Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
1
08/10/2018
I HỮU DỤNG
Hữu dụng được dùng để chỉ mức độ thỏa mãn của
con người sau khi tiêu dùng một hàng hóa, dịch vụ
nào đó.
Ba giả thuyết cơ bản về thị hiếu con người:
Người tiêu dùng có thể so sánh, xếp hạng các tập hợp
hàng hóa theo sự ưa thích hay tính hữu dụng mà
chúng đem lại.
Thị hiếu có tính "bắc cầu".
Trong một giới hạn nhất định, người tiêu dùng thích
nhiều hàng hóa hơn ít.
2
08/10/2018
3
08/10/2018
10
11
Số lần xem phim
?
Vùng ưa thích hơn
D
C
A
YA
B
Vùng kém
E ?
ưa thích
XA Số bữa ăn
Hình 3.1 Xếp hạng các tập hợp hàng hóa
12
4
08/10/2018
U2
B U1
YB U0
XA XB Số bữa ăn
15
5
08/10/2018
16
B
C
A U'
U
X
Hình 3.3 Các đường cong bàng quan
không thể cắt nhau
17
18
6
08/10/2018
19
A
-2
+1 B
-1 C
-2/3
D U0
X
20
Bảng 3.3 Tỷ lệ thay thế biên của các tập hợp hàng
hóa nằm trên một đường bàng quan
Tập Bữa ăn Xem Tỷ lệ thay
hợp (X) phim (Y) thế biên
(MRS)
A 1 5
2
B 2 3
C 3 2 1
D 5 1 1/2
21
7
08/10/2018
22
23
MUYY + MUX X = 0
MU X X -MU Y Y
Y MU X MU X
- hay MRS
X MU Y MU Y
24
8
08/10/2018
Ví dụ.
Giả sử một cá nhân nào đó có phương
trình hữu dụng như sau: U = XY .
Hãy thiết lập biểu thức tính MRS.
25
Cách 1:
This image cannot currently be display ed.
U XY
U2
Y
X
dY U2 U2 Y
2
dX X X.X X
dY Y
MRS -
dX X
26
9
08/10/2018
A
U3
B A U2
B
U3 U1
U2
U1
Số bữa ăn Số bữa ăn
Đồ thị 3.5.a Người háu ăn Đồ thị 3.5.b Người thích xem
phim
28
29
30
10
08/10/2018
31
Khái niệm
Đường ngân sách hay giới hạn tiêu dùng là đường thể
hiện các phối hợp có thể có giữa hai hay nhiều sản
phẩm mà người tiêu dùng có thể mua được với mức giá
và thu nhập bằng tiền nhất định của người tiêu dùng
đó.
Giả sử một cá nhân có số tiền là I, dùng chi tiêu
cho hai hàng hóa là X và Y có giá lần lượt là PX và
PY. Những tập hợp X và Y mà cá nhân mua được
phải thỏa mãn phương trình:
I = XPX + YPY hay Y = I/PY - PX/PY X (3.9)
32
Đường ngân
sách
I/PY E
I = XPX + YPY
A C Điểm
YA
không thể
D B đạt được
YB
F
XA XB I/PX X
33
11
08/10/2018
35
10
Xem ph im
5
- +
I = 80
I = 30 I = 50
0
0 5 10 15 20
Bæîa àn
Hình 3.9 Tác động của sự thay đổi thu nhập đối với
đường ngân sách
36
12
08/10/2018
37
6
A'
A
X em phim
2
P
P
F'' F F'
0
0 5 10 15 20 25 30
Bæîa àn
Hình 3.10 Tác động của sự thay đổi giá cả đối với
đường ngân sách
39
13
08/10/2018
40
41
5
A
C U3
YC
U2
B U1
O XC 10 X
42
14
08/10/2018
Nguyên tắc
Để tối đa hóa hữu dụng, ứng với một số tiền
nhất định nào đó, một cá nhân sẽ mua số
lượng hàng hóa X và Y với tổng số tiền đó và
tại đó tỷ lệ thay thế biên (MRS) bằng với tỷ
giá của hai loại hàng hóa đó.
Vậy: một tập hợp hàng hóa X và Y tối đa hóa
hữu dụng phải thỏa mãn 2 phương trình sau:
I = XPX + YPY (1)
PX MUX PX
MRS hay (2)
PY MUY PY
43
Ví dụ 1
Giả sử một cá nhân có hàm tổng hữu
dụng khi tiêu dùng hai hàng hóa X và Y
như sau: U = X0,5Y0,5.
Đơn giá của hàng hóa X là 0,25 đvt, của
hàng hóa Y là 1 đvt. Một cá nhân có 2
đơn vị tiền để tiêu xài. Cá nhân sẽ có sự
lựa chọn như thế nào?
