Professional Documents
Culture Documents
Slide ĐKQT
Slide ĐKQT
Chương 1: Mở đầu
2004, HOÀNG MINH SƠN
2009-2018
Nội dung chương 1
Lý thuyết
ĐKTĐ
Quá trình công nghệ quan tâm tới các quá trình vật chất và
năng lượng.
Trong nội dung môn học, khái niệm quá trình được hiểu là
quá trình công nghệ
Biến ra
Fi
TC
TC1 , wC TC 2
TH 2
Nhiễu
TC1 wC TH1
Biến Biến ra được
điều khiển Quá trình điều khiển
wH TC2
gia nhiệt
Biến ra không
TH2 được điều khiển
Chương 1: Mở đầu © 2009-2018, HMS 9
Các dây chuyền công nghệ phức tạp
Nhà máy xi măng:
– Công nghệ lò nung
– Công nghệ cấp liệu, nghiền, vận chuyển, đóng bao
Nhà máy điện:
– Công nghệ lò hơi
– Công nghệ turbin
Nhà máy lọc dầu, hóa dầu:
– Công nghệ chưng cất, tinh luyện
– Công nghệ lò phản ứng liên tục, theo mẻ
Vấn đề:
– Hàng nghìn điểm đo, hàng trăm đại lượng cần điều khiển
– Các quá trình tương tác qua lại
– Đòi hỏi độ an toàn, tin cậy rất cao
Bình chứa
hồi lưu
Nước lạnh
Bình cấp Sản phẩm
thành phần B Hồi lưu
đỉnh
Bình
phản ứng
Hơi nước
Nước lạnh Buồng
Gia nhiệt
làm lạnh
hóa hơi
Sản phẩm
đáy
T
r e u y
Bộ điều khiển Đối tượng
Phạm vi ứng dụng: Công nghiệp chế biến, khai thác &
năng lượng
Bài toán đặc thù và quan trọng nhất: Điều chỉnh
Đối tượng điều khiển: Quá trình công nghệ
c1 c2
hỗn hợp A và B cấu tử A
F1 F2
c1 , c2 , c : Nồng độ A
F1, F2, F: Lưu lượng thể tích
h
c
F
Yêu cầu công nghệ: Đảm bảo chất lượng sản phẩm
Chế độ vận hành: Vận hành liên tục
Tham số Trạng thái
THIẾT BỊ THIẾT BỊ
ĐO CHẤP HÀNH
Thuật ngữ:
Giá trị đặt Set Point (SP), Set Value (SV)
Tín hiệu điều khiển Control Signal, Controller Output (CO)
Biến điều khiển Control Variable, Manipulated Variable (MV)
Biến được điều khiển Controlled Variable (CV), Process Value (PV)
Đại lượng đo Measured Variable
Khối
điều khiển
Actuator: Thiết bị chấp hành, cơ cấu chấp hành (van điều khiển, máy
bơm, quạt gió, chắn gió, rơ-le,...)
Actuator, actuating element: cơ cấu dẫn động, phần tử dẫn động (động
cơ điện, khối chuyển đổi dòng-khí nén, cuộn hút từ,...)
Final control element: Phần tử chấp hành (thân van, tiếp điểm, sợi đốt)
Logic chia sẻ
Điều khiển logic khả trình
Đường nối tới quá trình kỹ thuật hoặc cấp năng lượng
Đường nối nội bộ hệ thống (liên kết phần mềm hoặc dữ liệu)
* Các hiện tượng điện từ gồm cả nhiệt, sóng vô tuyến, phóng xạ nguyên tử và ánh sáng.
P D I C-103
Biến đo hoặc khởi Bố sung, thay đổi Chức năng chỉ thị Chức năng đầu ra Bổ sung, thay đổi
tạo hoặc bị động
A Analysis Alarm
B Burner, Combustion Tự chọn Tự chọn Tự chọn
C Tự chọn Control
D Tự chọn Differential
E Voltage Sensor
F Flow Rate Ratio (Fraction)
G Tự chọn Glass, Viewing
Device
H Hand High
I Current Indicate
J Power Scan
K Time, Time Time Rate of Control Station
Schedule Change
L Level Light Low
M Tự chọn Momentary Middle
N Tự chọn
Chương 1: Mở đầu Tự chọn Tự chọn
© 2009-2018, Tự
HMSchọn 42
Ý nghĩa các chữ cái (tiếp)
Chữ cái đầu Các chữ cái đứng sau
Biến đo hoặc khởi tạo Bố sung, thay đổi Chức năng chỉ thị hoặc Chức năng đầu ra Bổ sung, thay đổi
bị động
O Tự chọn Orifice, Restriction
Công nghệ hệ
thống điều khiển Lựa chọn giải pháp hệ thống
Thông tin, hỗ
Công nghệ phần mềm công
Phát triển phần mềm ứng dụng trợ từ nhà
nghiệp
cung cấp
2009-2018
Nội dung chương 2
Giả thiết ρ0 không thay đổi đáng kể => ρ = ρ0 và được coi là một tham số
quá trình.
Dựa quan hệ nhân quả => V là một biến ra, F và F0 là các biến vào.
Phân tích mục đích điều khiển => Biến cần điều khiển là V.
F0 phụ thuộc vào quá trình đứng trước => nhiễu
F phải là biến điều khiển.
Tùy theo yêu cầu bài toán cụ thể mà chọn các biến cần điều
khiển thích hợp!
y xD xB MD MB P T
u L V D B VT T
d F xF T F V F ... T
Giả thiết
Cân bằng vật chất toàn phần Cân bằng thành phần
Phương trình thứ nhất đã tuyến tính, chỉ cần viết lại với biến chênh lệch:
1
h (w1 w2 w)
A
Biến đổi Laplace cho cả hai vế:
1
sH (s) (W1(s) W2(s) W (s))
A
Đặt kwh 1
A
kwh
H (s) W (s) W1(s) W2(s)
s
Chương 2: Mô hình hoá lý thuyết © 2009-2018 HMS 35
Khai triển chuỗi Taylor cho phương trình thứ hai:
x (x x ) x
f f f f f f
2 h 2 x 2 w1 2 w2 2 x1 2 x2
h x w1 w1 x1 x 2 *
1 1
(w x w x
2
2 2 (w w )x ) h (w
w2)x
1
Ah
1 1
1 2
Ah
0 w
x1 x x x w w
w1 2 w2 1 x1 2 x2
Ah Ah Ah A h
1
(wx (x1 x )w1 (x2 x )w2 w1x1 w2x2)
Ah
AhsX (s)
wX (s) (x1 x )W1(s) (x2 x )W2(s) w1X 1(s) w2X 2(s)
Ah x x x x w w
, kw1x 1 , kw 2x 2 , kx 1x 1 , kx 2x 2
w w w w w
Ta đi tới dạng mô hình hàm truyền đạt quen thuộc:
kw1x k k k
X (s) W1(s) w 2x W2(s) x 1x X 1(s) x 2x X 2(s)
s 1 s 1 s 1 s 1
Từ hai phương trình vi phân tuyến tính hóa ta cũng có thể đi tới mô hình
trạng thái:
1 0 0 1 h h
A , B
x A x B u Ed Ah 0 w Ah 0 x1 x
y Cx
1 h 0 0 1 0
E , C
Ah x2 x w1 w2 0 1
Ta xác định được các giá trị còn w1 100 [kg/ phút ]
lại tại điểm làm việc: w 300 [kg/ phút ]
Thay vào các ma trận truyền đạt:
(1) phụ thuộc vào chính xi+1, nhưng có thể ước lượng dựa vào công thức
Euler (pp Runger-Kutta bậc 2)
eA T
T
0 eA t dt B
figure(1);
plot(t,y(:,1)+y0(1));
title('Step change in 10% feed rate w_1');
xlabel('Time (min)');
ylabel('Level h (m)');
grid
figure(2);
plot(t,y(:,2)+y0(2));
title('Step change in 10% feed rate w_1');
xlabel('Time (min)');
ylabel('Composition x');
grid
2009-2018
18/08/2006
3.1 Bài toán nhận dạng hệ thống
u 1
y 1
u u 2
M
y 2 y
u m
y m
Y (s)
G (s)
U (s)
x A B x
y C D u
...
