You are on page 1of 48

TRƯỜNG ĐẠI SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ




TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

Giảng viên: TS. Nguyễn Phan Anh Huy


Học phần: Hệ thống thông tin quản lý (MIS)
Nhóm: 3 – Lớp sáng thứ 2 – Tiết 1_3
1. Đoàn Thị Thu Phương………......20124305
2. Nguyễn Kiều Duyên………..........20124056
3. Nguyễn Việt Phúc...……………...20124303

TP. Hồ Chí Minh – 12/2022


ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM – KHOA KINH TẾ


PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO PROJECT


MÔN HỌC: HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP

Nhóm: 2 - Lớp: ERPS431208_03CLC

Điểm GVHD
Tiêu chí Yếu Trung bình Khá Giỏi
chấm
0 - 0,4 0,5 - 1,0 1,1 - 1,6 1,7 - 2,0
Thái độ Rất ít phối Thỉnh thoảng Thường Rất thường xuyên
hợp nhóm phối hợp nhóm xuyên phối phối hợp nhóm
hợp nhóm
0 – 0,2 0,3 -0,5 0,6 – 0,8 0,9 – 1,0
Không theo Theo hướng dẫn Theo hướng Theo hướng dẫn
đúng hướng của môn học, dẫn của của môn học
dẫn của môn nhưng còn lỗi môn học, (không có lỗi chính
Hình thức học (cấu trúc trong trình bày còn một số tả trong văn bản,
trình bày các chương, văn bản, chưa lỗi chính tả hình ảnh bảng biểu
đánh số các đánh số biểu và văn rõ ràng, văn phong
đề mục, font bảng, đồ thị phong. trong sáng, không
chữ, cỡ chữ, có câu tối nghĩa…)
giãn dòng…)
Phần 0 – 0,2 0,3 -0,5 0,6 – 0,8 0,9 – 1,0
mở đầu Không liên Nêu được lý do Nêu được Nêu được trọn vẹn
quan đến nội chọn đề tài đầy đủ các các nội dung theo
dung bài báo nhưng chưa nội dung yêu cầu, phân tích
cáo. trình bày được theo yêu có tính thuyết phục
một số nội dung cầu nhưng
như: mục tiêu, chưa thực
phạm vi và sự thuyết
phương pháp phục.
nghiên cứu.
Nội dung 0 – 1,5 1,6 -3,0 3,1 – 4,5 4,6 – 5,5
chính Chỉ giải thích Hoàn thành tất Mô tả trung Mô tả thực trạng
thông tin cơ cả các bài tập thực, đầy vấn đề nghiên cứu
bản về ERP nhưng chưa đầy đủ, nhưng triển khai và ứng
và chuyển đủ các nội dung còn một số dụng ERP vào
đổi số (mô tả theo yêu cầu. nội dung doanh nghiệp để
quy trình Mô tả được thực chưa chi giải quyết bài toán
ERP, tên nhà trạng, mục tiêu tiết. kinh doanh và đưa
cung cấp và ý nghĩa của Giải thích ra quyết định quản
ERP, lựa việc triển khai tốt hệ thống trị doanh nghiệp
chọn giải và quản trị dự án ERP để một cách trung
pháp triển ERP nhưng quản lý tất thực, đầy đủ, logic,
khai) chưa đầy đủ, cả và chi tiết. Nêu
Chưa mô tả thông tin chưa các nguồn được những mặt
được thực cập nhật. lực của mạnh, yếu của vấn
trạng của vấn Giải thích được doanh đề nghiên cứu.
đề mục tiêu, lựa chọn ERP nghiệp Trình bày khả năng
các kịch bản phù hợp cho (nhân lực, triển khai, quản lý
tình huống, từng trường hợp tài chính, và vận hành
áp dụng công cụ thể phương tiện ứng dụng một hệ
nghệ trong và tư liệu thống ERP trong
giải quyết bài sản xuất…). doanh nghiệp.
toản quản trị Mô phỏng Mô phỏng nhiều
doanh nghiệp quy trình và hơn 2 kỹ thuật hoặc
và đưa ra thực hiện cá 1 kỹ thuật giải
quyết định quy trình quyết bài toán kinh
trong kinh trên phần doanh phức tạp.
doanh. mềm ít hơn Các phân tích, lập
Chưa có sự 2 quy trình. luận logic, phù hợp
liên kết các ý với thực trạng và
trong các câu mục tiêu nghiên
hỏi yêu cầu cứu.
đề bài.
Chưa phân
tích đánh giá
được mức độ
thành công
của dự án
ERP (thời
gian triển
khia, hòa
vốn, cách
thức triển
khai, lựa
chọn công
nghệ, ngân
sách dự án,
và đội ngũ
triển khai dự
án)
0 0,1 – 0,2 0,3 - 0,4 0,5
Kết luận Kết luận chưa Kết luận Nêu tóm tắt những
không liên tổng quát hóa nêu được điểm nổi bật của
quan đến nội được vấn đề những điểm báo cáo, nêu
Phần dung báo cáo nghiên cứu. nổi bật của những gì đã tìm
kết luận tiểu luận. báo cáo hiểu, học hỏi được
luận nhưng trong quá trình làm
chưa chi tiểu luận và nêu
tiết. được hướng
nghiên cứu tiếp
theo.
Tổng điểm:

