạn II: hình thành thrombin từ prothrombin.
• Giai đoạn III: hình thành fibrin từ fibrinogen
6
A. Cơ chế đông máu
7
A. Cơ chế đông máu
Thuốc tác
động lên giai
đoạn đông
máu
Thuốc tiêu
sợi huyết
Thuốc tác
động vào giai
đoạn tiểu cầu
8
A. Cơ chế đông máu
9
A. Cơ chế đông máu
10
A. Cơ chế đông máu
11
A. Cơ chế đông máu
12
B. THUỐC LÀM ĐÔNG MÁU: VITAMIN K
13
Vitamin K
14
Vitamin K
• Tan trong dầu, cần acid mật, dịch tụy nhũ hóa
mới hấp thu, thông qua hệ bạch huyết vào máu
• Vitamin K tổng hợp tan được trong nước, đi trực
tiếp vào máu
• Thuốc xuất hiện tác dụng sau tiêm 1 – 2 giờ hoặc
sau uống 6 – 12 giờ, kéo dài 8 – 12 giờ
• Thải qua mật, dưới dạng liên hợp với acid
glucuronic và một phần thải qua thận (15%)
15
Vitamin K
Tác dụng
16
Vitamin K
• Chảy máu do giảm prothrombin máu thứ phát: sau ngộ độc các thuốc coumarin, indandion,
salicylate
• Chảy máu ở trẻ sơ sinh
• Chảy máu do dùng thuốc chống đông
• Cơ thể kém hấp thu vitamin K (bệnh gan, mật…) hoặc thiếu vitamin K do loạn khuẩn
• Chuẩn bị cho người bệnh sắp phẫu thuật
• Không dùng vitamin K nếu chảy máu không phải do thiếu vitamin K (chảy máu do chấn
thương, loét dạ dày tá tràng hoặc thủng dạ dày, sốc mất máu)
17
Vitamin K
Vitamin K1 Vitamin K1
1 mg/ml 10 mg/ml
18
C. CÁC NHÓM THUỐC CHỐNG ĐÔNG MÁU
19
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
20
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
XII Yếu tố mô
Rivaroxaban
Edoxaban
Apixaban
21
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
22
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
Là một hỗn hợp không Được bào chế bằng cách khử
đồng nhất những chuỗi polyme heparin không phân đoạn
mucopolysaccharide có tạo các chuỗi mucopolysaccharide
chiều dài khác nhau (trọng ngắn (trọng lượng phân tử từ 2.000
lượng phân tử từ 3.000 đến đến 9.000 Dalton, trung bình 4.500
30.000 Dalton, trung bình Da)
15.000 Dalton)
23
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
24
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
25
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
26
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
Heparin
• Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu trong giai đoạn cấp, bao gồm thuyên tắc động mạch
phổi
• Nhồi máu cơ tim, đau thắc ngực không ổn định,
Chỉ định
• Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và/hoặc động mạch trong phẫu thuật
• Dự phòng đông máu trong lọc máu ngoài thận hoặc lọc máu ngoài cơ thể
• Dự phòng đông máu trong can thiệp qua da bệnh lý động mạch và tĩnh mạch
• Tiền sử giảm tiểu cầu nặng khi dùng heparin/LMWH
• BN có bệnh lý dễ chảy máu bẩm sinh
Chống chỉ
• BN có tổn thương cơ quan dễ chảy máu
định
• BN chảy máu nội sọ
• Tăng huyết áp nặng khó kiểm soát
Tác dụng • Chảy máu
không mong • Giảm tiểu cầu do heparin
muốn • Loãng xương
27
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
28
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
Heparin LMWH
Nguy cơ chảy máu cao Nguy cơ chảy máu thấp
Nguy cơ giảm tiểu cầu cao Nguy cơ giảm tiểu cầu thấp
Nguy cơ loãng xương cao Nguy cơ loãng xương thấp
Theo dõi tác dụng chống đông bằng chỉ số Ít khi cần thiết theo dõi các chỉ số đông
thời gian aPTT máu
Tác dụng bị trung hòa 100% bởi protamine Tác dụng bị trung hòa 60% bởi protamine
sulfat sulfat
29
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
30
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
31
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
Warfarin Acenocoumarol
Thời gian đạt nồng độ
~ 4 giờ 1-3 giờ
đỉnh/máu
Thời gian đạt đạt tác dụng
5 đến 7 ngày 36-48 giờ
chống đông đầy đủ
S-warfarin (dạng hoạt tính chính):
Chuyển hóa chủ yếu qua CYP2C9 CYP450 (chủ yếu CYP2C9)
R-warfarin: CYP1A2 và CYP3A4"
T1/2 36-42 giờ 8-11 giờ
Nước tiểu (92%, chủ yếu dưới dạng
Phần lớn qua nước tiểu (60%
Thải trừ chất chuyển hóa có hoạt tính yếu
dưới dạng chất chuyển hóa)
hơn thuốc mẹ)
Uống 1 lần/ngày, vào cùng một thời Uống 1 lần/ngày, vào cùng một
Cách dùng
điểm mỗi ngày. thời điểm mỗi ngày.