u QUÁ TRÌNH y
Mô hình thực nghiệm thể hiện cả đặc tính quá trình, đặc tính
thiết bị đo và thiết bị chấp hành
=T 1.5(t2 − t1 )
1.5(t1 − t2 / 3) =
L= t2 − T
A0
T +L=
k∆u
t∞
∫ [ ∆y∞ − ∆y(t)] dt
∆y∞ = A0 = 0
k∆u k∆u
T +L
A1
eA1
T =
=
∫0 ∆ydt
k∆u k∆u
T+L
Hệ số khuếch đại tĩnh xác định dựa trên giá trị xác lập
Thời gian trễ xác định dựa trên kẻ tiếp tuyến tại điểm uốn (hoặc phân tích
số liệu trên máy tính)
Chọn hai điểm qui chiếu T1 và T2 (ví dụ tương ứng với 33% và 67% giá trị
xác lập):
ti − L ti − L
− −
T2e T2
− T1e ∆y(ti )
T1
1+ =
− 0, =i 1,2
T1 − T2 ∆y∞
Giải được bằng phương pháp số, không có gì phức tạp nếu sử dụng các
công cụ tính toán như MATLAB (ví dụ hàm fsolve trong Optimization
Toolbox)
Chương 3: Nhận dạng quá trình © 2009-2018 HMS 19
2
Ví dụ quá trình có mô hình lý tưởng G( s ) =
( s + 1)5
Mô hình ước lượng:
k = 1.08, L = 12.3s
T1 = 2.9985s và T2 = 2.9986s
– y(ti) là giá trị của đại lượng quan sát tại thời điểm ti
– θ là vector tham số của mô hình cần xác định
– ϕ Tlà vector hàm biết trước (vector hồi qui)
θ = [θ1 θ2 θn ]
T
ϕ T (ti ) = [ϕ1 (ti ) ϕ2 (ti ) ϕn (ti )]
θ cần được lựa chọn nhằm tối thiểu hóa hàm mục tiêu cho một khoảng
thời gian quan sát [t1, tN]:
N N
∑ ( y(ti ) − ϕ )
2 2
V (θ ,tN ) = ∑ ( y(ti ) − yˆ (ti )) = T
(ti )θ
=i 1=i 0
ϕ T (t1 ) y(t1 )
=Φ , ∈ ℜN × n
Φ= ψ , ψ ∈ ℜN ×1
ϕ T (tN ) y(tN )
Ta có thể viết
Φθ =
ψ
Đưa về bài toán tìm nghiệm tối ưu toàn phương
Mô hình đáp ứng xung hữu hạn (finite impulse response, FIR):
n
y(t ) gi u(t i )
i 1
Xác định dãy trọng lượng { gi }
T
g1 g2 gn
Vector hồi quy:
T
y(n 1) y(n 2) y(t )
u(t) phải đảm bảo điều kiện kích thích. Giả sử tín hiệu bậc thang được
chọn, khả năng rất cao là một số cột của F sẽ giống nhau hoàn toàn và do
đó phụ thuộc tuyến tính.
=> Tín hiệu thích hợp nhất là dạng ngẫu nhiên, ví dụ ồn trắng hoặc PRBS
(pseudo random binary signal)
Mã chương trình
% create simulation data
G = zpk([],[-0.3+j -0.3-j -5 -9],2, 'Inputdelay',1.5);
h = 0.5;
time = [0:h:20]';
u = randn(size(time));
y = lsim(G,u,time);
% estimate model parameters
data = iddata(y,u,h);
M1 = arx(data,[3 3 3]);
M2 = arx(data,[4 4 3]);
% plot step responses
step(M1,'k+',M2,'k.',20);
hold on;
step(G,'k-',20);
grid on;
Chương 3: Nhận dạng quá trình © 2009-2018 HMS 30
Chương 3: Nhận dạng quá trình © 2009-2018 HMS 31
3.6 Lựa chọn phương pháp nhận dạng
Quá trình cho phép nhận dạng chủ động và đối tượng có thể xấp xỉ về
mô hình FOPDT (hoặc có thể có thêm thành phần tích phân):
– Phương pháp hai điểm qui chiếu theo đơn giản và dễ áp dụng trực
quan nhất,
– Nếu có nhiễu đo và thuật toán được thực hiện trên máy tính thì
phương pháp diện tích cho kết quả chính xác hơn.
Quá trình cho phép nhận dạng chủ động và phương pháp thiết kế điều
khiển sử dụng trực tiếp mô hình gián đoạn:
– Nên chọn các phương pháp ước lượng dựa trên nguyên lý bình
phương tối thiểu áp dụng cho mô hình phù hợp với bài toán điều
khiển (FIR, ARX, ARMAX,…).
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 2
Cấu trúc cơ bản của các HTĐKQT
HỆ THỐNG VẬN HÀNH &
GIÁM SÁT
Tham số Trạng thái
THIẾT BỊ THIẾT BỊ
ĐO CHẤP HÀNH
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 3
Ví dụ hệ thống điều khiển nhiệt độ
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 4
Các thành phần cơ bản của hệ thống
Tín hiệu Biến Biến được
Giá trị đặt điều khiển điều khiển
điều khiển
(SP)
Thiết bị (CO) Thiết bị (MV) (CV)
Quá trình
điều khiển chấp hành
Tín hiệu đo
Đại lượng đo
(PM) Thiết bị
đo
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 5
Chuẩn tín hiệu
Tín hiệu tương tự:
– Điện: 0-20mA, 4-20mA, 10-50mA, 0-5V, 1-5V, ...
– Khí nén: 0.2-1bar (3-15 psig)
Tín hiệu logic:
– 0-5 VDC, 0-24 VDC, 110/120 VAC, 220/230 VAC,...
Tín hiệu xung/số:
– Tín hiệu điều chế độ rộng xung, tần số xung
– Chuẩn bus trường: Foundation Fieldbus, Profibus-PA,...
– Chuẩn nối tiếp thông thường: RS-485, RS-422
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 6
4.1 Thiết bị đo quá trình
Sensor Thiết bị đo Transmitter
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 7
Lưu lượng kế
Bộ chuyển đổi đo
chuẩn (transmitter)
Thiết bị đo áp
suất
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 8
4.1.1 Đặc tính vận hành
Phạm vi đo và dải đo
Độ phân giải, dải chết và độ nhạy
Độ tin cậy
Ảnh hưởng do tác động môi trường
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 9
Phạm vi đo (range) và dải đo (span)
Tm [mA]
20
16
12
4
Dải đo = 300oC
0 T [oC]
0 100 200 300 400
Ngưỡng dưới Ngưỡng trên
(Điểm không)
2004, HOÀNG MINH SƠN
VÍ DỤ
Phạm vi đo (phạm vi đầu vào): 100-400oC
Dải đo (dải đầu vào): 300oC
Phạm vi đầu ra: 4-20mA
Dải tín hiệu ra (dải đầu ra) 16m
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 10
4.1.2 Đặc tính tĩnh
Sai số và độ chính xác
Dải chết và độ trễ
Tính trung thực và khả năng tái tạo
Độ tuyến tính
Độ nhạy
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 11
Sai số đo, độ chính xác và độ phân giải
Sai số đo: sai lệch giữa giá trị quan sát được và giá trị lý
tưởng của đại lượng đo
– Sai số hệ thống
– Sai số ngẫu nhiên
Độ chính xác, cấp chính xác: mức độ phù hợp của đầu ra của
một thiết bị đo so với giá trị thực (lý tưởng) của đại lượng đo
xác định bởi một số tiêu chuẩn
– Theo đại lượng đo, ví dụ +1°C/-2°C
– Tỉ lệ phần trăm của dải đo, ví dụ ±0.5% dải đo
– Tỉ lệ phần trăm của đầu ra, ví dụ ±1% đầu ra.
Định chuẩn (calibration): Qui trình xác định độ chính xác của
2004, HOÀNG MINH SƠN
một thiết bị đo và thực hiện hiệu chuẩn cho phù hợp với
ứng dụng
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 12
Đồ thị định chuẩn
v
100
90
80
70
§Çu ra [%]
60
50
40
30
20
Độ trễ +
10 dải chết
0
y
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2004, HOÀNG MINH SƠN
x x
Giá trị quan sát
Giá trị quan sát
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 14
Độ tuyến tính
Đặc tính tuyến tính y – đại lượng đo (đầu vào)
1 y0 – điểm không đầu vào
v km (y y0 ) v0 kmy vc
2 v – tín hiệu đo (đầu ra)
v0 – điểm không đầu ra
km – độ nhạy
Ví dụ: Một cảm biến điện trở thay đổi điện trở R của nó một cách tuyến
tính từ 100 đến 180 khi nhiệt độ T thay đổi từ 20o tới 120oC. Phương trình
đặc tuyến vào-ra là:
80
R (T 20) 100 0.8T 84
100
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 15
Độ nhạy
v
100
90
80
70
§Çu ra [%]
60
v v vs
50 ∆v km
y ys y ys
40
30
∆y
20
10
0 y
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 16
Chuẩn hóa tín hiệu đo
Thông thường về % của dải đầu ra hoặc chuẩn hóa đơn vị
Ví dụ: Một thiết bị đo áp suất có đặc tính tuyến tính, phạm vi đo từ 20
đến 220 psig và phạm vi tín hiệu ra từ 4 đến 20 mA. Phương trình đặc
tuyến vào-ra cho tín hiệu đo chưa chuẩn hóa là:
16
y [mA] (P 20) 4 0.08P 5.6
200
(km 0.08 [mA/ psig])
Chuẩn hóa tín hiệu đo theo phần trăm của dải tín hiệu ra:
100
y [%] (P 20) 0.5P 10
200
2004, HOÀNG MINH SƠN
km 0.005 [psig-1 ]
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 17
Tuyến tính hóa đặc tính tĩnh
Tuyến tính hóa từng đoạn: Đường cong định chuẩn được
xấp xỉ bằng một đường gấp khúc.
