You are on page 1of 45

Cung, cầu

6
và chính sách chính phủ

Copyright © 2004 South-Western


Cung, cầu và chính sách chính phủ
• Trong một hệ thống thị trường tự do, không
được điều tiết, các lực lượng thị trường thiết lập
mức giá và lượng cân bằng.
• Trong khi điều kiện cân bằng có thể mang lại
hiệu quả, sự thật là không phải ai cũng hài lòng.
thc t là ko có th truonwfg hoàn ho do 4 lí do trên

• Một trong những vai trò của các nhà kinh tế là


sử dụng lý thuyết của họ để hỗ trợ sự phát triển
của chính sách.
cp can thip nhm sa cha thát bi th trng: do ngoi tác, thông tin bt cân xng, c quyn, hàng hóa công

thay i giá và lng giao dch: trc tip => giá, gián tip => thu tr cp( tác ng vào cung cu)

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Kiểm soát giá
• Thường được sử dụng khi những nhà hoạch
định chính sách cho rằng giá thị trường không
công bằng cho người mua hay người bán.
• Chính phủ tạo ra giá trần và giá sàn.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Kiểm soát giá
• Giá trần
• Giá tối đa theo luật định của một hàng hóa được
bán.
• Giá sàn
• Giá tối thiểu theo luật định một hàng hóa được bán.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Cách giá trần tác động đến kết quả thị trường

• Hai kết quả là có thể khi chính phủ áp đặt một


mức giá trần:
• Các mức giá trần không có hiệu lực nếu định giá
trên giá cân bằng.
• Mức trần có hiệu lực nếu định giá dưới mức giá cân
bằng, dẫn đến sự thiếu hụt.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Hình 1: Thị trường với giá trần

(a) Giá trần không có tác động

Giá
Que kem
Cung

$4 Giá trần

3
Giá
cân bằng

Cầu

0 100 Số lượng que kemn


Cân bằng
Hình 1: Thị trường với giá trần

(b) Giá trần có tác động

Giá

Cung

Giá
cân bằng

$3

2 Giá trần
Thiếu hụt

Cầu

0 75 125 Lượng
Lượng cung Lượng cầu

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning


Giá trần tác động đến kết quả thị trường

• Tác động của giá trần


• Giá trần tạo ra
• thiếu hụt hàng hóa QD > QS.
• Thí dụ: Thiếu hụt nhiện liệu vào 1970s
• hạn mức sử dụng
• Thí dụ: sắp hàng dài, phân biệt bởi người bán
• xuất hiện thị trường chợ đen
phân phi li hàng hóa:

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Tình huống: Lines at the Gas Pump

• Trong năm 1973, OPEC tăng giá dầu thô


trên thị trường thế giới. Dầu thô là đầu vào
quan trọng trong xăng, do giá dầu tăng cao
làm giảm cung xăng.
• Ai chịu trách nhiệm cho các dòng khí lâu?.

• Các nhà kinh tế đổ lỗi cho quy định


chính phủ, hạn chế các công ty dầu
giá có thể tính giá cho xăng.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Hình 2: thị trường xăng với giá trần

(a)Gía trần thị trường xăng không hiệu lực

Giá xăng

Cung, S1
1. Ban đầu
giá trần
không
hiệu lực
Giá trần

P1

Cầu
0 Q1 Lượng xăng

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning


Hình 2: thị trường xăng với giá trần

(b) Giá trần trên thị trường xăng có hiệu lực

Giá S2
2. . . . Nhưng khi
cung giảm . . .

S1
P2

Giá trần

P1 3. . . .giá trần
4. . . . trở nên có hiệu
Kết quả lực . . .
là thiếu hụt
. Cầu
0 QS QD Q1 Lượng

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning


Tình huống: Kiểm soát tiền thuế nhà trong
ngắn hạn và dài hạn
• Kiểm soát tiền thuê là giá trần được áp trên giá
thuê nhà mà các chủ nhà dựa vào đó tính giá
thuê nhà của họ.
• Mục tiêu của chính sách kiểm soát tiền thuê nhà
là để giúp đỡ người nghèo bằng cách làm cho
nhà ở giá cả phải chăng hơn.
• Một nhà kinh tế gọi là kiểm soát tiền thuê "cách
tốt nhất để tiêu diệt một thành phố, khác với vụ
đánh bom."

