You are on page 1of 68

Ø Xây dựng mô hình tổng cầu tổng cung.

Ø Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra biến động kinh tế trong ngắn
hạn.
Ø Nghiên cứu hiệu ứng của các chính sách tiền tệ và tài khóa trong
ngắn hạn.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-2


1. Giới thiệu chung về những biến động kinh tế trong ngắn hạn
2. Mô hình tổng cầu – tổng cung
3. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế trong ngắn hạn
4. Hiệu ứng của các chính sách tiền tệ và tài khóa trong ngắn hạn

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-3


Ø Hoạt động kinh tế biến động từ năm này qua năm khác.
Ø Sản xuất hàng hoá và dịch vụ tăng hầu hết ở các năm.
Ø Trung bình trong 15 năm qua, sản xuất của nền kinh tế Việt Nam
đã tăng khoảng 7% mỗi năm, so với khoảng 2% của nền kinh tế
Mỹ.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-4


Ø Suy thoái (recession) là thời kỳ thu nhập thực tế giảm và thất
nghiệp tăng.
Ø Khủng hoảng (depression) là một cuộc suy thoái nghiêm trọng.
Ø Bùng nổ (booming) là thời kỳ thu nhập của nền kinh tế tăng mạnh.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-5


Ø Những biến động kinh tế diễn ra không theo tần suất cố định và
không thể dự báo.
q Những biến động của nền kinh tế thường được gọi là chu kỳ kinh tế.
Ø Hầu hết các biến số kinh tế cùng biến động, nhưng ở mức độ khác
nhau.
Ø Khi sản lượng giảm, thất nghiệp tăng.
q Những thay đổi của GDP thực tỷ lệ nghịch với những thay đổi của tỷ lệ
thất nghiệp.
q Trong thời kỳ suy thoái, thất nghiệp tăng đáng kể.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-6


CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-7
Ø Hầu hết mọi nhà kinh tế đều tin rằng lý thuyết cổ điển mô tả thế
giới trong dài hạn chứ không phải trong ngắn hạn.
q Những thay đổi của cung tiền ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa chứ
không ảnh hưởng các biến thực trong dài hạn.
q Giả định về tính trung lập của tiền không phù hợp khi nghiên cứu những
biến động từ năm này qua năm khác của nền kinh tế.
Ø Các cú sốc danh nghĩa có thể tác động tới các biến thực trong
ngắn hạn.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-8


Ø Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cầu và tổng cung để giải
thích những biến động trong ngắn hạn của hoạt động kinh tế
quanh xu hướng dài hạn của nó.
Ø Mô hình sử dụng hai biến cơ bản để phân tích những biến động
ngắn hạn.
q Sản lượng hàng hoá và dịch vụ của nền kinh tế được tính bằng GDP thực.
q Mức giá chung được tính bằng CPI hoặc DGDP.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-9


Ø Đường tổng cầu chỉ ra lượng hàng hoá và dịch vụ mà các hộ gia
đình, các doanh nghiệp, chính phủ và nước ngoài muốn mua tại
mỗi mức giá.
Ø Đường tổng cung chỉ ra lượng hàng hoá và dịch vụ mà các doanh
nghiệp lựa chọn sản xuất và bán tại mỗi mức giá.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-10


Mức giá
(P) Đường tổng cung, AS

PE

Đường tổng cầu, AD

YE Sản lượng (Y)

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-11


Ø Các thành phần của tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
của nền kinh tế được xác định như sau:
𝐀𝐃 = 𝐂 + 𝐈 + 𝐆 + 𝐍𝐗

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-12


Mức giá
(P)

P1

1. Mức giá
giảm...

P2

Đường tổng cầu, AD

Y1 Y2 Sản lượng (Y)


2.... Làm tăng tổng lượng cầu đối với
hàng hóa và dịch vụ

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-13


Ø Mức giá và Tiêu dùng: Hiệu ứng Của cải
Ø Mức giá và Đầu tư: Hiệu ứng Lãi suất
Ø Mức giá và Xuất khẩu ròng: Hiệu ứng Tỷ giá