Tuyến tính hóa độc lập: Đường cong định chuẩn được xấp xỉ
bằng một đường thẳng sao cho giá trị tuyệt đối của sai số
lớn nhất được cực tiểu hóa.
Tuyến tính hóa theo điểm không: Đường xấp xỉ tuyến tính đi
qua điểm đầu của đường cong định chuẩn (điểm không) và
có độ dốc sao cho giá trị tuyệt đối của sai số lớn nhất được
cực tiểu hóa.
Tuyến tính hóa theo điểm đầu-cuối: Đường xấp xỉ tuyến tính
đi qua điểm đầu và điểm cuối của đường cong định chuẩn.
2004, HOÀNG MINH SƠN
Tuyến tính hóa bình phương cực tiểu: Đường xấp xỉ tuyến
tính được xác định sao cho tổng bình phương các sai số là
cực tiểu.
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 18
100 100
§Çu ra [%]
§Çu ra [%]
TuyÕn tÝnh
hãa tõng ®o¹n
0 0
2004, HOÀNG MINH SƠN
0 50 100 0 50 100
§Çu vµo [%] §Çu vµo [%]
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 19
4.1.3 Đặc tính động học
Đặc tính động học của hầu hết các thiết bị đo có thể biểu diễn
bằng một khâu quán tính bậc nhất
km
Gm (s)
1 s
Nếu đặc tính động học của thiết bị đo không thể bỏ qua:
– đưa vào mô hình đối tượng điều khiển, hoặc
2004, HOÀNG MINH SƠN
– Vẫn sử dụng mô hình tĩnh của thiết bị đo, coi sai số đo (động) là nhiễu
đo
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 20
Đáp ứng bậc thang
sai số
động
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 21
Đáp ứng tín hiệu dốc
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 22
4.1.4 Các loại cảm biến quá trình tiêu
biểu
Các tiêu chuẩn lựa chọn:
– Các đặc tính vận hành: phạm vi đo, dải đo, độ tin cậy vận hành, dải
chết, độ nhạy
– Các đặc tính tĩnh: Độ chính xác, tính trung thực, độ tuyến tính
– Các đặc tính động: Độ trễ, tốc độ đáp ứng, đặc tính tần số...
– Vật liệu chế tạo: phù hợp với môi trường làm việc (nhiệt độ, áp suất,
xâm thực, ăn mòn, ...)
– Kinh nghiệm sử dụng
– Đặc tính điện-cơ: mức độ an toàn cháy nổ, cấp bảo vệ (IP), vỏ bọc
– Mức độ can thiệp ngược trở lại quá trình (làm giảm độ chính xác)
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 23
Cảm biến nhiệt độ
Các nhiệt kế giãn nở: Giãn nở một chất theo nhiệt độ làm
thay đổi chiều dài, thể tích hoặc áp suất, ví dụ trong nhiệt kế
thủy ngân và nhiệt kế lưỡng kim
Điện trở thay đổi theo nhiệt độ, sử dụng trong nhiệt điện trở
kim loại (RTD) hoặc nhiệt điện trở bán dẫn (Thermistor)
Điện thế thay theo nhiệt độ tại điểm tiếp xúc giữa hai kim
loại khác nhau, áp dụng trong cặp nhiệt (Thermocouple, TC)
Nhiệt bức xạ, bước sóng nhiệt bức xạ thay đổi theo nhiệt độ,
ví dụ hỏa kế bức xạ (Pyrometer) áp dụng cho đo nhiệt độ cao
(quá trình đốt cháy)
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 24
Các loại cảm biến áp suất thông dụng
Các phần tử cảm biến đàn hồi: Ống Bourdon, màng mỏng
Các phần tử cảm biến dịch chuyển:
– Thay đổi điện trở (cảm biến sức căng, chiết áp)
– Thay đổi điện dung (cảm biến tụ điện)
– Thay đổi điện cảm (cảm biến cảm ứng)
– Thay đổi từ thông (biến áp vi sai, LVTD)
Cảm biến piezo:
– Áp điện (piezo-electric): hiệu ứng tích điện khác dấu trên hai bề mặt
tinh thể thạnh anh khi chịu một lực tác động
– Áp trở: hiện tượng thay đổi điện trở của tinh thể thạch anh dưới tác
động của một lực lên bề mặt
Cảm biến đo chân không
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 25
Cảm biến lưu lượng
Lưu lượng kế chênh áp
Lưu lượng kế turbin
Lưu lượng kế biến diện
Lưu lượng kế che luồng xoáy
Lưu lượng kế điện từ
Lưu lượng kế siêu âm
Lưu lượng kế khối
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 26
Cảm biến mức
Phương pháp tiếp xúc bề mặt: phao, que dò, dịch chuyển
Phương pháp điện học: Điện trở, điện dung
Phương pháp chênh áp
Phương pháp siêu âm
Phương pháp quang học
Phương pháp đo khối lượng
...
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 27
Cảm biến đo nồng độ, thành phần
Phép đo phức tạp nhất, tốn kém nhất, thời gian trễ cũng lớn
nhất, độ tin cậy thấp có thể ảnh hưởng rất xấu tới chất
lượng điều khiển
Rất nhiều phương pháp đo khác nhau: Ghi sắc ký (gas-ligquid
chromatography, GLC), phép đo phổ và hấp thụ bức xạ (cực
tím, siêu âm, ánh sáng thường ) là các phương pháp thông
dụng nhất
Lựa chọn phương pháp đo phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm
riêng của lưu chất
2004, HOÀNG MINH SƠN
Nhiều phép đo phân tích cần sự phối hợp của nhiều phương
pháp khác nhau
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 28
4.2 Thiết bị chấp hành
Thiết bị chấp hành
Tín hiệu điều
khiển Cơ cấu Phần tử Biến điều
(Đầu ra của chấp hành điều khiển khiển
bộ điều khiển)
Thiết bị chấp hành (actuator system, final control element): thay đổi
đại lượng điều khiển theo tín hiệu điều khiển, ví dụ van điều khiển,
máy bơm, quạt gió, hệ thống băng tải
Phần tử điều khiển (control element): Can thiệp trực tiếp tới đại lượng
điều khiển, ví dụ van tỉ lệ, van on/off, tiếp điểm, sợi đốt, băng tải
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 29
4.2.1 Van điều khiển và các phụ
kiện
Van điều khiển (control valve):
– Thiết bị chấp hành quan trọng và phổ biến nhất trong hệ thống điều khiển
quá trình, cho phép điều chỉnh lưu lượng lưu chất qua các đường ống dẫn.
– Bao gồm thân van nối với một cơ chế chấp hành (cùng với các phụ kiện liên
quan) có khả năng thay đổi độ mở van theo tín hiệu từ bộ điều khiển.
Cơ chế chấp hành (actuator):
– Một cơ chế truyền động khí nén, thủy lực hoặc điện để định vị thành phần
đóng mở van.
