You are on page 1of 23

08/10/2018

LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

Mục tiêu học tập


 Biểu hiện của thị hiếu của người tiêu dùng.
 Ràng buộc ngân sách của người tiêu
dùng.
 Lựa chọn tập hợp hàng hóa tối đa hóa hữu
dụng của người tiêu dùng.
 Ảnh hưởng của thu nhập và giá cả đến sự
lựa chọn của người tiêu dùng.
 Thặng dư tiêu dùng.
2

Giả định chung


Mô hình này dựa trên giả định về
hành vi của người tiêu dùng là: người
tiêu dùng sẽ chọn nhóm hàng có khả
năng mang lại cho họ sự thỏa mãn
tối đa.

1
08/10/2018

I HỮU DỤNG
 Hữu dụng được dùng để chỉ mức độ thỏa mãn của
con người sau khi tiêu dùng một hàng hóa, dịch vụ
nào đó.
 Ba giả thuyết cơ bản về thị hiếu con người:
 Người tiêu dùng có thể so sánh, xếp hạng các tập hợp
hàng hóa theo sự ưa thích hay tính hữu dụng mà
chúng đem lại.
 Thị hiếu có tính "bắc cầu".
 Trong một giới hạn nhất định, người tiêu dùng thích
nhiều hàng hóa hơn ít.

II.1 Tổng hữu dụng


 Trong trường hợp lý tưởng, chúng ta giả sử hữu
dụng có thể được đo lường bằng số và đơn vị của
phép đo lường này là đơn vị hữu dụng (đvhd).
 Tổng hữu dụng là toàn bộ lượng thỏa mãn đạt được
do tiêu dùng một số lượng hàng hóa hay một tập hợp
các hàng hóa, dịch vụ nào đó hay tham gia một hoạt
động nào đó trong một khoảng thời gian nhất định.

Bảng 3.1 Tổng hữu dụng và hữu dụng biên khi


sử dụng một hàng hóa X

Lượng tiêu dùng Tổng hữu dụng Hữu dụng biên


(X) U(X) MU(X)
(1) (2) (3)
0 0 -
1 4 4
2 7 3
3 9 2
4 10 1
5 10 0
6 9 -1
7 7 -2

2
08/10/2018

II.1 TỔNG HỮU DỤNG


 Như vậy, mức hữu dụng mà một cá
nhân có được từ việc tiêu dùng phụ
thuộc vào số lượng hàng hóa, dịch vụ
mà cá nhân đó tiêu dùng.
 Hàm hữu dụng biểu diễn mối liên hệ
giữa số lượng hàng hóa, dịch vụ được
tiêu dùng và mức hữu dụng mà một cá
nhân đạt được từ việc tiêu dùng số
lượng hàng hóa, dịch vụ đó.
7

Hàm hữu dụng


 Nếu một cá nhân tiêu dùng một loại hàng hóa X
thì hàm hữu dụng có dạng:
U = U(X) (3.1)
trong đó: U là tổng hữu dụng và X là số lượng
hàng hóa được tiêu dùng. Lưu ý: X vừa được
dùng để chỉ tên của hàng hóa và cũng đồng thời
là số lượng hàng hóa được tiêu dùng.
 Nếu một cá nhân tiêu dùng một tập hợp hai hay
nhiều hàng hóa: X, Y, Z,... thì hàm tổng hữu
dụng có dạng:
U = U(X, Y, Z, ...) (3.2)
8

II.2 HỮU DỤNG BIÊN


 Hữu dụng biên là phần thay đổi trong
tổng số hữu dụng do sử dụng thêm hay
bớt một đơn vị sản phẩm hay hàng hóa
nào đó.
 Theo định nghĩa:
U dU
MU =  (3.3)
X dX
Vậy, hữu dụng biên chính là đạo hàm của
tổng hữu dụng theo số lượng hàng hóa.
9