Ngày …. tháng…...năm ……
Giảng viên chấm
Nguyễn Phan Anh Huy
DANH SÁCH THÀNH VIÊN

PHẦN TRĂM
HỌ VÀ TÊN MSSV
HOÀN THÀNH
Đoàn Thị Thu Phương 20124305 100%
Nguyễn Kiều Duyên 20124056 100%
Nguyễn Việt Phúc 20124303 100%
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
……………………..……………………..……………………..……………………
……………………..……………………..……………………..
…………………………………………………..……………………..……………………..
…………………………………………………..……………………..……………………..
…………………………………………………..……………………..……………………..
…………………………………………………..……………………..……………………..
…………………………………………………..……………………..……………………..
…………………………………………………..……………………..……………………..
…………………………………………………..……………………..……………………..
…………………………………………………..……………………..……………………..
…………………………………………………..……………………..……………………..
…………………………………………………..……………………..……………………..
…………………………………………………..……………………..……………………..
………………………………………………………
CHỮ KÝ CỦA GIÁO VIÊN
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH CHUYỂN
ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC THIẾT KẾ VÀ SẢN XUẤT GIÀY DÉP......................1

1.1 Phân tích những tác động ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi số của thiết kế và
sản xuất giày dép................................................................................................................1

1.2 Hành trình chuyển đổi số của Nike............................................................................3

1.3 Thành tựu...................................................................................................................4

1.4 Khó khăn....................................................................................................................4

1. 4.1 Từ phía Nike.......................................................................................................4

1.4.2 Từ phía khách hàng..............................................................................................6

CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRINGH CHUYỂN ĐỔI SỐ
THÀNH CÔNG..................................................................................................................8

2.1 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi số thành cồn của ngành giáo dục
..........................................................................................................................................8

2.2 Phân tích các yêu tố ảnh hương đến quá trình chuyển đổi số thành công trong ngành
giáo dục..........................................................................................................................11

2.3 Các hàm ý chính sách quản lý an toàn dữ liệu.........................................................12

2.3.1 Chính sách cấu trúc quản trị dữ liệu..................................................................12

2.3.2 Chính sách truy cập dữ liệu................................................................................13

2.3.3 Chính sách sử dụng dữ liệu................................................................................13

2.3.4 Chính sách tích hợp và toàn vẹn dữ liệu............................................................14

2.4 Chạy VOS.................................................................................................................14

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỂ DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH CÔNG


...........................................................................................................................................18

CHƯƠNG 4: DEMO MỘT SỐ ỨNG DỤNG...............................................................23


4.1. Giới thiệu sơ lược về Kiotviet................................................................................23

4.2. Giá thành................................................................................................................23

4.3. Ưu/nhược điểm........................................................................................................24

4.3.1. Ưu điểm...........................................................................................................24

4.3.2. Nhược điểm.......................................................................................................24

4.4. Demo.......................................................................................................................25

4.4.1 Demo về.............................................................................................................25

4.4.2 Demo về Odoo...................................................................................................27

4.4.3 Demo về Bitrix24...............................................................................................30

TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................34


CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH CHUYỂN
ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC THIẾT KẾ VÀ SẢN XUẤT GIÀY DÉP