Các phụ kiện van:
– Khâu chuyển đổi (transducer)
– Bộ định vị (positioner)
– Rơ le tăng áp (booster relay)
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 30
Các bộ phận cơ bản của van điều khiển
Cửa vào khí nén
Thân van
2004, HOÀNG MINH SƠN
(Valve body)
Cổng lưu chất vào Cổng lưu chất ra
Chốt van
(Closure member) Chân van (Valve seat)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 31
Ví dụ các bộ phận và phụ kiện van cầu
Cơ chế
Bộ định vị
chấp hành
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 33
Phân loại van điều khiển
Phân loại theo kiểu truyền động
– Điện-cơ: sử dụng động cơ servo hoặc động cơ bước
– Thủy lực: sử dụng bơm dầu kết hợp màng chắn hoặc piston
– Khí nén: sử dụng khí nén kết hợp màng chắn hoặc piston
– Kết hợp điện-thủy lực, điện-khí nén
– Từ: sử dụng cuộn hút kết hợp lò xo
Phân loại theo tính chất chuyển động
– Van trượt (linear valve): cần van (stem) chuyển động thẳng
– Van xoay (rotary valve): trục van (shaft) chuyển động xoay
Phân loại theo thiết kế chốt van
– Van cầu (globe valve): Chốt trượt đầu hình cầu/hình nón
– Van nút (plug valve): Chốt xoay hình trụ
– Van bi (ball valve): Chốt xoay hình cầu hoặc một phần hình cầu
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 34
2004, HOÀNG MINH SƠN Ví dụ van cầu (Fisher Controls)
Tích hợp bộ điều khiển số định vị Tích hợp chuyển đổi I/P
(truyền động khí nén) (truyền động điện-khí nén)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 35
Ví dụ van bi (Fisher Controls)
2004, HOÀNG MINH SƠN
V-ball
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 36
Ví dụ van bướm (Baumann)
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 37
Cơ cấu chấp hành (actuators)
Phân loại theo năng lượng truyền động (điện, thủy lực, khí
nén, điện-khí nén, điện-thủy lực)
Phân loại theo cơ cấu truyền động
– Màng rung (Bellows)
– Màng chắn (Diaphragm)
– Piston
– Vane
Phân loại theo kiểu tác động
– Tác động đơn (Single-acting)
– Tác động kép (Double-acting)
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 38
Tác động khí nén: Cơ chế lò xo/màng
chắn
Cửa khí vào
Màng chắn
Lò xo
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 39
Tác động khí nén: Cơ chế piston
Lò xo
Xi lanh
Piston
Vị trí an toàn
Cần truyền động
2004, HOÀNG MINH SƠN
Tác động kép Tác động kép hoặc đơn Tác động kép hoặc đơn
với lò xo giãn an toàn (FC) với lò xo co an toàn (FO)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 40
4.2.2 Kiểu tác động của van
Đóng an toàn (fail-closed, FC hoặc air-to-open, AO)
Mở an toàn (fail-open, FO hoặc air-to-close, AC)
Lựa chọn kiểu tác động của van phụ thuộc vào yêu cầu an
toàn hệ thống
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 41
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 42
4.2.3 Đặc tính dòng chảy
Đặc tính van (Valve charateristic): Quan hệ giữa lưu lượng qua
van và độ mở van
Đặc tính dòng chảy (đặc tính tĩnh):
– Đặc tính dòng chảy cố hữu (Inherent flow characteristic): Đặc tính tĩnh
của van trong điều kiện áp suất sụt qua van không đổi
– Đặc tính dòng chảy lắp đặt (Installed flow characteristic): Đặc tính tĩnh
của van sau khi lắp đặt
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 43
Đặc tính dòng chảy cố hữu
Phân biệt 3 loại van:
– Van tuyến tính (Linear):
– Van mở nhanh (Quich Opening):
– Van tỉ lệ phần trăm bằng nhau (Equal Percentage):
Ví dụ cho dòng chất lỏng chảy dòng
P
F Cv f ( p) , f ( p) F / Fmax
gs
– F là lưu lượng chất lỏng qua van
– ∆P là áp suất sụt qua van
– Cv là hệ số van (phụ thuộc vào thiết kế và kích cỡ van)
– gs là trọng lượng riêng của chất lỏng (=1 đối với nước ở 15oC)
2004, HOÀNG MINH SƠN
– Hàm f ( pbiểu
) diễn đặc tính van
Van tuyến tính (Linear): f p
Van QO (Quich Opening): f p
Van EP (Equal Percentage): f p1 (20 50)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 44
Các đặc tính cố hữu tiêu biểu
Lưu lượng tỉ lệ với căn bậc 2
của độ mở van (hoặc hơn)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 45
Đặc tính dòng chảy lắp đặt
Ví dụ minh họa
F 200
Cv 126.5
p Pv 0.5 10
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 46
Khi lưu lượng F giảm xuống 25% (50 gal/min):
Van EP ( ) 50
F 200
Cv p1
0.5
44.7
Pv 0.5 10
p log F
1 log 50
50 1 0.1
Cv Pv ( F ) 44.7 38.125
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 47
Hệ thống dòng chảy thông thường
25
Pump Head
20
10
Line Losses
5
0
FT 0 50 100 150 200
Flow Rate (GPM)
100 =% Valve
đặt gần tuyến tính hơn
van tuyến tính! 50
0
0 20 40 60 80 100
Stem Position (% Open)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 48
Hệ thống với sụt áp suất ít thay đổi
15
Hydrostatic Head
5
Line Losses
FT 30 ft
0
0 100 200 300 400 500 600
Flow Rate (GPM)
600
400
Linear Valve
2004, HOÀNG MINH SƠN
300
Van tuyến tính có đặc
tính lắp đặt tốt hơn 200
100 =% Valve
0
0 20 40 60 80 100
Stem Position (% Open)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 49
Lựa chọn đặc tính van điều khiển
Quick Opening: Được sử dụng cho các van thoát an toàn, cần
đóng mở nhanh
Linear: Được sử dụng khi áp suất sụt qua van được giữ
tương đối cố định
Equal Percentage: Chiếm tới khoảng 90% các ứng dụng van
điều khiển bởi đặc tính lắp đặt gần tuyến tính. Khi tỉ lệ sụt áp
suất qua van với lưu lượng thấp nhất và cao nhất lớn hơn 5
=> nên chọn van EP.
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 50
4.2.3 Đặc tính động học của van điều
khiển
Mô hình động học van điều khiển thường có thể đưa về một khâu quán
tính bậc nhất:
F (s) kv dF dF dp
Gv (s) kv
u(s) vs 1 du dp du
tv : 3-15 giây
2004, HOÀNG MINH SƠN
dF
Đơn giản hóa dp , cho van FC
Cho cơ chế chấp hành TT => kv dF
, cho van FO
dp
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 51
Bộ định vị van (Valve Positioner)
Vấn đề: van điều khiển thông thường có độ chính xác không
cao (có thể sai số vị trí tới 5%) do:
– Dải chết (Deadband), độ trễ (Hysteresis)
– Ma sát thay đổi do bụi bẩn, thiếu bôi trơn và han gỉ
– Áp suất lưu chất thay đổi
– Đặc tính phi tuyến của cơ chế chấp hành
Bộ định vị: Sử dụng tín hiệu đo vị trí mở van thực và tác động
tới cơ chế chấp hành để điều chỉnh độ mở van chính xác hơn
theo tín hiệu điều khiển
– Thực chất là một bộ điều khiển vòng trong, trong cấu trúc điều khiển
tầng
2004, HOÀNG MINH SƠN
– Thông thường chỉ sử dụng luật tỉ lệ với hệ số khuếch đại tương đối lớn
(10-200)
– Có thể giảm sai số vị trí xuống tới 0.5%
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 52
Khi nào nên sử dụng bộ định vị
Nên sử dụng khi:
– Cần độ chính xác cao hoặc tăng tốc độ tác động
– Động học của quá trình chậm hơn đáng kể so với của van (hằng số
thời gian lớn hơn 3 lần so với của van), ví dụ quá trình phản ứng, quá
trình nhiệt, quá trình trộn, ...
Không nên sử dụng khi
– Quá trình tương đối nhanh (hằng số thời gian không lớn hơn 3 lần so
với của van): bộ định vị có thể làm chậm và giảm chất lượng điều
khiển vòng ngoài
– Đã sử dụng một bộ điều khiển số tại chỗ (tích hợp với van), bộ điều
khiển số đã đóng vai trò định vị
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 53
4.3 Thiết bị điều khiển
Thiết bị điều khiển
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 54
ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH ĐIỀU KHIỂN RỜI RẠC
(Công nghiệp chế biến, khai thác) (Công nghiệp chế tạo, lắp ráp)
PLC-based DCS
PC-104, CompactPCI, SBC PLC mềm
(PC-based Control) (Soft-PLC, 1996)
PC-based DCS
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 56
4.3.1 Điều khiển hai vị trí
Còn gọi là điều khiển on/off, điều khiển “bang-bang”
Tín hiệu điều khiển chỉ có thể nhận một trong 2 giá trị
Là một bộ điều khiển phi tuyến tĩnh
u(t)
Trường hợp lý tưởng
umax
umin , e 0
“ON”
u(t )
umax , e 0
“OFF”
umin
2004, HOÀNG MINH SƠN
0 e
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 57
Bộ điều khiển hai vị trí thực
Sử dụng dải chết (dead band) để khắc phục hiện tượng
“bang-bang”
Ưu điểm: Đơn giản, rẻ
Nhược điểm: Chất lượng thấp
u(t)
umax
umin ,
e
umin u(t ) umax , e
2004, HOÀNG MINH SƠN
u(t ),
e
0 e
dải chết
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 58
4.3.2 Bộ điều khiển PID lý tưởng
Các luật điều chỉnh P, PI, PD và PID (gọi chung là PID) được
sử dụng phổ biến nhất trong các hệ thống điều khiển quá
trình
Cấu trúc và nguyên lý hoạt động đơn giản, dễ hiểu và dễ sử
dụng đối với những người làm thực tế
Có rất nhiều phương pháp và công cụ mạnh hỗ trợ chỉnh
định các tham số của bộ điều chỉnh
Thuật toán PID thích hợp cho một phần lớn các quá trình
công nghiệp.
