Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo THDDGCQ - Nhóm 5
Báo Cáo THDDGCQ - Nhóm 5
Thiết kế phiếu
Hoàn thành tốt,
2 Phạm Duy hướng dẫn và 100 %
đúng hạn
phiếu trả lời
Mã hóa mẫu và
Hoàn thành tốt,
3 Đỗ Quỳnh Anh Thi thiết kế trật tự 100 %
đúng hạn
trình bày mẫu
A Không A
A 4 7 11
Không A 7 6 13
Tổng 11 13 24
11×11
E 1= ≈5,1
24
11×13
E 2= ≈6,0
24
13 ×11
E3 = ≈5,1
24
13× 13
E 4= ≈7,1
24
( )( )( )( )
2 2 2 2
(4−5 , 1) (7−6 , 0) ( 7−5 , 1) (6−7 , 1)
x 2= + + + =1 ,29
5,1 6,0 5,1 7 ,1
Chuẩn bị mẫu
Mã hóa mẫu và Hoàn thành tốt,
1 Lâm Thị Thanh Duy 100 %
thiết kế trật tự đúng hạn
trình bày mẫu
Chuẩn bị mẫu và
Hoàn thành tốt,
2 Phạm Duy trình bày trật tự 100 %
đúng hạn
mẫu
Thiết kế phiếu
Hoàn thành tốt,
3 Đỗ Huỳnh Anh Thi hướng dẫn và 100 %
đúng hạn
phiếu trả lời
Người thử Trật tự mẫu Mã hóa mẫu Trả lời Nhận xét
Người thử Trật tự mẫu Mã hóa mẫu Trả lời Nhận xét
2. Phân tích:
- Why (mục đích thí nghiệm): công ty muốn xem mức độ chấp nhận của người
tiêu dùng đối với sản phầm.
- What (mẫu thử): trà đào túi lọc hiệu Cozy
Tính chất cảm quan (màu, mùi, vị, cấu trúc/ trạng thái): sản phẩm được thử
dưới ánh đèn trắng.
- Màu nâu đặc trưng của trà.
- Mùi thơm dịu của trà.
- Độ trong của nước.
Nhiệt độ mẫu thử phục vụ: kiểm soát nhiệt độ mẫu thử 40-50 độ C , vật
chứa mẫu: cốc nhựa có nắp đậy đảm bảo giữ nguyên hương vị của sản
phẩm.
- How (phương pháp):
Phép thử thực hiện: cho điểm thị hiếu
Phiếu chuẩn bị thí nghiệm
3. Dụng cụ thí nghiệm
B. DỤNG CỤ
1 Khay 12 cái
2 Ly nhựa 36 cái
3 Nắp đậy 36 cái
4 Ca lớn 3 cái
Người Trật tự thử mẫu Trình bày mẫu Mã số mẫu Kết quả
thử
1 3 5 3 3.67
2 4 3 3 3.33
3 1 3 2 2.0
4 3 1 6 3.33
5 1 3 5 3.0
6 3 3 5 3.66
7 6 5 6 5.67
8 2 5 3 3.33
9 6 3 5 4.67
10 2 1 3 2.0
11 4 6 4 4.67
12 4 3 4 3.67
Tổng hạng 39 41 49
5. Xử lý kết quả
Đặt giả thuyết :
- Ho : không có sự khác biệt giữa các mẫu thử (sản phẩm).
- HA : có sự khác biệt đáng kể giữa các mẫu thử ( sản phẩm).