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Tình huống: Kiểm soát tiền thuế
nhà trong ngắn hạn và dài hạn
• Trong ngắn hạn sự thiếu hụt nhà ở cho thuê
thấp là do cung, cầu không co giãn
thiu ht không ln
• phía cung không kịp điều chỉnh và người thuê cũng
chưa có phản ứng với giá thuê nhà thấp
sau khi gim giá ng cung và ngi cu cha kp phn ng
• Trong dài hạn sự thiếu hụt nhà ở trở nên
nghiêm trọng là do cung, cầu co giãn
• phía cung không xây dựng căn nhà mới để cho thuê
• phía cầu muốn thuê nhà nhiều hơn do giá thuê thấp
không mun xây nhà na

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Hình 3: Kiểm soát tiền thuê nhà trong ngắn hạn và dài hạn

(a) Kiểm soát tiền thuê nhà trong ngắn hạn

Giá thuê
Cung

Tiền thuê nhà

thiếu hụt
Cấu

0 Lượng căn hộ

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning


Hình 3: Kiểm soát tiền thuê nhà trong ngắn hạn và dài hạn

(b) Kiểm soát trong dài hạn


(supply and demand are elastic)
Giá thuê

Cung

Giá trần

Thiếu hụt Cầu

0 Lượng căn hộ

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning


Kiểm tra nhanh
• Phát biểu nào sau đây đúng
• Giá trần chỉ có hiệu lực khi được quy định thấp
hơn giá cân bằng
• Tác động của giá trần hiệu lực là thiếu hụt hàng
hóa
• Hạn mức sản xuất như là cách để giải quyết vấn
đề thiếu hụt hàng hóa khi chính phủ quy định
giá trần

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Giá sàn ảnh hưởng đến kết quả thị trường

• Khi chính phủ định giá sàn, hai kết quả là có


thể xảy ra.
• Giá sàn không hiệu lực nếu định dưới mức giá cân
bằng.
• Giá sàn có hiệu lực nếu định trên giá cân bằng, dẫn
đến thặng dư.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Hình 4: Thị trường với giá sàn

(a) Giá sàn không hiệu lực

Giá

Cung

Giá
cân bằng

$3
Giá sàn
2

Cầu

0 100 Lượng

Lượng cân bằng


Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
Hình 4: Thị trường với giá sàn

(b) Giá sàn có hiệu lực

Giá

Cung

Thặng dư
$4
Già sàn

3
Giá
cân bằng

Cầu

0 80 120 Lượng
Lượng Lượng
cầu cung
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
Giá sàn tác động đến kết quả thị trường

• Giá sàn ngăn chặn cung và cầu tiến tới mức giá và
lượng cân bằng.
• Khi giá thị trường chạm giá sàn, giá thị trường bằng
giá sàn.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Giá sàn tác động đến kết quả thị trường

• Giá sàn hiệu lực gây ra. . .


• thặng dư vì QS> QD.
• chính phủ mua hết số dư
• hạn mức sản xuất phi giá cả là một cơ chế thay
thế cho việc hạn chế sản xuất, sử dụng tiêu chí phân
biệt đối xử.
Ví dụ: Mức lương tối thiểu, giá hỗ trợ nông nghiệp

ngi bán c li, ngi mua tn tht, cp tn tht


phân b ngun lc kém hn th trng cnh tranh, vì lung giao dch ít hn phúc li xã hi ít
hn, ánh i hiu qu và công bng

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Tiền lương tối thiểu

• Một ví dụ quan trọng của giá sàn là mức lương


tối thiểu. Luật tiền lương tối thiểu xác định các
mức tiền lương thấp nhất người chủ có thể trả
cho người lao động.