1.1 Phân tích những tác động ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi số của thiết kế và
sản xuất giày dép
Số hóa đang thay đổi hoàn toàn bản chất của các quy trình truyền thống và doanh số
bán hàng giày dép toàn cầu thông qua thương mại điện tử và sẽ tăng tốc hơn nữa khi các
công ty đầu tư vào chuyển đổi kỹ thuật số để đổi mới về sản phẩm và trải nghiệm của
khách hàng, đồng thời để tối ưu hóa sản xuất và phân phối của họ. Bằng chuỗi giá trị đầu
cuối được tích hợp kỹ thuật số, toàn bộ quá trình, từ nắm bắt nhu cầu đến sản xuất, giao
hàng, mức tồn kho, dòng tiền hoặc thậm chí đẩy mạnh bán hàng qua nền tảng kỹ thuật số
đều có thể được quản lý kỹ thuật số và toàn diện trong thời gian thực với sự hỗ trợ của
các công nghệ kết nối điện tử mới nhất như IoT (Internet of Things) hay Big Data, ...
Ngành giày dép cũng giống như nhiều lĩnh vực khác, đang trong quá trình chuyển đổi
chưa từng có trước đây. Các công ty phải đối mặt với những thách thức có thể biến thành
cơ hội nếu đưa ra quyết định đúng đắn vào đúng thời điểm. Tuy nhiên, để làm được,
doanh nghiệp phải làm quen với các khái niệm mà cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đưa
ra. Khi việc tích hợp kỹ thuật số của chuỗi giá trị từ đầu đến cuối trở thành ưu tiên chiến
lược của các công ty, các khái niệm như sản xuất phụ gia, tự động hóa, người máy và
công nghệ kỹ thuật số không còn là những từ xa lạ với cuộc sống hàng ngày của một
công ty. Để đáp ứng nhu cầu mới của khách hàng, đồng thời, có thể cạnh tranh với các
nhà sản xuất mới nổi các nhà sản xuất sẽ phải đầu tư vào công nghệ mới và đổi mới để
trở nên linh hoạt hơn, hiệu quả hơn và có khả năng đáp ứng nhanh hơn. Chuyển đổi số sẽ
là chìa khóa để đạt được thành công, và đã có những ví dụ về các công ty thiết kế và sản
xuất giày dép đang đi theo con đường này để làm nổi bật năng lực của họ. Các công ty
này đang áp dụng công nghệ kỹ thuật số không chỉ trong sản xuất mà còn trong các dịch
vụ và tiếp thị giày an toàn. Công nghệ sản xuất để có khả năng cạnh tranh cao hơn trên
thị trường và có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng thay đổi của khách hàng

[1]
Trong vài thập kỷ qua, ngành công nghiệp giày dép đã trải qua quá trình chuyển đổi số
nhanh chóng và mạnh mẽ. Các công ty giày dép đã đối mặt với thách thức hiện đại hóa
cơ sở vật chất và phương pháp sản xuất của họ, đồng thời đầu tư vào các khía cạnh ít hữu
hình hơn mang lại cho họ lợi thế cạnh tranh. Ngày nay, các công ty được biết đến trên
toàn thế giới không chỉ về chất lượng giày dép mà còn về dịch vụ xuất sắc, khả năng
cung cấp hàng loạt nhỏ, luôn dựa trên phản ứng nhanh chóng với nhu cầu và yêu cầu của
thị trường. Một số ví dụ về làn sóng mới này của các công ty khởi nghiệp, đang tận dụng
các công nghệ mới được tích hợp trong công nghiệp 4.0. Những công ty sử dụng ứng
dụng và ảnh để xây dựng mô hình 3D về bàn chân của con người theo thứ tự để tư vấn tốt
hơn cho khách hàng giày nào vừa chân hơn. Ví dụ khác là một số công ty sản xuất giày
tùy chỉnh; có thể tìm thấy các công ty sử dụng cửa hàng trực tuyến để bán giày tùy chỉnh
- nơi khách hàng có thể chọn mọi khía cạnh của giày, từ chất liệu, màu sắc và hình dáng.
Điều quan trọng là phải đổi mới công nghệ được sử dụng trong sản xuất sản phẩm da,
công nghệ nano, robot hóa, công nghệ sinh học, quy trình và giải pháp củng cố tính linh
hoạt của sản xuất. Điều bắt buộc là các công ty phải tập trung vào các công nghệ sản xuất
và chế biến mới, thông tin và truyền thông cũng như các giải pháp mới cho thương mại
điện tử. Đổi mới là chìa khóa. Đổi mới về sản phẩm, vật liệu, thiết bị, quy trình và mô
hình kinh doanh. Để cạnh tranh hơn, các nhà sản xuất giày dép phải đầu tư vào số hóa và
sự tinh vi của cả phương pháp sản xuất và bán hàng. Dự án này thúc đẩy những đổi mới
dựa trên việc ứng dụng các hệ thống sản xuất tiên tiến dựa trên plasma và laser công
nghệ, theo những cách mới trong việc sử dụng vật liệu và sản phẩm giày, cũng như in
3D. Một ưu tiên khác cũng là sản xuất linh hoạt, dự kiến sản xuất các sản phẩm tùy
chỉnh, có thể thực hiện được nhờ robot thông minh và hệ thống vật lý điện tử. Việc sử
dụng những thiết kế có sự trợ giúp của máy tính có thể làm giảm tỷ lệ lỗi trong quy trình
thiết kế và cải thiện khả năng tái tạo và độ chính xác của giày dép; công nghệ nguyên
mẫu ảo thay thế nguyên mẫu vật lý của sản phẩm và công nghệ mô phỏng tiên tiến giúp
rút ngắn chu kỳ sản xuất; Công nghệ quét 3D được sử dụng trong thu thập dữ liệu bàn
chân. Do đó làm cho dữ liệu cuối cùng của giày chính xác hơn và làm cho nó có khả năng
đáp ứng "người - máy" hơn. Công nghệ sản xuất phụ gia được sử dụng trong chế tạo mô