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 59
Luật điều chỉnh tỉ lệ (P)
u u umax
độ dịch (bias), giá trị
u điều khiển tại điểm u
làm việc
e umin e
Khó tránh khỏi sai lệch tĩnh với đối tượng không có đặc tính tích phân
Phù hợp nhất với các đối tượng quán tính-tích phân
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 60
Luật điều chỉnh tỉ lệ-tích phân (PI)
1 t
u(t ) u kc e(t )
i 0 e( )d
u(s) 1
K PI (s)
kc 1
e(s) i s
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 61
Đặc tính tần số của khâu PI
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 62
Luật tỉ lệ-vi tích phân (PID)
1 t de(t )
u(t ) u kc e(t )
i 0 e( )d d
dt
u(s) 1
K PI D (s)
kc 1 ds
e(s) i s
Thành phần D cải thiện tốc độ đáp ứng và giúp ổn định một số quá
trình dao động (không tắt dần)
Thành phần D nhạy cảm với nhiễu đo
Thành phần D nhạy cảm với thay đổi giá trị đặt
=> thuật toán cải tiến:
2004, HOÀNG MINH SƠN
1 dy(t )
u(t ) K e(t )
Ti e(t )dt Td
dt
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 63
Đặc tính tần số của khâu PID
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 64
Ba dạng biểu diễn luật PID
Dạng chuẩn:
1 t de(t )
u(t ) u kc e(t )
i 0 e( )d d dt
u(s) 1
K PI D (s) kc 1 ds
e(s) i s
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 65
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 66
4.3.3 Bộ điều khiển PID thực
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 67
Xấp xỉ khâu vi phân
Khâu vi phân lý tưởng không thực hiện được bởi không có tính nhân quả
Thuật toán xấp xỉ thông dụng
ds
ud (s) kc (r (s) y(s))
ds
1
– N trở thành một tham số củaNbộ PID (N tăng sẽ làm tăng tác động vi phân)
– Thông thường N được chọn trong khoảng từ 3 – 30
Sử dụng trọng số giá trị đặt (để tránh nhạy cảm với thay đổi giá trị đặt)
2004, HOÀNG MINH SƠN
ds
ud (s) kc (cr (s) y(s))
ds
1
N
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 68
Hiện tượng bão hòa tích phân
(reset windup)
Hiện tượng đầu ra của bộ điều chỉnh vẫn tiếp tục tăng quá mức giới hạn
khi sai lệch điều khiển đã trở về không.
Windup có thể xảy ra khi:
– bộ điều khiển có chứa thành phần tích phân và
– tín hiệu điều khiển bị hạn chế
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 69
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 70
Các biện pháp khắc phục
(Antiwindup)
1. Cắt bỏ thành phần tích phân khi giá trị được điều khiển đạt tới giá trị
đặt, loại trừ hoàn toàn hiện tượng windup.
2. Giảm hệ số khuếch đại để đầu ra của bộ điều chỉnh nằm trong giới hạn
cho phép, tránh việc xảy ra hiện tượng windup.
3. Theo dõi giá trị thực của tín hiệu điều khiển bị giới hạn và phản hồi về
bộ điều chỉnh để giảm thành phần tích phân, hạn chế windup.
dui k 1
c e+ (ub u)
i ra của
dt tại đầu
4. Đặt một khâu giới hạn t bộ điều chỉnh PID để mô phỏng
đặc tính phi tuyến của phần tử chấp hành, sử dụng thuật toán bù giống
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 71
Chống bão hòa tích phân
2004, HOÀNG MINH SƠN
dui k 1
c e+ (ub u)
dt i t
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 72
Bộ ĐK 2 bậc tự do - trọng số giá trị đặt
Bộ điều chỉnh hai bậc
tự do
b có vai trò làm mềm
quá trình quá độ
1 ds
2004, HOÀNG MINH SƠN
u kc (b 1)r kc 1+ (r y)
i s 1 ds / N
1 ds
kc br y (r y) (r y)
i s 1 ds / N
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 73
Cấu trúc bộ PID thực theo chuẩn ISA
1 ds
u kc br y (r y) (cr y)
i s 1 ds / N
1 ds
K (s) kc 1
2004, HOÀNG MINH SƠN
i s 1 ds / N
1 bi d N s i d c b N s2
P s
1 i d N s i d 1 1 N s2
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 74
Lưu ý về bộ PID theo chuẩn ISA
Cấu trúc theo chuẩn ISA tương đương với cấu trúc minh họa trên Hình 6-28
trong trường hợp c = 1.
K(s) là chính là hàm truyền đạt của bộ PID thực một bậc tự do. Do đó các
tham số có thể được chỉnh định bằng nhiều phương pháp đã được nghiên
cứu.
P(s) đóng vai trò như một khâu lọc trước giúp mềm hóa đáp ứng quá độ với
giá trị đặt.
– Nếu N đã được đặt cố định sau khi chỉnh định K(s) thì b và c chỉ có thể
thay đổi được các điểm không của P(s).
– Khi K(s) đã được chỉnh định tốt cho mục đích ổn định hệ thống và đáp
ứng với nhiễu, ta có thể chỉnh định các tham số b và c để cải thiện chất
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 75
Thuật toán PID số
Thành phần tỉ lệ: up(t ) kc(br (t ) y(t ) )
Xấp xỉ thành phần tích phân (T là chu kỳ trích mẫu)
k t kcT
ui (t ) c
i 0 e( ) d ui (t T )
i
e(t )
Hoặc
kcT
ui (t ) ui (t T ) e(t ) e(t T )
2ti
Xấp xỉ thành phần vi phân đã cải tiến: d dud dy
ud kc d
N dt dt
d u(t ) u(t ) e(t T )
dt T
d k N
ud (t ) ud (t T ) c d (y(t ) y(t T ) )
2004, HOÀNG MINH SƠN
d NT d NT
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 76
Chuyển chế độ AutoManual
Vấn đề: Khi chuyển từ chế độ bằng tay sang tự động hoặc
ngược lại, tín hiệu điều khiển thay đổi lớn sẽ gây dao
động mạnh
=> yêu cầu “bumpless transfer”
Trong khi vận hành bằng tay, cho bộ điều khiển PID làm
việc nhưng ở chế độ bám (tracking mode), cập nhật trạng
thái của bộ điều khiển => kết quả tính toán tự động sẽ xấp
xỉ giá trị đưa bằng tay và chuyển từ chế độ M sang chế độ
A sẽ diễn ra hoàn toàn trơn tru.
Trước khi chuyển từ chế độ A sang chế độ M, đặt giá trị
2004, HOÀNG MINH SƠN
đưa bằng tay đúng bằng tín hiệu điều khiển hiện tại.
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 77
Lọc nhiễu đo (lọc số)
y f (t ) f y(t ) (1 f ) y f (t h)
Lọc nhiễu giảm ảnh hưởng của nhiễu đo bằng cách lấy giá trị
trung bình xấp xỉ
Đặc tính động học của khâu lọc nhiễu cần được quan tâm
trong vòng điều chỉnh
Sử dụng khâu lọc chỉ như cần thiết bằng cách thay đổi hệ số
f (0-1)
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 78
Minh họa đặc tính đáp ứng của hệ hở
với khâu lọc
Filtered Temperature
f=0.3
f=0.1
f=0.2
2004, HOÀNG MINH SƠN
0 20 40 60 80 100
Time (seconds)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 79
Đặc tính điều khiển khi không có khâu
lọc
Product Temperature
Manipulated Variable
2004, HOÀNG MINH SƠN
Time
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 80
Đặc tính điều khiển khi có khâu lọc
Product Temperature
Manipulated Variable
2004, HOÀNG MINH SƠN
Time
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2009-2018 HMS 81
Điều khiển quá trình
2
Chương 1
2009-2018
Nội dung chương 5
5.1 Khái niệm
5.2 Điều khiển truyền thẳng
5.3 Điều khiển phản hồi
5.4 Điều khiển cascade
5.5 Điều khiển tỉ lệ
5.6 Điều khiển lựa chọn
5.7 Điều khiển phân vùng
5.8 Các cấu trúc điều khiển hệ MIMO
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
Bài toán điều khiển quá trình: duy trì y ≈ r trong khi
– thay đổi giá trị đặt r
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
...
HMS
HMS
Nguyên lý:
– Giả thiết: Mô hình chính xác, nhiễu đo được
– Đo nhiễu quá trình d, tính toán u sao cho y ≈ r :
2004, HOÀNG MINH SƠN
=u K r (s)(r − Gd (s)d )
−1
(3.1)
K r (s) ≈ G(s)
– Không thực hiện đo y
HMS
e) Mô hình có điểm không nằm nửa bên phải mặt phẳng phức
=> Bộ điều khiển lý tưởng không ổn định, cần xấp xỉ!