a. Tổng bình phương
Tổng bình phương của sản phẩm (p) :
j
SSp=j × ∑ ( M pk−Mik )
2
k =1
k =1
SSj = 12 x [(3.67 – 3.583)2 + (3.33 – 3.583)2 + (2.0 – 3.583)2 + ( 3.33 – 3.583)2 + (3.0 –
3.583)2 + (3.66– 3.583)2 + (5.67 – 3.583)2 + (3.33 – 3.583)2 + (4.67 – 3.583)2 + (2.0 –
3.583)2 + (4.67 – 3.583)2 + (3.67 – 3.583)2 = 147.40
Tổng bình phương của phần dư (pj) :
𝑆𝑆𝑝𝑗 = ∑ (𝑋𝑖𝑘- 𝑀𝑖𝑗 - 𝑀𝑝𝑘 + 𝑀𝑖𝑘)2
SSpj = [(3 – 3.67– 3.25+ 3.583)2 + (5 – 3.67– 3.42 + 3.583)2 + ( 3 – 3.67– 4.08+
3.538)2 + (4 – 3.33– 3.25+ 3.583)2 + (3 – 3.33– 3.42 + 3.583)2 + ( 3 – 3.33– 4.08+
3.538)2 ....+ (4 – 3.67– 3.25+ 3.583)2 + (3 – 3.67– 3.42 + 3.583)2 + ( 4 – 3.67– 4.08+
3.538)2]= 40.65
a. Trung bình bình phương
Trung bình bình phương mẫu :
SS p
MS p=
p−1
5.5116
MS p= =2.76
3−1
SS j
MS j =
j−1
164.4132
MS j = = 14.95
12−1
SS pj
MS pj =
( p−1 )∗( j−1)
40.65
MS pj = =1.848b. Tương quan phương sai mẫu (F)
( 3−1 )∗(12−1)
MS p 2.76
F= F= =1.49
MS pj 1.848
Lưu ý:
+ Nếu thắc mắc các bạn vui lòng bật đèn tín hiệu
4. Kết quả
Người thử A B C D E
1 3 2 4 5 1
2 4 3 5 1 2
3 3 4 5 1 2
4 3 4 5 2 1
5 3 5 4 2 1
6 3 4 5 1 2
7 4 3 5 2 1
8 3 5 4 2 1
9 3 2 5 4 1
10 3 4 5 2 1
11 2 5 4 3 1
12 4 5 2 3 1
Tổng hạng 38 46 53 28 15
Sử dụng kiểm định Friedman
Đặt giả thuyết:
+ H1: Tồn tại ít nhất 1 cặp mẫu có sự khác biệt nhau về hạng
12
F tính=
j . p . ( p +1 )
( R 21+ …+ R2p )−3. j. (p +1)
So sánh: F tính> Ftra (29.93 > 9.25) với mức ý nghĩa 5%.
Kết luận: Kết quả cho thấy có sự tồn tại sự khác biệt giữa các sản phẩm nước cam với
mức ý nghĩa 5%, có thể hiểu là có sự khác biệt về mức độ yêu thích về các sản phẩm
nước cam trên thị trường.
Để kiểm tra khả năng mô tả mùi nhằm đánh giá năng lực nhận biết và mô tả mùi của
người thử trong hội đồng.
Nguyên tắc:
Người thử được nhận 3 mẫu với 3 mùi khác nhau. Nhiệm vụ của họ là ngửi và ghi lại tên
mùi mà họ cảm nhận được. Sau đó ghi lại kết quả vào phiếu trả lời.
Phép thử thực hiện
Phép thử: Mô tả mùi.
Mục đích: Kiểm tra khả năng nhận biết và mô tả về mùi.
Lí do chọn phép thử: Kiểm tra và đánh giá năng lực về khả năng mô tả mùi của
người thử.
2.1.1. Chuẩn bị thí nghiệm
Chuẩn bị mẫu
STT Mẫu Mùi Hàm lượng
1 A Mùi vải 0.15ml/L
2 B Mùi chanh 0.15ml/L
3 C Mùi bơ 0.15ml/L
Tính toán lượng mẫu cho 15 người, mỗi ly 20ml ta được lượng mẫu cần có
Người Trật tự
Mã hóa Trả lời Kết quả
thử mẫu
1 ABC 363 642 204
Mẫu
Mùi
2.1.2. Các bước thực hiện
Chuẩn bị mẫu:
Mẫu A: Hút 0,15ml dung dịch hương vải cho vào cốc đã có sẵn 500ml nước.
Mẫu B: Hút 0,15ml dung dịch hương chanh cho vào cốc đã có sẵn 500ml nước.
Mẫu C: Hút 0,15ml dung dịch hương bơ cho vào cốc đã có sẵn 500ml nước.