ct gim lao ông, lao ng d tha nhiu, gây ra


xu hng t ng hóa,

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Kiểm tra nhanh
• Việc quy định tiền lương tối thiểu luôn mang lại
lợi ích cho người lao động
• Tất cả các nhà kinh tế ủng hộ chính sách tiền
lương tối thiểu của chính phủ
• Tiền lương tối thiểu có thể là nguyên nhân dẫn
đến thất nghiệp trong nền kinh tế

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Hình 5: Cách tiền lương tối thiểu
ảnh hưởng thị trường lao động

Tiền lương

Cung lao động

Tiền lương
cân bằng

Cầu lao động

0 Lượng cân bẳng Lương lao động

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning


Hình 5: Cách tiền lương tối thiểu
ảnh hưởng thị trường lao động

Tiền lương

Cung lao động


Thừa lao động
(thất nghiệp)
Tiền lương
tối thiểu

Cấu lao động

0 Lương cầu Lượng cung Lượng lao động

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning


Thuế
• Chính phủ đánh thuế để
• gia tăng doanh thu cho các dự án công.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Thuế
• Đóng góp mang tính bắt buộc cho chính phủ mà
không gắn với một lợi ích cụ thể.
• Chuyển quyền kiểm soát các nguồn lực kinh tế
từ người nộp thuế sang nhà nước
• Nguồn thu chung và phân bổ thông qua chính
sách chi tiêu
• Nộp bằng tiền hoặc bằng hiện vật

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Thuế
• Thuế suất
• Thuế suất trung bình: là tỷ số giữa tổng số tiền thuế phải trả
trên tổng giá trị thu nhập chịu thuế.
• Thuế suất biên: là doanh thu thuế tăng thêm khi giá trị thu
nhập chịu thuế tăng thêm một đơn vị.
• Cơ sở thuế:
• toàn bộ giá trị thu nhập hay tài sản tính bằng tiền nằm trong diện
phải nộp thuế.
• Số thu thuế
• ∑i(Thuế suất trung bình)i x(Cơ sở thuế)i

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


• Các loại thuế
• Thuế trực thu: người đóng thuế là người chịu thuế
• Ví dụ: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập công ty, thuế bất động
sản
• Thuế gián thu: người đóng thuế không phải là người chịu thuế cuối cùng
• Ví dụ: thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu
• Phí và lệ phí

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Thuế
• Tính chất của thuế
• Thuế lũy tiến: thuế suất trung bình tăng khi thu nhập tăng
• Thuế thu nhập cá nhân.
• Thuế tỷ lệ (trung lập): thuế suất trung bình không đổi khi thu
nhập chịu thuế tăng
• Bảo hiểm xã hội.
• Thuế lũy thoái: thuế suất trung bình giảm khi thu nhập chịu thuế
tăng
• Thuế tiêu dùng
• Đo mức độ lũy tiến
• V=ΔT%⁄ΔI%>1

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Cách thuế ảnh hưởng đến kết quả

• Thuế không khuyến khích


hoạt động của thị trường.
• Khi một hàng hóa bị đánh
thuế, số lượng hàng hóa bán
sẽ ít hơn.
• Người mua và người bán
chia xẻ gánh năng thuế.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Độ co giãn và tỷ lệ thuế

• Tỷ lệ thuế
• Gánh năng thuế được chia giữa những người tham
gia thị trường

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Độ co giãn và tỷ lệ thuế

• Tỷ lệ thuế
• nghiên cứu ai là người chịu gánh nặng của thuế.
• Thuế làm thay đổi trạng thái cân bằng của thị
trường.
• Người mua trả tiền nhiều hơn và người bán
nhận được ít hơn, bất kể là thuế đánh vào ai.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Hình 6: Thuế đánh vào người mua

Giá

Giá người mua Cung, S1


trả

$3.30 Cân bằng không thuế


Thuế ($0.50)
Price 3.00 Thuế đánh vào
without 2.80
người mua sẽ dịch
tax đường cầu xuống dưới
một đoạn bằng thuế
Giá ngưới bán Cân bằng ($0.50).
nhận với thuế

D1
D2

0 90 100 Lượng
kem

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning


Độ co giãn và tỷ lệ thuế
Những gì là tác động của thuế?
• Thuế không khuyến khích các
hoạt động của thị trường.
• Khi một hàng hóa bị đánh
thuế, lượng bán sẽ giảm.
• Người mua và người bán chia
sẽ gánh năng thuế.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Hình 6: Thuế bán hàng