1−s
Ví dụ mô hình đối tượng: G(s) =
1+s
HMS = =
Kr 2 G(0)−1 1
HMS
g) Quá trình không ổn định: Bộ điều khiển lý tưởng triệt tiêu điểm cực
không ổn định => Hệ thống không có tính ổn định nội, chỉ cần có
2004, HOÀNG MINH SƠN
nhiễu đầu vào rất nhỏ có thể làm cho hệ mất ổn định
y=G(u + d u ) + Gd d =+
r Gd u (3.6)
HMS
Nguyên lý điều khiển: Lưu lượng vào phải bằng lưu lượng ra
Vấn đề: Chỉ cần sai số nhỏ trong giá trị đo lưu lượng hoặc sai số nhỏ trong
mô hình van điều khiển cũng có thể làm tràn bình hoặc cạn bình
HMS
HMS
HMS
Cp (3.8)
Fs Fo (SP T1 )
HMS
Giả thiết:
- c1 và c2 là hằng số
- lưu lượng w ra tùy ý (tự chảy)
w1 (SP − c1 )
w2 = (3.10)
c2 − SP
HMS
Nguyên lý điều khiển: Điều chỉnh lưu lượng hơi nóng (biến điều khiển) dựa
trên sai lệch giữa nhiệt độ dầu ra (biến được điều khiển) và giá trị đặt (SP)
HMS
HMS
1 Gd GK
e r y r d n Sr GdSd T n (3.14)
1 GK 1 GK 1 GK
HMS
Gd
⇒
3. Mô hình đối tượng không chính ≈0
1 + xác,
GK do vậy việc triệt tiêu sai lệch tĩnh chỉ
GK 1
có thể thông qua quan sát diễn biến đầu ra:
2004, HOÀNG MINH SƠN
n ≈ 0, GK 1 ⇒ e ≈ 0
HMS
Bộ điều khiển phản hồi đáp ứng chậm với nhiễu tải và thay đổi giá trị đặt
HMS
HMS
HMS
HMS
HMS
d2
1 / L 2 + 1 + L1 1 / L 2 + 1 + L1 1 / L 2 + 1 + L1
trong dải tần quan tâm (của L1), ta có:
Với L 2 1
L1 Gd1 G1Gd 2 Ảnh hưởng của d2 (3.16)
HMS y1 ≈ r + d1 + d2
1 + L1 1 + L1 L 2 (1 + L1 ) giảm đi nhiều!
Chương 5: Các sách lược điều khiển © 2009-2018 HMS 29
Khi nào sử dụng sách lược cascade?
Vòng điều khiển phản hồi đơn không đáp ứng được yêu cầu chất lượng
Có thể dễ dàng đo được và điều khiển được một biến quá trình thứ hai (có
liên quan tới biến thứ nhất)
Biến được điều khiển thứ hai thể hiện rõ rệt ảnh hưởng của nhiễu khó đo
được
Có một quan hệ nhân quả giữa biến điều khiển và biến được điều khiển
thứ hai (có thể cùng là một biến)
Đặc tính động học của biến thứ hai phải nhanh hơn đặc tính động học của
biến thứ nhất
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
HMS
HMS
HMS
HMS
T
max
2004, HOÀNG MINH SƠN
TT TT TT Nước lạnh
115 116 117
UC t
101
HMS FC
100 z
Chương 5: Các sách lược điều khiển © 2009-2018 HMS 35
Điều khiển lấn át
- Bộ ĐC 1
Quá trình
Cấu hình điều khiển
Bộ ĐC 2
-
PC
100
2004, HOÀNG MINH SƠN
FY
102
LC
101
HMS
HMS
Hơi nước
Độ mở van
TT TC
100 100 100%
2004, HOÀNG MINH SƠN
master control)
– Sử dụng cả các bộ điều khiển phân tán và các bộ điều khiển tập trung
HMS
Bộ điều khiển
Quá trình
HMS
Nhiệt cấp
HMS
K2 SP2
SP3
K3
Quá trình
Định nghĩa:
Hệ thống điều khiển bao gồm nhiều bộ
điều khiển phản hồi độc lập, mỗi bộ liên
2004, HOÀNG MINH SƠN
XB
2004, HOÀNG MINH SƠN
xác
+ Độ tin cậy cao
– Thiết kế sách lược điều khiển phức tạp (ví dụ việc cặp đôi vào/ra)
– Chất lượng thấp, không phải bao giờ cũng thực hiện được
HMS
Đánh giá chất lượng điều khiển có thể đạt được (mức độ khó dễ của bài
toán)
– Vấn đề lựa chọn cặp đôi biến vào/ra
Mỗi biến điều khiển ảnh hưởng khác nhau tới biến được điều khiển => chọn
cặp vào/ra có sự liên kết mạnh nhất
Trường hợp đơn giản => có thể đưa ra kết luận thông qua phân tích quá trình
2004, HOÀNG MINH SƠN
vật lý
Số lượng vào/ra lớn => số khả năng cặp đôi rất lớn, cần một phương pháp
có tính hệ thống
– Vấn đề đánh giá chất lượng và tính ổn định toàn hệ thống
HMS
với ký hiệu x là phép nhân từng phần tử (tích Schur, tích Hadamard)
2004, HOÀNG MINH SƠN
Ví dụ:
1 −2 −1 0.4 0.2 0.4 0.6
=G = , G =
−0.3 0.1 , Λ (G) 0.6 0.4
HMS 3 4
Khi u2 = 0:
∆ y1 u2 = 0
=∆
g11 u1
(3.20)
- Có các đầu vào khác sao cho các đầu ra khác được giữ cố định, tức
∂y i
y k = 0, ∀k ≠ i = gˆ ij 1 /[G −1] ji
∂u j
2004, HOÀNG MINH SƠN
=
y k 0, k ≠ i
Hệ số tỉ lệ giữa hai giá trị thể hiện mức độ liên kết giữa uj và yi :
HMS ij gij / gˆ ij [G] ij [G1] ji (G) G (G1 )T (3.18)
∑
=
i
λ ∑
= λij
j
ij 1.0
Ma trận RGA không phụ thuộc vào việc chỉnh thang (chuẩn hóa mô hình):
HMS
Ví dụ 1: Ví dụ 2:
u1 u2 u3 u4
u1 u2 u3 y1 0.931 0.150 0.080 −0.164
2004, HOÀNG MINH SƠN
det G(0)
NI n
0 (3.22)
g (0)
i 1
ii
thì vòng điều khiển i đó sẽ mất ổn định. Với n=2 thì điều kiện trên là cần và
HMS đủ.
Chương 5: Các sách lược điều khiển © 2009-2018 HMS 51
Xét tính ổn định: ví dụ tháp chưng cất
Mô hình tĩnh (trạng thái xác lập)
x D 12, 8 18, 9 L x 18, 9 12, 8 V
D
x B 6, 6 19, 4 V x B 19, 4 6, 6 L
2, 01 1, 01 1, 01 2, 01
1, 01 2, 01 2, 01 1, 01
rD rB
K1 K1
L xD L xD
V Quá trình Quá trình
xB V xB
K2 K2
rB rD
det G(0) det G(0)
NI
2004, HOÀNG MINH SƠN
NI 2 2
g (0)ii g (0)
i 1
ii
i 1
HMS
A 2
m ax i ( A H A) m ax i ( A) ( A) (3.24)
i i
Ax
( A) m ax 2
m ax Ax 2
(3.25)
x 0 x x 2 1
2
Ax
( A) m in 2
m in Ax (3.26)
x 0 x 2 1 2
Diễn giải ý nghĩa: x 2
– Với vector đầu vào x, ma trận A ánh xạ sang y = Ax với hệ số khuếch đại lớn nhất là
và hệ số khuếch đại nhỏ nhất là
2004, HOÀNG MINH SƠN
/
HMS
HMS
Trong đại số tuyến tính, cond(A) nói lên "sự nhạy cảm" của hệ với sai số trong A
hoặc trong y, tức khả năng tìm nghiệm Ax = b một cách chính xác, cond(A) càng
lớn càng bất lợi.
Ví dụ:
1 0 10.1 0
A= Σ(A) = , cond(A) = 101
10 1 0 0.1
Nếu A12 thay đổi từ 0 sang 0.1 sẽ dẫn tới A suy biến
Trong lý thuyết hệ thống, cond(G(jω)) liên quan nhiều tới khả năng điều khiển,
giới hạn chất lượng điều khiển
2004, HOÀNG MINH SƠN
– Số điều kiện càng lớn thì hệ càng nhạy cảm với sai lệch tham số mô hình
– Số điều kiện liên quan tới các chỉ tiêu chất lượng (miền tần số) có thể đạt được
– Số điều kiện có phụ thuộc vào cách chỉnh thang/chuẩn hóa mô hình!
HMS
HMS
1.618 0 0
∑ = 0 1.143 0
0 0 0.0097
HMS
=> Có thể cân nhắc loại bớt một cặp vào/ra (u3 và y1 hoặc y2)
Chương 5: Các sách lược điều khiển © 2009-2018 HMS 59
Điều khiển quá trình
Chương 6: Phân tích hệ điều khiển
phản hồi
Nội dung chương 6
6.1 Cấu hình chuẩn của hệ điều khiển phản hồi
6.2 Chuẩn hóa mô hình
6.3 Phát biểu bài toán chuẩn
6.4 Đánh giá chất lượng trên miền thời gian
6.5 Đánh giá chất lượng trên miền tần số
Bộ điều khiển Gd
r u + y
P K G
–
ym +
n
+
r tín hiệu đặt, giá trị đặt
G mô hình đối tượng
u tín hiệu điều khiển
Gd mô hình nhiễu
y tín hiệu ra được điều khiển
K khâu điều chỉnh
ym tín hiệu đo, tín hiệu phản hồi
P khâu lọc trước
d nhiễu quá trình (không được đo)
n nhiễu đo
V T T T T F F
, kp 1 1 , kd 1 2 2 , kd 2 1 1 , kd 3 2 2
F F F F F
v ( s )
k v m ( s ) km
G G
v s 1 m s 1
C cần được chọn sao cho có đặc tính gần giống với , ít ra là ở hệ số
khuếch đại tĩnh.