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-14


Ø Mức giá và Tiêu dùng: Hiệu ứng Của cải
q Mức giá giảm làm cho người tiêu dùng cảm giác giàu hơn, kích thích họ
chi tiêu nhiều hơn.
q Sự gia tăng chi tiêu của người tiêu dùng hàm ý một lượng cầu lớn hơn về
hàng hoá và dịch vụ.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-15


Ø Mức giá và Đầu tư: Hiệu ứng Lãi suất
q Mức giá thấp hơn làm giảm lãi suất, kích thích chi tiêu về hàng hoá đầu tư.
q Sự gia tăng chi tiêu cho đầu tư này hàm ý một lượng cầu lớn hơn về hàng
hoá và dịch vụ.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-16


Ø Mức giá và Xuất khẩu ròng: Hiệu ứng Tỷ giá
q Khi giá cả trong nước giảm, tỷ giá hối đoái thực giảm, kích thích xuất khẩu
ròng.
q Sự gia tăng chi tiêu cho xuất khẩu ròng hàm ý một lượng cầu lớn hơn về
hàng hoá và dịch vụ.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-17


Ø Độ dốc âm của đường tổng cầu hàm ý mức giá giảm sẽ làm tăng
tổng lượng cầu về hàng hoá và dịch vụ.
Ø Tuy nhiên nhiều nhân tố khác có ảnh hưởng đến lượng cầu hàng
hoá và dịch vụ tại mọi mức giá.
Ø Khi một trong những nhân tố này thay đổi, đường tổng cầu sẽ
dịch chuyển.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-18


Ø Sự dịch chuyển phát sinh do sự thay đổi trong bốn thành phần của
AD:
q Tiêu dùng (+)
q Đầu tư (+)
q Chi tiêu chính phủ (+)
q Xuất khẩu ròng (+)

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-19


Khi C, I, G, NX tăng
Mức giá thì đường tổng cầu
(P) dịch phải

P1

AD1 AD2
Y1 Y2 Sản lượng (Y)

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-20


Ø Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng đứng.
Ø Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-21


Ø Trong dài hạn sản xuất hàng hoá và dịch vụ của một nền kinh tế
phụ thuộc vào cung về lao động, tư bản, tài nguyên thiên nhiên và
công nghệ sẵn có dùng để chuyển những nhân tố sản xuất này
thành hàng hoá và dịch vụ.
Ø Mức giá không ảnh hưởng đến những biến này trong dài hạn.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-22


Mức giá ASLR
(P)

P1

1. Mức giá
giảm...

P2

2.... không làm thay


đổi lượng cung hàng
hóa và dịch vụ

Y* Sản lượng (Y)

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-23


Ø Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng tại mức sản lượng tự nhiên.
Ø Mức sản xuất này cũng phản ánh sản lượng tiềm năng hay sản
lượng tại mức toàn dụng.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-24


Ø Bất kỳ sự thay đổi nào của nền kinh tế làm thay đổi mức sản lượng
tự nhiên sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.
Ø Sự dịch chuyển phát sinh do:
q Lao động (+)
q Tư bản (+)
q Tài nguyên thiên nhiên (+)
q Kiến thức công nghệ (+)

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-25


ASLR1 ASLR2
Mức giá
(P) Sự cải thiện các nguồn
lực làm tăng sản lượng tự
nhiên, khiến đượng tổng
cung dài hạn dịch phải

Y*1 Y*2 Sản lượng (Y)

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-26


Ø Trong ngắn hạn, sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế
có xu hướng làm tăng lượng cung hàng hoá và dịch vụ.
Ø Sự giảm sút của mức giá có xu hướng làm giảm lượng cung hàng
hoá và dịch vụ.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-27


Mức giá
(P) Đường tổng cung
ngắn hạn, ASSR
P1

1. Mức giá
giảm...

P2

Y2 Y1 Sản lượng (Y)