3
08/10/2018

II.2 HỮU DỤNG BIÊN


 Hữu dụng biên có xu hướng giảm dần khi số
lượng hàng hóa, dịch vụ được tiêu thụ tăng
lên.
 Thông thường, một cá nhân chỉ tiêu dùng thêm
hàng hóa, dịch vụ khi hữu dụng biên vẫn còn giá
trị dương bởi vì một người chỉ tiêu dùng khi cần
thỏa mãn thêm từ hàng hóa, dịch vụ.
 Do đó, các hàm số (3.1), (3.2) được giả định là
các hàm số liên tục và có đạo hàm riêng theo các
biến X, Y, Z, ... là các hàm số liên tục và có giá trị
dương giảm dần.

10

II ĐƯỜNG CONG BÀNG QUAN VỀ


HỮU DỤNG

II.1 ĐƯỜNG CONG BÀNG QUAN


Đường cong bàng quan (về hữu dụng) là
đường tập hợp các phối hợp khác nhau
về mặt số lượng của hai hay nhiều loại
hàng hóa, dịch vụ tạo ra một mức hữu
dụng như nhau cho người tiêu dùng.

11
Số lần xem phim

?
Vùng ưa thích hơn
D
C

A
YA 
B 
Vùng kém
E ?
ưa thích

XA Số bữa ăn
Hình 3.1 Xếp hạng các tập hợp hàng hóa
12

4
08/10/2018

Bảng 3.2 Các tập hợp hàng hóa tạo ra


cùng một mức hữu dụng

Tập hợp Số bữa ăn Số lần Hữu


(X) xem phim dụng
(Y) (U)
A 1 5 10
B 2 3 10
C 3 2 10
D 5 1 10
13

 Một mức hữu dụng hay mức thỏa mãn


cụ thể có thể được tạo ra từ nhiều tập
hợp hàng hóa khác nhau.
 Giả sử một cá nhân tiêu dùng hai loại
hàng hóa X và Y. Phương trình của
đường bàng quan đối với hai loại hàng
hóa X và Y sẽ có dạng:
U0 = U(X, Y) (3.5)
Trong đó: U0 không đổi, chỉ có số lượng
X và Y thay đổi để đạt hữu dụng U0.
14

Hình 3.2. Đường cong bàng quan


Số vé phim

Hướng tăng lên


của hữu dụng
C

YA A

U2
B U1
YB  U0

XA XB Số bữa ăn
15

5
08/10/2018

Đặc điểm của đường cong bàng quan


Tất cả những phối hợp nằm trên cùng một
đường cong mang lại một mức hữu dụng như
nhau.
Tất cả những phối hợp nằm trên đường cong
bàng quan phía trên (phía dưới) đem lại hữu
dụng cao hơn (thấp hơn).
Đường cong bàng quan thường dốc xuống về
hướng bên phải và lồi về phía gốc tọa độ.
Những đường cong bàng quan không bao
giờ cắt nhau.

16

B

C

A U'
U
X
Hình 3.3 Các đường cong bàng quan
không thể cắt nhau

17

II.2 TỶ LỆ THAY THẾ BIÊN (MRS)

 Khi di chuyển dọc theo đường cong


U0, số bữa ăn của cá nhân tăng lên, trong
khi số lần xem phim giảm xuống để các
điểm vẫn còn nằm trên đường cong.
 Sự tiêu dùng của cá nhân biểu hiện
sự đánh đổi giữa hai hàng hóa X và Y để
giữ mức hữu dụng không đổi.

18

6
08/10/2018

II.2 TỶ LỆ THAY THẾ BIÊN (MRS)


Tỷ lệ thay thế biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y là
số lượng hàng hóa Y mà cá nhân phải bớt đi để tăng
thêm một đơn vị hàng hóa X mà không làm thay đổi
hữu dụng.
Công thức:
Y dY
MRS   
X U U0 dX U U 0

Vậy, nghịch dấu với độ dốc của đường cong bàng


quan tại một điểm nào đó chính là tỷ lệ thay thế
biên giữa hai sản phẩm Y và X tại điểm đó.