Giải: Phương trình đường ngân sách:
2 = 0,25X + Y (1)
44
Ví dụ 1
Hữu dụng biên của X và Y:
U
MUX 0,5X - 0,5Y 0,5
X
U
MUY 0,5X 0,5Y - 0,5
Y
Để tối đa hóa hữu dụng, thì:
MU X PX 0,5X -0,5 Y 0,5 0,25
0,5 - 0,5
MU Y PY 0,5X Y 1
Y
0,25 Y 0,25X (2)
X
45
15
08/10/2018
Ví dụ 1
Giải hệ (1) và (2), ta được:
X=4
Y=1
Khi đó hữu dụng tối đa đạt được là:
U = 40,510,5 = 2
Số tiền chi cho X là: IX = 4x0,25 = 1đvt
Số tiền chi cho Y là: IY = 1x1 = 1đvt
46
10 10 U3
U3
7 U2
U2
3 U1 U1
7 10 Bữa ăn 3 10 Bữa ăn
HÌnh 3.12.a Nhóm thích ăn Hình 3.12.b Nhóm thích xem
phim
47
A'
E''
U1
A
E B U2
U0
F F'
10 14 Bữa ăn
48
16
08/10/2018
Đường mở rộng
A' thu nhập
C'
A U1
C
U0
F F' Bữa ăn
Hình 3.13 Ảnh hưởng của sự gia tăng thu nhập
49
Xem phim
Đường mở
rộng thu nhập
C''
U3
C' U2
C
U1
X1 X3 X2 Bữa ăn
Hình 3.14 Thu nhập tăng làm giảm cầu của hàng thứ cấp
50
Đường Engel
Đường Engel biểu diễn mối quan hệ giữa
lượng hàng hóa tiêu dùng và thu nhập.
Đối với hàng bình thường, khi thu nhập
tăng, tiêu dùng hàng hóa này tăng nên
đường Engel dốc lên.
Đường Engel của hàng thứ cấp có một
khoảng quay vòng ra phía sau do tiêu
dùng giảm khi thu nhập tăng.
51
17
08/10/2018
X1 X2 X3 X X
53
1400
Thu nhập (1000 đồng/người/tháng)
1200
1000
800
600
400
200
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5
18
08/10/2018
55
Y
U1 U2 Hình 3.15. Đường cầu
U3
cá nhân
Y2Y1 C
C’ C’’
Y3
I1 I2 I3
PX X1 X2 X3 X
C
PX1
PX2 C’
PX3 C’’
DX
X1 X2 X3 X
56
57
19
08/10/2018
Ví dụ
Một cá nhân có hàm hữu dụng đối với hai hàng hóa X
và Y như sau:
U = 2 - 1/X - 1/Y
trong đó X và Y 1. Hãy thiết lập hàm số cầu của cá
nhân này đối với X và Y nếu cá nhân có thu nhập là I.
Giải:
Phương trình đường ngân sách:
I = XPX + YPY (1)
Hữu dụng biên của X và Y:
MUX = 1/X2
MUY = 1/Y2
58
MUX PX 1/X 2 PX
MUY PY 1/Y 2 PY
Y2 PX
2
X PY
PX
Y X
PY (2)
Thế (2) vào (1), ta được:
PX
I XPX X PY XPX X PXPY
PY
59
I
X
PX PXPY
và I
Y
PY PXPY
Biểu thức của X và Y trên là các hàm số cầu
của cá nhân đối với X và Y. Ta thấy:
• X và Y nghịch biến với giá của chúng.
• Khi giá của Y tăng thì cá nhân sẽ mua X giảm
và khi giá của X tăng thì Y giảm nên X và Y là
cặp hàng bổ sung.
60
20
08/10/2018
62
2
D
1
D1 D2
O1 2 3 45 X O 1 2 3 45 X O 1 2 3 45 6 7 8
63
21
08/10/2018
65
Ví dụ
Một sinh viên muốn mua vé xem ca
nhạc
Đường cầu cho chúng ta biết mức giá
sẳn sàng trả (WTP) cho mỗi vé.
Vé thứ nhất đáng giá $20 nhưng giá chỉ
$14 nên người sinh viên có $6 thặng dư
Tổng thặng dư là tổng lượng thặng dư
của mỗi vé.
66
22
08/10/2018
Ví dụ
á
Gi
20 Thặng dư tiêu dùng của
($)
6 chiếc vé là tổng thặng
19 dư từ mỗi chiếc vé
18
17
16
Thặng dư tiêu dùng
15
6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 21
14 Giá thị trường
0 1 2 3 4 5 6 Lượng vé
67
68
CS
Giá thị trường
0 Q
Hình 2.13. Thặng dư tiêu dùng và
đường cầu tuyến tính
69
23