2.... Làm giảm tổng lượng cung
hàng hóa và dịch vụ

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-28


Ø Lý thuyết tiền lương cứng nhắc
Ø Tiền lương danh nghĩa chậm điều chỉnh trong ngắn hạn:
q Tiền lương không điều chỉnh ngay đối với sự giảm sút của mức giá.
q Mức giá thấp hơn làm cho việc tuyển dụng và sản xuất mang lại ít lợi
nhuận hơn.
q Điều này khiến cho các doanh nghiệp cắt giảm lượng cung hàng hoá và
dịch vụ.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-29


Ø Sự dịch chuyển của đường tổng cung ngắn hạn nảy sinh do:
q Lao động (+)
q Tư bản (+) Giống như đối với
tổng cung dài hạn
q Tài nguyên thiên nhiên (+)
q Kiến thức công nghệ (+)
q Chi phí sản xuất (-)
q Mức giá kỳ vọng (-)

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-30


Ø Sự gia tăng chi phí sản xuất, ví dụ như tiền lương và giá các
nguyên vật liệu đầu vào, làm giảm lượng cung hàng hoá và dịch vụ
tại mỗi mức giá, dịch chuyển tổng cung ngắn hạn sang trái.
Ø Sự gia tăng của mức giá kỳ vọng làm giảm lượng cung hàng hoá
và dịch vụ tại mỗi mức giá, dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn
sang trái.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-31


Mức giá ASSR2 ASSR1
(P)
Chi phí sản xuất
P1 tăng hoặc mức giá kỳ
vọng tăng khiến cho
đường tổng cung ngắn
hạn dịch trái

Y2 Y1 Sản lượng (Y)

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-32


ASLR
P Điểm cân P
bằng vĩ mô
ngắn hạn
ASSR ASSR

Điểm cân
bằng vĩ mô
dài hạn
PE PE

AD AD

YE Y YE=Y* Y

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-33


ASLR ASLR
P P
ASSR ASSR

PE PE

AD AD

YE Y* Y Y* YE Y
Khoảng suy thoái Khoảng lạm phát

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-34


Ø Hai nguyên nhân:
q Từ phía cầu: các cú sốc cầu
§ Có lợi: AD tăng
§ Bất lợi: AD giảm
q Từ phía cung: các cú sốc cung
§ Có lợi: AS tăng
§ Bất lợi: AS giảm

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-35


2.... làm giảm mức
giá và sản lượng cân
bằng trong ngắn hạn

ASLR
P
ASSR1 ASSR2

1. Cú sốc cầu
bất lợi...

P1
3.... cho đến khi tiền lương danh
nghĩa điều chỉnh giảm trong dài hạn,
P2 làm tăng tổng cung ngắn hạn, đưa nền
kinh tế trở lại trạng thái cân bằng
tại mức sản lượng tiềm năng

P3

AD2 AD1
Y1 Y* Y

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-36


2.... làm tăng mức giá
và giảm sản lượng cân 1. Cú sốc cung
bằng trong ngắn hạn
ASSR2 bất lợi...

ASLR
P
ASSR1

P2

P1 3.... cho đến khi tiền lương danh


nghĩa điều chỉnh giảm trong dài hạn,
làm tăng tổng cung ngắn hạn, đưa nền
kinh tế trở lại trạng thái cân bằng
tại mức sản lượng tiềm năng

AD2 AD1
Y1 Y* Y

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-37


Ø Các nhà hoạch định chính sách có thể đối phó với suy thoái theo
một trong những cách sau:
q Không làm gì cả và đợi giá cả và tiền lương điều chỉnh.
q Hành động bằng cách tăng tổng cầu thông qua việc sử dụng chính sách
tài khoá và tiền tệ.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-38


Ø NHTƯ có thể làm dịch chuyển đường tổng cầu khi họ thay đổi
chính sách tiền tệ (thay đổi cung tiền/lãi suất).
Ø Chính phủ có thể làm dịch chuyển đường tổng cầu khi họ thay đổi
chính sách tài khóa (thay đổi chi tiêu chính phủ và/hoặc thuế).