19

Hình 3.4 Tỷ lệ thay thế biên


Y

A

-2
+1  B
-1 C
-2/3

D U0

X
20

Bảng 3.3 Tỷ lệ thay thế biên của các tập hợp hàng
hóa nằm trên một đường bàng quan
Tập Bữa ăn Xem Tỷ lệ thay
hợp (X) phim (Y) thế biên
(MRS)
A 1 5
2
B 2 3
C 3 2 1
D 5 1 1/2

21

7
08/10/2018

Sở thích của người tiêu dùng cho thấy


một tỷ lệ thay thế biên giảm dần: để
giữ mức hữu dụng không đổi, cần phải
hy sinh một khối lượng giảm dần của
một mặt hàng để sau đó đạt được một
sự gia tăng tương ứng trong khối
lượng của mặt hàng khác.

22

II.3 Mối quan hệ giữa hữu dụng biên


và tỷ lệ thay thế biên

 Khi giảm tiêu dùng một số lượng của hàng hóa


Y, làm cá nhân kém thỏa mãn hơn một lượng
MUYY .
 Lượng giảm sút của hữu dụng này sẽ được thay
thế bằng việc tăng tiêu dùng hàng hóa X. Lượng
hữu dụng tăng thêm từ việc tăng X (MUX X)
phải bù đắp vừa đủ lượng hữu dụng mất đi từ
việc giảm Y. Do vậy:

23

MUYY + MUX X = 0

 MU X X  -MU Y Y
Y MU X MU X
-  hay MRS 
X MU Y MU Y

Vì vậy, tỷ lệ thay thế biên của X cho Y bằng


với tỷ số của hữu dụng biên của X và Y.

24

8
08/10/2018

Ví dụ.
Giả sử một cá nhân nào đó có phương
trình hữu dụng như sau: U = XY .
Hãy thiết lập biểu thức tính MRS.

Ta có hai cách tìm ra tỷ lệ thay thế biên:


Cách 1: ta thiết lập hàm số của Y theo X
và tính đạo hàm của Y theo X.

25

Cách 1:
This image cannot currently be display ed.

U  XY
U2
Y 
X
dY U2 U2 Y
   2    
dX X X.X X
dY Y
 MRS  - 
dX X

26

Cách 2: tính hữu dụng biên của X và Y và lập tỷ số:


U Y
MU X  
X 2 XY
U X
MU Y  
Y 2 XY
MU X Y
 
MU Y X
Y
 MRS 
X
Nhận xét: khi số lượng hàng hóa X mà cá nhân
tiêu dùng tăng dần, tỷ lệ thay thế biên của nó
giảm dần. 27

9
08/10/2018

II.4 ĐƯỜNG CONG BÀNG QUAN ĐỐI VỚI


CÁC SỞ THÍCH KHÁC NHAU
Số vé phim Số vé phim

A

U3
B A U2
  B
U3  U1
U2
U1

Số bữa ăn Số bữa ăn
Đồ thị 3.5.a Người háu ăn Đồ thị 3.5.b Người thích xem
phim
28

 Để giữ mức hữu dụng không đổi, một người


háu ăn sẽ hy sinh một số lượng lớn các lần
xem phim để có thêm một bữa ăn: tỷ lệ thay
thế biên của bữa ăn rất lớn. Do vậy, đường
cong bàng quan của người này dốc hơn.
 Ngược lại, một người thích xem phim sẽ hy
sinh nhiều bữa ăn để có thêm một vé xem
phim. Tỷ lệ thay thế biên của bữa ăn rất
thấp. Do vậy, đường cong bàng quan của
người này phẳng hơn so với người kia.