Theo dõi INR INR
32
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
• Dự phòng đột quỵ ở BN rung nhĩ do bệnh van tim và không do bệnh van tim
• Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, huyết khối động mạch phổi
Chỉ định • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật khớp háng, khớp gối
• Van tim cơ học nhân tạo
• Van tim sinh học trong 3 tháng đầu
Liều dùng • Acenocoumarol: 0,5 – 12 mg/ngày, hiệu chỉnh liều theo chỉ số INR
Chống chỉ • Mới đột quỵ não, huyết áp không kiểm soát được, xơ gan, có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
định • Cân nhắc lợi ích – nguy cơ nếu việc sử dụng chống đông là cần thiết
33
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
34
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
3. Thuốc chống đông đường uống tác dụng trực tiếp Dược động học:
35
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
36
C. Các nhóm thuốc chống đông máu
3. Thuốc chống đông đường uống tác dụng trực tiếp Chỉ định điều trị
Chen, A., Stecker, E., & A Warden, B. (2020). Direct Oral Anticoagulant Use: A Practical Guide to Common Clinical Challenges. Journal of the American Heart Association, 9(13), e017559.
37
D. CÁC NHÓM THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU
38
D. Các nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
39
D. Các nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
40
D. Các nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
41
D. Các nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
TICAGRELOR
KHÔNG yêu cầu chuyển hoá để
Chất có hoạt tính
thành dạng có hoạt tính
Chất chuyển hóa trung gian
Tiền thuốc
Oxi hóa
phụ thuộcCYP
TICAGRELOR CYP3A4/5
CYP2B6
CYP2C19
Thủy phân CYP2C9 Gắn kết
bởi esterase CYP2D6
Tiểu cầu
Prasugrel
Clopidogrel P2Y12
Oxi hóa Oxi hóa
phụ thuộcCYP phụ thuộcCYP
CYP1A2 CYP2C19
CYP2B6 CYP3A4/5
Tiền thuốc CYP2C19 CYP2B6
42
D. Các nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
43
D. Các nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
2017 ESC focused update on dual antiplatelet therapy in coronary artery disease developed in collaboration with EACTS
44
D. Các nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
Aspirin
• Dự phòng thứ phát bệnh tim mạch
• Cơn đau thắt ngực, sau can thiệp động mạch vành qua da hoặc phẫu thuật
Chỉ định cầu nối chủ vành, sau nhồi máu cơ tim
• Đột quỵ thiếu máu não
• Bệnh động mạch ngoại biên
Liều thường
75 – 100 mg/ngày
dùng
Tiền sử dị ứng aspirin, loét dạ dày – tá tràng đang hoạt động, xuất huyết tiêu hóa
Chống chỉ
gần đây, đột quỵ xuất huyết não gần đây, các rối loạn về đông máu, giảm tiểu
định
cầu, bệnh lý gan nặng
Thận trọng Hen phế quản, tăng huyết áp không kiểm soát, tiền sử loét dạ dày – tá tràng
45
D. Các nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
46
E. THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT (THUỐC TIÊU FIBRIN)
47
E. Thuốc tiêu sợi huyết
• Hoạt hóa plasminogen thành plasmin. Plasmin làm tiêu fibrin và có tác dụng làm tan cục
máu đông.
48
E. Thuốc tiêu sợi huyết
Đặc điểm
49
E. Thuốc tiêu sợi huyết
50
E. Thuốc tiêu sợi huyết
51
E. Thuốc tiêu sợi huyết
53
Ds. Phạm Công Khanh
Email: pckhanh304@gmail.com
54