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-39


Ø Khi NHTƯ thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng, tăng cung tiền,
nếu đường cầu tiền không đổi, thì lãi suất sẽ giảm.
Ø Lãi suất giảm sẽ làm tăng đầu tư (và tiêu dùng), qua đó làm tăng
tổng cầu.
Ø Tổng cầu tăng khiến cho mức giá và sản lượng cân bằng tăng
trong ngắn hạn.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-40


4....tổng cầu tăng
khiến cho mức giá
và sản lượng tăng
MS1 MS2 trong ngắn hạn.
r P
ASSR

P2
1. NHTƯ tăng
r1 cung tiền... 3....lãi suất giảm
làm tăng đầu tư,
2....làm qua đó làm tăng
giảm lãi
P1 tổng cầu...
suất...

r2

AD2
MD AD1

M Y1 Y2 Y
Thị trường tiền tệ Thị trường hàng hóa

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-41


Ø Chính sách tài khóa phản ánh sự lựa chọn của chính phủ đối với
chi tiêu chính phủ (G) hoặc thuế (T).
Ø Chính sách tài khóa tác động đến tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng
trong dài hạn.
Ø Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa chủ yếu tác động đến tổng
cầu.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-42


Ø Khi chính phủ thay đổi chi tiêu của họ cho hàng hóa, điều đó sẽ
trực tiếp làm thay đổi tổng cầu.
Ø Khi các nhà hoạch định chính sách thay đổi thuế hoặc cung tiền,
điều đó ảnh hưởng gián tiếp đến tổng cầu – thông qua việc làm
thay đổi quyết định chi tiêu của hộ gia đình hoặc doanh nghiệp.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-43


Ø Có hai hiệu ứng kinh tế vĩ mô của sự thay đổi chi tiêu chính phủ:
q Hiệu ứng số nhân (The multiplier effect)
q Hiệu ứng lấn át (The crowding-out effect)

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-44


Ø Chi tiêu chính phủ được cho là P
có hiệu ứng số nhân đối với tổng
2....nhưng
hiệu ứng số
nhân có thể
cầu. khuếch đại sự
gia tăng của

Ø Mỗi đồng chi tiêu bởi chính phủ tổng cầu.

có thể làm tăng tổng cầu về hàng


hóa và dịch vụ thêm nhiều hơn
một đồng.

1. Sự gia tăng
chi tiêu chính
phủ 1000 tỷ
ban đầu làm
AD3
tổng cầu tăng
thêm 1000 AD2
tỷ...
AD1
Y

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-45


Ø 𝐀𝐃 = 𝐂 + 𝐈 + 𝐆 + 𝐍𝐗
Ø Ban đầu, sự gia tăng của G khiến Y tăng một lượng tương ứng:
∆𝐘 = ∆𝐆
Ø Tuy nhiên ↑ Y ⇒ ↑ C, ↑ IM (giả sử ∆C > ∆IM)
⇒ tiếp theo ↑ Y
⇒ tiếp theo ↑ C, ↑ IM
⇒ tiếp theo ↑ Y
......
Ø Do vậy tác động cuối cùng đối với thu nhập lớn hơn sự gia tăng
ban đầu ∆G
CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-46
Ø Định nghĩa: là sự tăng thêm của thu nhập khi G tăng thêm 1 đơn
vị.
Ø Lưu ý rằng khi Y ↑ thì dẫn đến C ↑ và IM ↑.
q thu nhập tăng thì tiêu dùng tăng một lượng là ∆C = MPC×∆Y, trong đó
MPC là xu hướng tiêu dùng biên từ thu nhập quốc dân (0 < MPC < 1)
q thu nhập tăng thì chi tiêu cho hàng nhập khẩu tăng một lượng là ∆IM =
MPM×∆Y, trong đó MPM là xu hướng nhập khẩu biên từ thu nhập quốc
dân.
Ø Do vậy, lượng cầu đối với hàng trong nước tăng thêm sau mỗi
vòng sẽ là: (MPC − MPM)×∆Y