29

III. ĐƯỜNG NGÂN SÁCH


(ĐƯỜNG GIỚI HẠN TIÊU DÙNG)
III. 1 ĐƯỜNG NGÂN SÁCH

30

10
08/10/2018

Bảng 3.4 Những tập hợp hàng hóa có thể


mua
Tập Số Số tiền Số lần Số tiền chi Tổng
hợp bữa chi xem cho xem số tiền
ăn cho bữa phim phim
ăn
A 0 0 5 50 50
B 2 10 4 40 50
C 4 20 3 30 50
D 6 30 2 20 50
E 8 40 1 10 50
F 10 50 0 0 50

31

Khái niệm
Đường ngân sách hay giới hạn tiêu dùng là đường thể
hiện các phối hợp có thể có giữa hai hay nhiều sản
phẩm mà người tiêu dùng có thể mua được với mức giá
và thu nhập bằng tiền nhất định của người tiêu dùng
đó.
Giả sử một cá nhân có số tiền là I, dùng chi tiêu
cho hai hàng hóa là X và Y có giá lần lượt là PX và
PY. Những tập hợp X và Y mà cá nhân mua được
phải thỏa mãn phương trình:
I = XPX + YPY hay Y = I/PY - PX/PY X (3.9)

32

Hình 3.7 Đường ngân sách


Y

Đường ngân
sách
I/PY  E
I = XPX + YPY
A C Điểm
YA  
không thể
D B đạt được
YB 
F

XA XB I/PX X

33

11
08/10/2018

Sự đánh đổi giữa X và Y


 Trượt dọc theo đường ngân sách, cá nhân thể
hiện sự đánh đổi giữa hai hàng hóa: nếu cá nhân
muốn mua nhiều bữa ăn hơn thì phải giảm bớt số
lần xem phim. Mỗi lần tăng thêm hai bữa ăn, cá
nhân phải đánh đổi hết một lần xem phim.
 Độ lớn của sự đánh đổi bằng với tỷ giá của bữa ăn
và vé xem phim (5/10= 0,5).
 Tỷ giá của hai hàng hóa X và Y cũng chính là độ
dốc của đường ngân sách.
Độ dốc I/PY PX
S 
I/PX PY
34

III. 2 TÁC ĐỘNG CỦA SỰ THAY ĐỔI


VỀ THU NHẬP VÀ GIÁ CẢ ĐỐI VỚI
ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
III.2.1 Sự thay đổi của thu nhập
Chúng ta sẽ xem xét tác động của thu nhập
bằng việc vẽ các đường ngân sách của cá
nhân ứng với các mức thu nhập là 50; 30 và
80 và của vé phim là 10 và của bữa ăn là 5.

35

10
Xem ph im

5
- +
I = 80
I = 30 I = 50
0
0 5 10 15 20

Bæîa àn
Hình 3.9 Tác động của sự thay đổi thu nhập đối với
đường ngân sách

36

12
08/10/2018

III.2.1 Sự thay đổi của thu nhập

Vậy, khi thu nhập thay đổi đường ngân


sách sẽ tịnh tiến.
 Nếu thu nhập tăng, đường ngân sách
dịch chuyển sang phía phải, cá nhân có
thể mua được nhiều hàng hóa hơn.
 Nếu thu nhập giảm, đường ngân sách
dịch chuyển sang phía trái, cá nhân mua
được ít hàng hóa hơn.