Trong thực tế ta có thể chọn C = Gmhoặc C =G
m. km
Gm ( s )
G (s) v ( s ) Gm ( s )G p ( s )Gv ( s )
G p ( s ) Su G
Sy
m ( s )
G
Gd ( s ) Sd G d ( s ) Gm ( s ) Sd G
d ( s )
Sy
F2,max 0 0
Sy = Su = 16 mA Sd 0 T1,max 0
0 0 T2,max
km d km
Gd Sd G k F kd 2 T1,max kd 3 T2,max
1 m s (1 m s )(1 s ) d 1 2,max
Đánh giá thông qua phân tích hoặc thông qua mô phỏng
Đánh giá bằng phương pháp đại số hoặc phương pháp đồ
thị
Đánh giá dựa trên từng chỉ tiêu riêng rẽ hoặc dựa trên chỉ
tiêu tổng hợp
e(t ) 2 ( e( ) 2 d )1/2
0
Tích phân sai lệch tuyệt đối (Integral Absolute Error, IAE)
e(t ) 1 e( ) d
Mở rộng để quan tâm tới0 diễn biến của biến điều khiển:
J ( 2
e( ) d ) 1/2
( u ( ) 2 d )1/2
0 0
Dải thông: Phạm vi tần số của một tín hiệu đầu vào mà hệ thống
“cho qua” với một hệ số khuếch đại (hay nói cách khác là biên độ
của đặc tính tần) lớn hơn hoặc bằng 1 2 0.707
Dải thông phản ánh đặc tính đáp ứng với giá trị đặt, nhiễu quá trình
và nhiễu đo
k ( a s 1)e s k ( a s 1)e s
G6 ( s ) 2 2 G6' ( s )
s 2 s 1 (1s 1)( 2 s 1)
s s
s ke s ke
G G
s 1 1s 1 2 s 1
p2 p3
p1 1 p1 , 2 p 2
2 2
p2 n m p3 n m
0 pj zi 0 pj zi
2 j 3 i1 2 j 4 i 1
ku 4d / a
PID
K ( s )G ( s )
L( s ) K ( s )G ( s ) T (s)
1 K ( s )G ( s )
L( s ) T (s)
K (s) K (s)
G (s) G ( s )(1 T ( s ))
hoặc:
L( s ) T (s)
K (s) K (s)
G (s) G ( s )(1 T ( s ))
1 s e s e s
L( s ) e T (s) T (s) 2
o s c s 1 c s 2 c s 1
G ( s ) G0 ( s )e s
Vấn đề: Đầu ra đo được bị chậm trễ, ảnh hưởng lớn tới chất
lượng điều khiển
Ý tưởng khắc phục: Dự báo đầu ra không có trễ dựa trên mô
hình
0 ( s )es
(s) G
G
2009-2018
8.1 Vấn đề thiết kế cấu trúc điều khiển
dh 1
( w1 w2 w)
2004, HOÀNG MINH SƠN
dt A
dx 1 1
( w x
1 1 w x
2 2 ) ( w1 w2 ) x
dt Ah Ah
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 2
2004, HOÀNG MINH SƠN
Điều khiển phản hồi thuần túy Điều khiển tỉ lệ và điều khiển
phản hồi
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 3
2004, HOÀNG MINH SƠN
Điều khiển phản hồi kết hợp điều Điều khiển phản hồi kết hợp
khiển tỉ lệ (cấu trúc tầng) bù nhiễu (đa biến)
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 4
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 5
Các bước thiết kế
Lựa chọn các biến điều khiển và các biến được đo cho một
mục đích điều khiển cụ thể
Phân tích và ra quyết định sử dụng phương án điều khiển tập
trung, phi tập trung hoặc phối hợp.
Đối với cấu trúc phi tập trung: lựa chọn một cấu hình điều
khiển dựa trên cặp đôi các biến điều khiển – biến được điều
khiển và các phần tử cấu hình cơ bản.
Phối hợp sử dụng các sách lược điều khiển cơ bản (điều
khiển phản hồi, điều khiển truyền thẳng, điều khiển tầng
2004, HOÀNG MINH SƠN
điều khiển tỉ lệ,…) và thể hiện cấu trúc điều khiển trên bản
vẽ.
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 6
Các yêu cầu thiết kế
1. Chất lượng: Đảm bảo khả năng thiết kế các bộ điều khiển
để đáp ứng tốt nhất các yêu cầu về chất lượng điều khiển
như tính ổn định, tính bền vững, tốc độ đáp ứng và chất
lượng đáp ứng.
2. Đơn giản và kinh tế: Đảm bảo khả năng thực thi, chỉnh định
và đưa hệ thống điều khiển vào vận hành một cách đơn
giản và kinh tế trên các giải pháp phần cứng và phần mềm
thông dụng, dựa trên những cơ sở lý thuyết dễ tiếp cận
trong thực tế.
3. Tin cậy/bền vững: Hệ thống phải làm việc tin cậy và hiệu
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 7
8.2 Lựa chọn các biến quá trình
Vấn đề:
Số lượng biến điều khiển có thể ít hơn số biến cần điều khiển
Không phải biến cần điều khiển nào cũng có thể đo được
một cách kinh tế, đủ chính xác và đủ nhanh cho mục đích
điều khiển
Một số biến cần điều khiển có độ nhạy rất kém với các biến
điều khiển, phạm vi điều khiển được không lớn hơn nhiều so
với ảnh hưởng của nhiễu đo.
Động học của một số vòng điều khiển có thể rất chậm, rất
2004, HOÀNG MINH SƠN
nhạy cảm với nhiễu, rất phi tuyến hoặc tương tác mạnh với
các vòng điều chỉnh khác.
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 8
Lựa chọn các biến được điều khiển
1. Tất cả các biến không có tính tự cân bằng phải được điều
khiển
2. Chọn các biến ra cần phải duy trì trong giới hạn ràng buộc
của thiết bị hoặc của chế độ vận hành
3. Chọn các biến ra đại diện trực tiếp cho chất lượng sản phẩm
(ví dụ nồng độ, thành phần) hoặc các đại lượng ảnh hưởng
lớn tới chất lượng (ví dụ nhiệt độ hoặc áp suất)
4. Chọn các biến ra có tương tác mạnh tới các biến cần điều
khiển khác
2004, HOÀNG MINH SƠN
5. Chọn các biến ra có đặc tính động học và đặc tính tĩnh tiêu
biểu, dễ điều khiển
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 9
Ví dụ: Tháp chưng luyện
T2
T1
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 10
Lựa chọn biến điều khiển
1. Chọn những biến vào có ảnh hưởng lớn tới biến được điều
khiển tương ứng
2. Chọn những biến vào có tác động nhanh tới biến được điều
khiển tương ứng
3. Chọn những biến vào có tác động trực tiếp thay vì gián tiếp
tới biến được điều khiển tương ứng
4. Cố gắng tránh hiện tượng nhiễu lan truyền ngược
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 11
Ví dụ: Dãy bình chứa
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 12
Ví dụ: Thiết bị gia nhiệt
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 13
wC TH1 TC1
wH TC2
wH C pH
TC2 TC1 (TH1 TH2 )
wC C pC
TH2
TH1 wC TC1
wH q u TC2
q wH C pH (TH1 TH2 ) u = q/w C
TC2
1
u TC1
2004, HOÀNG MINH SƠN
C pC
TH2
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 14
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 15
Ví dụ: Tháp chưng luyện
Q
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 16
8.3 Phép phân tích giá trị suy biến (SVD)
Giá trị suy biến (singular value) và phép phân tích giá trị suy
biến (singular value decomposition) có rất nhiều công dụng
trong phân tích chất lượng của hệ thống
Trong điều khiển quá trình, phép phân tích giá trị suy biến là
một công cụ hữu hiệu phục vụ:
– Lựa chọn các biến cần điều khiển, các biến được điều khiển và các
biến điều khiển
– Đánh giá tính bền vững của một sách lược/cấu trúc điều khiển
– Xác định cấu hình điều khiển phi tập trung tốt nhất
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 17
Ánh xạ tuyến tính
y Mu
M
u y
Mx 2
(M ) min min Mx 2
x 0 x 2 x 2 1
Với vector đầu vào u, ma trận M ánh xạ sang y = Mu với hệ số
khuếch đại lớn nhất là và hệ số khuếch đại nhỏ nhất là
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 19
Phép phân tích SVD và sự phụ thuộc chiều
Phép phân tích SVD
1
H
G U V U
H
V , U HU I , V HV I
l
1 2 ... l
đại ít nhất => kết quả là vector y có chiều trùng với cột cuối của U
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 20
Ứng dụng SVD trong lựa chọn các biến quá trình
1. Lựa chọn tập biến được điều khiển: Lựa chọn các biến ra
đo được tương ứng với hàng của phần tử có giá trị tuyệt đối
lớn nhất (hoặc gần lớn nhất) trong mỗi cột của ma trận U.