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-47


Lượng cầu tăng thêm
Vòng 1 ∆𝐘 = ∆𝐆
Vòng 2 (MPC − MPM)×∆Y
Vòng 3 (𝑀𝑃𝐶 − 𝑀𝑃𝑀)!×∆Y
......
.
Vòng n (𝑀𝑃𝐶 − 𝑀𝑃𝑀)"#$×∆Y
Công thức tính số nhân là:
∆𝐘 𝟏
𝐦= =
∆𝐆 𝟏 − 𝐌𝐏𝐂 + 𝐌𝐏𝐌
CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-48
Ø với 0 < 𝑥 < 1 thì
1
1 + 𝑥 + 𝑥 ! + 𝑥 " +. . . . . . =
1−𝑥

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-49


Ø Ví dụ: MPC = 0.65; MPM = 0.15
, ,
m= = =2
,-./01./. ,-2.4512.,5

Ø Ý nghĩa: Nếu chính phủ tăng chi tiêu 1 đồng thì tổng cầu
tăng 2 đồng

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-50


Ø Chính sách tài khóa có thể không tác động đến nền kinh tế mạnh
như giải thích bởi hiệu ứng số nhân.
Ø Sự gia tăng chi tiêu chính phủ có thể khiến lãi suất tăng.
Ø Lãi suất tăng sẽ làm giảm chi tiêu đầu tư.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-51


Ø Sự sụt giảm này của tổng cầu xảy ra khi sự mở rộng tài khóa làm
tăng lãi suất được gọi là hiệu ứng lấn át.
Ø Hiệu ứng lấn át có xu hướng làm giảm hiệu ứng số nhân của chính
sách tài khóa đối với tổng cầu.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-52


MS1
r P
4....lãi suất tăng
khiến cho đầu tư
r2 giảm, do vậy làm
giảm tổng cầu.
2....tổng cầu tăng
làm tăng mức giá
3....làm và thu nhập, qua
tăng lãi đó làm tăng cầu
suất... tiền...
r1

1.Sự gia tăng chi


tiêu chính phủ làm
MD1 tăng tổng cầu theo AD2
hiệu ứng số nhân... AD3
MD1 AD1
M Y
Thị trường tiền tệ Thị trường hàng hóa

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-53


Ø Khi chính phủ cắt giảm thuế thu nhập cá nhân, điều đó làm tăng
thu nhập có thể mang về nhà của các hộ gia đình.
q Hộ gia đình sẽ tiết kiệm một phần thu nhập tăng thêm này.
q Hộ gia đình cũng chi tiêu một phần thu nhập tăng thêm này cho hàng
hóa và dịch vụ.
q Sự gia tăng chi tiêu của hộ gia đình làm tăng tổng cầu tại mọi mức giá, do
vậy đường tổng cầu dịch phải.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-54


Ø Quy mô thay đổi của tổng cầu do sự thay đổi của thuế phụ thuộc
vào hiệu ứng số nhân và hiệu ứng lấn át.
Ø Nó cũng phụ thuộc vào việc hộ gia đình nhận thức đó là sự thay
đổi thuế tạm thời hay lâu dài.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-55


Ø Chính phủ có thể phản ứng lại những biến động trong khu vực tư
nhân để ổn định tổng cầu.
Ø Chính phủ không nên là nguyên nhân gây ra biến động kinh tế.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-56


Ø Một số nhà kinh tế lập luận rằng chính sách tài khóa và tiền tệ có
thể làm nền kinh tế mất ổn định.
Ø Chính sách tài khóa và tiền tệ tác động đến nền kinh tế với độ trễ
rất lớn.
Ø Họ cho rằng nên để nền kinh tế tự điều chỉnh với những biến
động trong ngắn hạn.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-57


Ø Các nhân tố ổn định tự động là những thay đổi của chính sách tài
khóa theo hướng kích thích tổng cầu khi nền kinh tế lâm vào suy
thoái mà các nhà hoạch định chính sách không cần phải đưa ra bất
kì hành động nào.
Ø Các nhân tố ổn định tự động bao gồm hệ thống thuế và một số
dạng chi tiêu chính phủ.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-58