37

III.2.2 Sự thay đổi của giá cả


 Khi tỷ giá của các hàng hóa thay đổi sẽ
làm cho độ dốc của đường ngân sách
thay đổi.
 Chúng ta sẽ xem xét tác động của giá
cả bằng việc vẽ các đường ngân sách
của cá nhân ứng với các mức giá của
bữa ăn là 5; 10 và 2 và của vé phim là
10. Cá nhân có mức thu nhập chung là
50 đvt.
38

6
A'
A
X em phim

2
P
P
F'' F F'
0
0 5 10 15 20 25 30
Bæîa àn
Hình 3.10 Tác động của sự thay đổi giá cả đối với
đường ngân sách

39

13
08/10/2018

III.2.2 Sự thay đổi của giá cả


 Vậy, khi giá của bữa ăn tăng lên, đường
ngân sách sẽ quay quanh điểm A vào phía
trong. Cá nhân mua được ít bữa ăn hơn.
 Khi giá của bữa ăn giảm, đường ngân
sách sẽ quay quanh điểm A ra phía ngòai.
Cá nhân mua được nhiều bữa ăn hơn.
 Tương tự, khi giá vé xem phim thay đổi
đường ngân sách sẽ quay dọc trục tung.

40

IV NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA


HỮU DỤNG
IV.1 NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG
Tập hợp hàng hóa mang lại hữu dụng tối đa
phải thỏa mãn 2 điều kiện:
 Tập hợp hàng hóa phải nằm trên đường
ngân sách.
 Tập hợp hàng hóa phải mang lại mức hữu
dụng cao nhất cho cá nhân.

41

Hình 3.11. Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng


Y

5
A
C U3
YC 
U2
B U1

O XC 10 X

42

14
08/10/2018

Nguyên tắc
Để tối đa hóa hữu dụng, ứng với một số tiền
nhất định nào đó, một cá nhân sẽ mua số
lượng hàng hóa X và Y với tổng số tiền đó và
tại đó tỷ lệ thay thế biên (MRS) bằng với tỷ
giá của hai loại hàng hóa đó.
Vậy: một tập hợp hàng hóa X và Y tối đa hóa
hữu dụng phải thỏa mãn 2 phương trình sau:
I = XPX + YPY (1)
PX MUX PX
MRS  hay  (2)
PY MUY PY
43

Ví dụ 1
Giả sử một cá nhân có hàm tổng hữu
dụng khi tiêu dùng hai hàng hóa X và Y
như sau: U = X0,5Y0,5.
Đơn giá của hàng hóa X là 0,25 đvt, của
hàng hóa Y là 1 đvt. Một cá nhân có 2
đơn vị tiền để tiêu xài. Cá nhân sẽ có sự
lựa chọn như thế nào?
Giải: Phương trình đường ngân sách:
2 = 0,25X + Y (1)

44

Ví dụ 1
Hữu dụng biên của X và Y:
U
MUX   0,5X - 0,5Y 0,5
X
U
MUY   0,5X 0,5Y - 0,5
Y
Để tối đa hóa hữu dụng, thì:
MU X PX 0,5X -0,5 Y 0,5 0,25
  0,5 - 0,5

MU Y PY 0,5X Y 1
Y
  0,25  Y  0,25X (2)
X
45

15
08/10/2018

Ví dụ 1
Giải hệ (1) và (2), ta được:
X=4
Y=1
Khi đó hữu dụng tối đa đạt được là:
U = 40,510,5 = 2
Số tiền chi cho X là: IX = 4x0,25 = 1đvt
Số tiền chi cho Y là: IY = 1x1 = 1đvt

46

Ví dụ 2: Lựa chọn đối với những sở thích


khác nhau
Xem phim
Xem phim

10 10 U3
U3
7  U2
U2
3  U1 U1

7 10 Bữa ăn 3 10 Bữa ăn
HÌnh 3.12.a Nhóm thích ăn Hình 3.12.b Nhóm thích xem
phim
47

Ví dụ 3: Trợ cấp bằng tiền hay hiện vật?