2. Loại bớt số biến vào-ra: Có thể loại bớt một số cặp biến
vào-ra khiển tương ứng với số giá trị suy biến quá nhỏ.
3. Lựa chọn tập biến điều khiển/biến được điều khiển: Trong
tất cả các tập biến vào-ra ‘tiềm năng’, lựa chọn tập tương
ứng với những giá trị lớn nhất mà hệ không cho đáp ứng
ngược (không có điểm không bên phải trục ảo).
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 21
Ví dụ: Điều khiển tháp chưng (9 tầng)
Biến cần điều khiển: Thành phần sản phẩm đỉnh xD và đáy xB
Biến điều khiển: lưu lượng hồi lưu L và công suất cấp nhiệt Q
Chọn nhiệt độ tại đĩa nào làm biến được điều khiển?
Phân tích SVD của G(0) (2 vào 9 ra)
DTi/DL DTi/DQ Đĩa
0.00773271 0.0134723 9
0.00160 0.08290
0.2399404 0.03615 0.08355
0.2378752 8
0.37281
2.5041590 7 0.03915
2.4223120
5.9972530 5.7837800 6 0.14738 Chọn nhiệt
G (0) 1.6773120 1.6581630 5
U 0.25237 0.51900 độ ở khay 4
0.00026 và 6
0.0217166
0.0259478 4
0.1976678 0.1586702 3 0.02701 0.44637
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 22
Số điều kiện (condition number)
Số điều kiện (condition number):
cond( A) ( A) /
Trong đại số tuyến tính, cond(A) nói lên "sự nhạy cảm" của hệ với sai số
trong A hoặc trong y, tức khả năng tìm nghiệm Ax = b một cách chính xác,
cond(A) càng lớn càng bất lợi.
Ví dụ:
1 0 10.1 0
A= Σ(A) = , cond(A) = 101
10 1 0 0.1
Nếu A12 thay đổi từ 0 sang 0.1 sẽ dẫn tới A suy biến
Trong lý thuyết hệ thống, cond(G(jω)) liên quan nhiều tới khả năng điều
khiển, giới hạn chất lượng điều khiển
2004, HOÀNG MINH SƠN
– Số điều kiện càng lớn thì hệ càng nhạy cảm với sai lệch tham số mô hình
– Số điều kiện liên quan tới các chỉ tiêu chất lượng (miền tần số) có thể đạt
được
– Số điều kiện có phụ thuộc vào cách chỉnh thang/chuẩn hóa mô hình!
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 23
Loại bớt số biến vào/ra
Dựa theo (Seborg et. al., 2000):
– Sau khi chuẩn hóa mô hình, phân tích SVD và sắp xếp các giá trị suy biến theo
thứ tự nhỏ dần, có thể loại bớt một số đầu vào/ra nếu
Ví dụ: i 1 i / 10
1.618 0 0
∑ = 0 1.143 0
0 0 0.0097
HMS
=> Có thể cân nhắc loại bớt một cặp vào/ra
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 24
8.4 Thiết kế cấu trúc ĐK phi tập trung
Vấn đề cặp đôi các biến vào/ra
Tính ổn định của cấu trúc phi tập trung
Chất lượng điều khiển của cấu trúc phi tập trung
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 25
Ví dụ điều khiển tháp chưng: cấu hình LV
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 26
Cấu hình DV
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 27
Cấu hình D/(L+D) V
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 28
Cấu hình DB
2004, HOÀNG MINH SƠN
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 29
Ma trận khuếch đại tương đối (RGA)
Khái niệm RGA (Relative Gain Array):
– Bristol đưa ra năm 1966 (AC-11) => chỉ số đánh giá mức độ tương tác giữa
các kênh vào/ra trong một hệ MIMO
– Phục vụ lựa chọn và cặp đôi các biến vào/ra trong xây dựng cấu hình điều
khiển phi tập trung
– Có nhiều tính chất rất hay khác trong đánh giá tính ổn định và chất lượng
của hệ điều khiển phi tập trung
RGA của một ma trận số phức vuông m x m không suy biến là một ma
trận số phức vuông m x m:
với ký hiệu x là phép nhân từng phần tử (tích Schur, tích Hadamard)
2004, HOÀNG MINH SƠN
Ví dụ:
1 2 0.4 0.2 0.4 0.6
G , G 1 , (G )
HMS 3 4 0.3 0.1 0.6 0.4
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 30
y1 G11 ( s ) G12 ( s ) u1
Xét hệ 2x2: y G ( s )u
y2 G21 ( s ) G22 ( s ) u2
Đối với quá trình ổn định, tại trạng thái xác lập ta có:
k11 k12
G (0) lim G ( s )
u1 y s0 k21 k22
G
u
1
2 y 2 y1
k11
u1 u2 const
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 31
y1
u1 u2 const k11 1
11
y1 k k k k
k11 12 21 1 12 21
u1 y2 const k22 k11k22
12 1 11
21 1 11
22 1 21 11
11 21
12 22
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 32
Diễn giải ý nghĩa
11 = 1: Hệ số khuếch đại tĩnh từ u1 tới y1 khi hở mạch cũng như
khi khép mạch là hoàn toàn như nhau => hai kênh không có tương
tác, cặp đôi dễ dàng: (u1, y1) và (u2, y2).
l11 = 0: Hệ số khuếch đại tĩnh từ u1 tới y1 phải bằng 0, u1 hoàn
toàn không có ảnh hưởng tới y1 => cặp đôi (u1, y2) và (u2, y1): hai
kênh điều khiển không có tương tác
0 < l11 < 1: Hệ số khuếch đại tĩnh từ u1 tới y1 khi hở mạch nhỏ hơn
khi khép mạch. Tương tác giữa hai kênh điều khiển là mạnh nhất khi
l11 = 0.5, lựa chọn cặp đôi không dễ dàng.
l11 > 1: Khi khép mạch thì hệ số khuếch đại tĩnh từ u1 tới y1 bị giảm
đi. Hai vòng điều khiển tương tác chống lại nhau. Giá trị l11 càng
2004, HOÀNG MINH SƠN
lớn thì mức độ tương tác càng mạnh, tuy nhiên phương án cặp đôi
ở đây vẫn không thể khác: (u1, y1) và (u2, y2).
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 33
Một số tính chất của ma trận RGA
Tổng các phần tử của một hàng hoặc một cột = 1
∑
=
i
λ ∑
= λ ij
j
ij 1.0
Ma trận RGA không phụ thuộc vào việc chỉnh thang (chuẩn hóa mô hình):
HMS
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 34
Phương pháp cặp đôi vào/ra dựa trên RGA
Luật 1: Cặp đôi vào/ra (j,i) tương ứng với phần tử λij có giá trị
gần 1 xung quanh tần số cắt mong muốn của hệ kín, ưu tiên
số lớn hơn 1
– Dải tần mà λij ≈ 1 càng rộng càng tốt
– Trong trường hợp đơn giản có thể chọn hàm truyền ở trạng thái xác
lập (s=0)
Luật 2: Tránh chọn λij << 1 hoặc λij < 0 cho hệ ở trạng thái xác
lập
Ví dụ 1: Ví dụ 2:
u1 u2 u3 u4
u1 u2 u3 y1 0.931 0.150 0.080 0.164
2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 35
Tính ổn định của hệ điều khiển phi tập trung
Với quá trình G(s) ổn định
1. Nếu mỗi vòng đơn ổn định khi các vòng khác hở mạch và ma trận Λ(G)
= I ∀ω thì toàn hệ cũng ổn định => Chọn cặp đôi sao cho Λ(G) ≈ I xung
quanh tần số cắt
2. Nếu các bộ điều khiển sử dụng tác động tích phân và cặp đôi tương
ứng với phần tử của Λ(G(0)) có giá trị âm thì:
Toàn hệ mất ổn định, hoặc
Vòng đơn tương ứng mất ổn định, hoặc
Toàn hệ mất ổn định khi vòng đơn tương ứng hở mạch
3. Nếu bộ điều khiển phản hồi i sử dụng tác động tích phân và ổn định
khi các vòng khác hở mạch, và chỉ số Niederlinski
2004, HOÀNG MINH SƠN
det G (0)
NI n
0
g
i 1
ii (0)
thì vòng điều khiển i đó sẽ mất ổn định. Với n=2 thì điều kiện trên là
HMS cần và đủ.
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 36
Xét tính ổn định: ví dụ tháp chưng cất
Mô hình tĩnh (trạng thái xác lập)
x 12,8 18,9 L x 18,9 12,8 V
D D
xB 6, 6 19, 4 V xB 19, 4 6, 6 L
2, 01 1, 01 1, 01 2, 01
1, 01 2, 01 2, 01 1, 01
rD rB
K1 K1
L xD L xD
V Quá trình Quá trình
xB V xB
K2 K2
rB rD
det G (0) det G (0)
NI
2004, HOÀNG MINH SƠN
NI 2 2
g ii (0) g
i 1
ii (0)
i 1
Chương 8: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2009-2018 HMS 37