Ø Mọi xã hội đều trải qua những biến động kinh tế ngắn hạn quanh
xu hướng dài hạn.
Ø Những biến động này là không theo tần xuất cố định và hầu như
không thể dự báo.
Ø Khi các cuộc suy thoái xảy ra, sản lượng và thu nhập giảm, thất
nghiệp tăng.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-59


Ø Các nhà kinh tế phân tích những biến động kinh tế trong ngắn
hạn sử dụng mô hình tổng cầu và tổng cung.
Ø Theo mô hình tổng cầu và tổng cung, sản lượng hàng hoá và dịch
vụ và mức giá chung điều chỉnh để cân bằng tổng cầu và tổng
cung.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-60


Ø Đường tổng cầu dốc xuống vì ba lý do: hiệu ứng của cải, hiệu ứng
lãi suất, và hiệu ứng tỷ giá.
Ø Bất kỳ sự kiện hay chính sách nào làm thay đổi tiêu dùng, đầu tư,
chi tiêu chính phủ, hay xuất khẩu ròng tại mọi mức giá sẽ làm dịch
chuyển đường tổng cầu.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-61


Ø Trong dài hạn, đường tổng cung là thẳng đứng.
Ø Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên.
Ø Các sự kiện làm thay đổi khả năng sản xuất của nền kinh tế sẽ làm
dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-62


Ø Sự dịch chuyển của tổng cầu hoặc tổng cung có thể gây ra những
biến động kinh tế.
Ø Lạm phát đi kèm suy thoái là thời kỳ sản lượng giảm và giá cả
tăng.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-63


Ø Các nhà hoạch định chính sách có thể tác động đến tổng cầu
bằng chính sách tiền tệ.
Ø Sự gia tăng cung tiền cuối cùng sẽ dẫn đến sự dịch chuyển của
đường tổng cầu sang phải.
Ø Sự cắt giảm cung tiền cuối cùng sẽ dẫn đến sự dịch chuyển của
đường tổng cầu sang trái.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-64


Ø Các nhà hoạch định chính sách có thể tác động đến tổng cầu
bằng chính sách tài khóa.
Ø Sự gia tăng chi tiêu chính phủ hoặc cắt giảm thuế sẽ làm dịch
chuyển đường tổng cầu sang phải.
Ø Sự cắt giảm chi tiêu chính phủ hoặc tăng thuế sẽ làm dịch chuyển
đường tổng cầu sang trái.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-65


Ø Các nhà hoạch định chính sách có thể tác động đến tổng cầu
bằng chính sách tài khóa.
Ø Sự gia tăng chi tiêu chính phủ hoặc cắt giảm thuế sẽ làm dịch
chuyển đường tổng cầu sang phải.
Ø Sự cắt giảm chi tiêu chính phủ hoặc tăng thuế sẽ làm dịch chuyển
đường tổng cầu sang trái.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-66


Ø Khi chính phủ thay đổi chi tiêu hoặc thuế, tổng cầu có thể thay đổi
nhiều hơn hoặc ít hơn so với sự thay đổi tài khóa.
Ø Hiệu ứng số nhân có xu hướng khuếch đại tác động của chính
sách tài khóa đối với tổng cầu.
Ø Hiệu ứng lấn át có xu hướng triệt tiêu tác động của chính sách tài
khóa đối với tổng cầu.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-67


Ø Bởi vì chính sách tiền tệ và tài khóa có thể tác động đến tổng cầu
nên chính phủ đôi khi sử dụng những chính sách này để cố gắng
ổn định nền kinh tế.
Ø Các nhà kinh tế bất đồng với nhau về vai trò này của chính phủ.
q Những người ủng hộ nói rằng nếu chính phủ không hành động thì kết
quả sẽ là những biến động không mong muốn.
q Những người phản đối lập luận rằng những nỗ lực của chính phủ thường
dẫn đến kết cục bất ổn định.

CHƯƠNG 9. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG NPH-68

You might also like