Xem phim

A'
E''
 U1
A 
E B U2

U0

F F'
 
10 14 Bữa ăn

48

16
08/10/2018

V ẢNH HƯỞNG CỦA THU NHẬP


ĐẾN SỰ LỰA CHỌN
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Xem phim

Đường mở rộng
A' thu nhập
C'
A  U1
C
 U0

F F' Bữa ăn
Hình 3.13 Ảnh hưởng của sự gia tăng thu nhập
49

Xem phim
Đường mở
rộng thu nhập

C''
 U3

 C' U2
C
 U1

X1 X3 X2 Bữa ăn
Hình 3.14 Thu nhập tăng làm giảm cầu của hàng thứ cấp

50

Đường Engel
 Đường Engel biểu diễn mối quan hệ giữa
lượng hàng hóa tiêu dùng và thu nhập.
 Đối với hàng bình thường, khi thu nhập
tăng, tiêu dùng hàng hóa này tăng nên
đường Engel dốc lên.
 Đường Engel của hàng thứ cấp có một
khoảng quay vòng ra phía sau do tiêu
dùng giảm khi thu nhập tăng.

51

17
08/10/2018

Thu Đường Đường


Engel Thu Engel
nhập
C'' nhập Hàng
I3  C'' thứ

C' cấp
I2 
C' 
C
I1  Hàng
C bình

thường

X1 X2 X3 X X

a) Hàng bình thường b) Hàng thứ cấp

Hình 3.15 Đường Engel đối với hàng bình thường


và hàng thứ cấp
52

Đường Engel đối với gạo (năm 2004)


Thu nhập (1000 đồng/người/tháng)

53

Đường Engel đối với thịt (năm 2004)

1400
Thu nhập (1000 đồng/người/tháng)

1200

1000

800

600

400

200

0
0 0.5 1 1.5 2 2.5

Lượng thịt tiêu dùng 1 người/tháng (kg)


54

18
08/10/2018

VI ĐƯỜNG CẦU CÁ NHÂN


 Giả sử một cá nhân có khoản thu nhập I
để chi cho hai hàng hóa X và Y, có giá
lần lượt là PX và PY.
 Chúng ta khảo sát việc tối đa hóa hữu
dụng của một cá nhân qua 3 mức giá
khác nhau của X (PX1>PX2 >PX3 ) , trong
khi giá của hàng hóa Y là PY và thu
nhập không đổi.

55

Y
U1 U2 Hình 3.15. Đường cầu
U3
cá nhân

Y2Y1 C

C’ C’’
Y3 
I1 I2 I3

PX X1 X2 X3 X

C
PX1 
PX2  C’
PX3  C’’
DX

X1 X2 X3 X
56

Đường cầu cá nhân


 Đường cầu cá nhân của một người tiêu dùng
đối với một hàng hóa nào đó được xác định bởi
số lượng hàng hóa người đó mua ứng với các
mức giá khác nhau.
 Đường cầu cá nhân có độ dốc đi xuống về phía
phải. Đường cầu này có hai đặc tính quan
trọng:
 Độ hữu dụng đạt được thay đổi khi di chuyển dọc
theo đường cầu. Giá sản phẩm càng thấp, độ hữu
dụng đạt được càng cao.
 Tại mỗi điểm trên đường cầu, cá nhân đều tối đa
hóa hữu dụng.

57

19
08/10/2018

Ví dụ
Một cá nhân có hàm hữu dụng đối với hai hàng hóa X
và Y như sau:
U = 2 - 1/X - 1/Y
trong đó X và Y  1. Hãy thiết lập hàm số cầu của cá
nhân này đối với X và Y nếu cá nhân có thu nhập là I.
Giải:
Phương trình đường ngân sách:
I = XPX + YPY (1)
Hữu dụng biên của X và Y:
MUX = 1/X2
MUY = 1/Y2

58

Để tối đa hóa hữu dụng thì:

MUX PX 1/X 2 PX
  
MUY PY 1/Y 2 PY
Y2 PX
 2 
X PY
PX
Y  X
PY (2)
Thế (2) vào (1), ta được:
PX
I  XPX  X PY  XPX  X PXPY
PY
59