Giá
Que kem Thuế người bán
Giá Cân bằng S2 đóng sẽ dịch chuyển
người mua với thuế đường cung lên trên
Trả bằng số thuế
$3.30 S1
Thuế ($0.50) ($0.50).
giá 3.00
không 2.80 Cân bằng không thuế
thuế

Giá
người bán
nhận

Cầu, D1

0 90 100 Lượng
Que kem
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
Hình 8: Thuế thu nhập cá nhân

Tiền lương

Cung lao động

Tiền lương
hãng trả
Chênh lệch
Tiền lương không thuế thuế

Tiền lương người


lao động nhận

Cầu lao động

0 Lượng
Lao động
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
Độ co giãn và gánh năng thuế
• Tỷ lệ thuế được phân chia như thế nào?
• Làm thế nào để so sánh gánh năng thuế giữa
người mua và người bán?
• Các câu trả lời cho những câu hỏi này phụ
thuộc vào độ co giãn của cầu và độ co giãn của
cung.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Hình 9: Cách mà gánh năng thuế được phân chia

(a) Độ co giãn cung và cầu

Giá
1. Khi cung co giãn hơn
Tcầu . . .
Giá người mua trả
Cung

Thuế
2. . . .tỷ lệ thuế
người tiêu dùng
Giá không thuế Gánh chịu nhiều
hơn
Giá người bán
nhận được

3. . . . so với
Cầu
nhà sản xuất.

0 Quantity

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning


Hình 9: Cách mà gánh năng thuế được phân chia

(b) Độ co giãn cung và cầu

Giá
1. kKhi cầu co giãn hơn
cunbg . . .
Giá người mua trả Supply

Giá không có thuế 3. . . . So với


Người tiêu dùng.
Thuế

2. . . . Tỷ lệ thuế Cầu
Giá người bán mà nhà sản xuất
nhận Gánh chịu nhiều
hơn
...

0 Quantity

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning


Độ co giãn và gánh năng thuế

Gánh năng thuế được phân chia như thế nào?

• Gánh năng thuế nhiều hơn


cho phía có độ co giãn ít hơn.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Kiểm tra
• Hàm cầu và hàm cung của rượu nho lần lượt là
P =300-QD và P = 60+2QS, trong đó P tính bằng
nghìn đồng và Q tính bằng thùng.
• Hãy tính giá và lượng cân bằng? Hãy tính độ co
giãn cầu, cung đối với giá tại điểm cân bằng?
• Khi chính phủ đánh thuế 15 nghìn đồng/thùng.Hãy
tính gía người tiêu dùng phải trả và giá nhà sản xuất
nhận được? Tính sự thay đổi trong CS, PS?Ai chịu
gánh năng thuế nhiều hơn?
• Hãy tính lượng cân bằng?
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Tóm tắt
• Kiểm soát giá bao gồm giá trần và giá sản.
• Giá trần là giá tối đa theo luật định đối với
hàng hóa và dịch vụ .
• Kiểm soát tiền thuê nhà
• Giá sàn là giá tối thiểu theo luật định đối với
hàng hóa và dịch vụ
• Tiền lương tối thiểu.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Tóm tắt
• Thuế được sử dụng để gia tăng doanh thu cho
mục đích công.
• Khi chính phủ đánh thuế vào một hàng hóa,
lượng cân bằng hàng hóa đó giảm.
• Thuế đánh vào một hàng hóa tạo ra chênh lệch
giữa giá người mua phải trả và giá người bán
thực sự nhận được

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning


Tóm tắt
• Tỷ lệ thuế đề cập đến ai chịu gánh nặng của
thuế.
• Tỷ lệ thuế không phụ thuộc vào việc thuế đánh
vào người mua hay người bán.
• Tỷ lệ thuế phụ thuộc vào độ co giãn của cung
và cầu.
• Gánh nặng có xu hướng rơi vào bên có độ co
giãn ít hơn của thị trường.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning

You might also like