Tiến hành:
Rót vào mỗi ly 20ml mẫu theo đúng mẫu quy định, xếp các ly đựng mẫu được mã
hóa vào khay theo đúng thứ tự trong trật tự mẫu. Rót nước thanh vị vào ly.
Hai người phục vụ mẫu xếp mỗi bàn thử 1 ly nước thanh vị đã chuẩn bị, 1 phiếu
đánh giá cảm quan và phiếu hướng dẫn.
Một người sẽ hướng dẫn cho người thử về cách thử mẫu.
Người phục vụ mẫu sẽ đi đến từng bàn và phát mẫu cho người thử với 3 mẫu tương
ứng.
Sau khi người thử đã thử xong và bật đèn báo hiệu thì người phục vụ sẽ thu lại mẫu
đã thử xong và phiếu đánh giá cảm quan đã được đánh giá xong.
Nhóm thu mẫu và phiếu trả lời.
Kết thúc:
Dọn dẹp và kiểm tra lại phòng cảm quan và phòng chuẩn bị mẫu.
Thu hồi và tổng hợp các phiếu cảm quan cho đủ số lượng và tiến hành thí nghiệm
tiếp theo.
Người Trật tự
Mã hóa Trả lời Kết quả
thử mẫu
DỤNG CỤ
9 Ca nhựa 1L Cái 4
THIẾT BỊ
Với tiêu chí chọn người thử 100% câu trả lời chính xác, không có người thử nào được
tuyển chọn vào hội đồng cảm quan.
Hạn Hạn Hạn Hạn
Ngườ g g g g Kết quả
Trật tự mẫu Mã hóa mẫu
i thử mẫu mẫu mẫu mẫu người thử
A B C D
54 53 52 45 Không đạt
1 A B C D 1 3 2 4
6 7 6 9
39 13 76 14 Không đạt
2 D C A B 4 3 1 2
8 8 5 5
24 27 29 34 Không đạt
3 C A D B 2 3 1 4
5 1 7 1
42 43 59 57 Không đạt
4 B D A C 3 1 2 4
1 2 1 9
68 82 61 54 Không đạt
5 A B C D 3 4 2 1
1 9 4 7
12 17 19 25 Không đạt
6 D C A B 3 4 1 2
4 9 8 8
57 62 68 75 Không đạt
7 C A D B 2 1 3 4
1 5 3 1
68 73 79 82 Không đạt
8 B D A C 4 2 1 3
5 2 1 1
89 35 46 48 Không đạt
9 A B C D 3 2 1 4
1 1 2 5
71 74 56 50 Không đạt
10 D C A B 2 1 3 4
5 6 2 1
47 69 63 97 Không đạt
11 C A D B 3 4 2 1
5 5 5 1
58 25 48 32 Không đạt
12 B D A C 2 3 4 1
1 1 2 9
58 49 25 64 Không đạt
13 A B C D 3 4 2 1
3 8 3 3
32 61 95 59 Không đạt
14 C A D B 1 4 2 3
8 7 3 8
43 45 30 42 Không đạt
15 B D A C 3 4 1 2
5 0 8 0
Thí nghiệm 3: Ước lượng
Mục đích: kiểm tra khả năng ước lượng cảm giác.
Thực hiện: Hội đồng sẽ nhận được bài tập gồm 5 hình. Nhiệm vụ của họ là đánh dấu vào
thanh bên phải để chỉ ra tỷ lệ (%) vùng đen (màu) chiếm so với tổng hình.Câu trả lời của
người thử được xem là đúng khi độ sai lệch so với đáp án là 10%.
Tiêu chí chọn thành viên vào hội đồng: Tiêu chí chọn người thử sau khi kiểm tra năng
lực là câu trả lời của người thử được xem là đúng khi độ sai lệch so với đáp án là
10%.Trong trường hợp không có người thử nào đạt được cả 5 thí nghiệm, nhóm 6 sẽ sắp
xếp danh sách người thử theo năng lực giảm dần.
Bảng 7 – Giá trị tới hạn (F) của phương pháp Friedman (độ rủi ro 0.05 và 0.01)