I
X 
PX  PXPY

và I
Y
PY  PXPY
Biểu thức của X và Y trên là các hàm số cầu
của cá nhân đối với X và Y. Ta thấy:
• X và Y nghịch biến với giá của chúng.
• Khi giá của Y tăng thì cá nhân sẽ mua X giảm
và khi giá của X tăng thì Y giảm nên X và Y là
cặp hàng bổ sung.
60

20
08/10/2018

VII ĐƯỜNG CẦU THỊ TRƯỜNG


 Mỗi cá nhân trên thị trường có sở thích
và thu nhập khác nhau về một hàng hóa
X nào đó nên hàm số cầu của mỗi cá
nhân đối với X sẽ khác nhau.
 Giả sử trên thị trường chỉ có hai người
tiêu dùng hàng hóa X. Giả sử hàm số
cầu của người tiêu dùng thứ nhất được
ký hiệu là X1 và của người thứ hai là X2.
 Như thế, hàm số cầu của thị trường là:
X = X1 + X2
61

Bảng 3.5 Cầu của cá nhân đối với


kem ăn
Giá (ngàn Cầu của cá Cầu của cá Cầu của thị
đồng/cây) nhân 1 nhân 2 trường
(1) (cây/ngày) (cây/ngày) (cây/ngày)
(2) (3) (4)
1,0 5 3 8
1,5 4 2 6
2,0 3 1 4
2,5 2 0 2
3,0 1 0 1

62

Hình 3.17 Đường cầu thị trường


PX PX
Đường cầu Đường cầu Đường cầu
Cá nhân 1 Cá nhân 2 thị trường
3

2
D
1
D1 D2

O1 2 3 45 X O 1 2 3 45 X O 1 2 3 45 6 7 8

63

21
08/10/2018

Đường cầu thị trường


 Đường cầu thị trường là tổng theo
chiều ngang (chiều về số lượng) các
đường cầu cá nhân.
 Đường cầu thị trường phẳng hơn các
đường cầu cá nhân. Các yếu tố nào
ảnh hưởng đến cầu của cá nhân cũng
ảnh hưởng đến cầu thị trường.
64

VIII THẶNG DƯ TIÊU DÙNG


 Thặng dư tiêu dùng (CS) là chênh lệch
giữa giá mà một người tiêu dùng sẵn
sàng trả để mua được một hàng hóa và
giá mà người tiêu dùng ấy thực sự phải
trả khi mua hàng hóa đó.
 Giá mà một người tiêu dùng sẵn sàng trả
có thể được biểu diễn dọc theo đường cầu

65

Ví dụ
 Một sinh viên muốn mua vé xem ca
nhạc
 Đường cầu cho chúng ta biết mức giá
sẳn sàng trả (WTP) cho mỗi vé.
 Vé thứ nhất đáng giá $20 nhưng giá chỉ
$14 nên người sinh viên có $6 thặng dư
 Tổng thặng dư là tổng lượng thặng dư
của mỗi vé.

66

22
08/10/2018

Ví dụ
á
Gi
20 Thặng dư tiêu dùng của
($)
6 chiếc vé là tổng thặng
19 dư từ mỗi chiếc vé
18
17
16
Thặng dư tiêu dùng
15
6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 21
14 Giá thị trường

13 Không mua vé thứ 7 vì


thặng dư của nó âm

0 1 2 3 4 5 6 Lượng vé
67

Thặng dư tiêu dùng (CS)


 Đường cầu hình bậc thang có thể
chuyển thành đường cầu tuyến tính
bằng cách chia nhỏ dần đơn vị đo
lường hàng hóa.
 Thặng dư tiêu dùng là phần diện
tích nằm dưới đường cầu và trên
mức giá.

68

Thặng dư tiêu dùng (CS)


.
P

CS
Giá thị trường

Chi phí Đường cầu


thực tế

0 Q
Hình 2.13. Thặng dư tiêu dùng và
đường cầu tuyến tính
69

23

You might also like