[2]
hình giày để cải thiện độ chính xác của khuôn và bù đắp cho sự thiếu hụt của phương
pháp làm giày truyền thống. Điều này cũng đòi hỏi sự tích hợp kỹ thuật số của người tiêu
dùng, nhà bán lẻ và nhà sản xuất.
1.2 Hành trình chuyển đổi số của Nike
- Nike hợp tác với các doanh nghiệp thương mại điện tử lớn như Amazon, Alibaba để đề ra
các chiến lược chuyển đổi số thích hợp, tương tác trực tiếp với người tiêu dùng thông qua
hệ thống thẻ hội viên, marketing online hoặc dữ liệu số, thay vì phải đi qua các doanh
nghiệp trung gian.
- Ra mắt ứng dụng SNKRS - công cụ mua sắm giày dép hàng đầu thế giới (2015)
SNKRS là một công cụ cho phép khách hàng tìm hiểu thêm về các mẫu giày sắp được
phát hành, theo dõi các kiểu dáng yêu thích của họ và lưu trữ thông tin giao dịch để giúp
thanh toán dễ dàng hơn.
Ngoài ra, SNKRS còn tạo ra 1 kênh marketing hiệu quả khi phát huy công cụ Reminder,
một công cụ tự động gửi tin nhắn nhắc nhở khách hàng sản phẩm nào đang "hot" hoặc
được quan tâm mà sắp ra mắt. Đây là một bước đi chiến lược của Nike, đặc biệt trong bối
cảnh điện thoại thông minh được sử dụng phổ biến hơn bao giờ hết và ngày càng chi phối
mạnh mẽ đến cuộc sống của người tiêu dùng. Chỉ trong tháng đầu tiên ra mắt, ứng dụng đã
cán mốc 2 triệu lượt tải xuống. Quý 3/2019, cả lưu lượng truy cập và doanh thu của
SNKRS đều tăng gấp ba lần.
- Cửa hàng trực tuyến Nike iD - nơi bạn có thể tự tay thiết kế đôi giày mang dấu ấn cá
nhân của mình
Dịch vụ cho phép khách hàng tự thiết kế sản phẩm thì không có gì là mới mẻ trong giới
thời trang, nhưng mục đích chính của Nike đối với các cửa hàng trực tuyến Nike iD lại
không chỉ có như vậy. Việc bán giày và quần áo ở đây chỉ là thứ yếu, mục đích chính của
các cửa hàng trực tuyến Nike iD là trở thành một công cụ thu thập dữ liệu thông qua quá
trình khách hàng tự sáng tạo và cá nhân hóa sản phẩm giày dành cho riêng mình. Với mọi
dữ liệu từ sản phẩm, từ thông tin khách hàng cho đến sở thích cá nhân, đều được lưu trữ để
phục vụ cho các chiến lược marketing của Nike. Điều này cũng cho phép các cửa hàng trực
tuyến Nike iD chuyển đổi người mua sắm bình thường trở thành thành viên Nike Plus

[3]
nhanh gấp 6 lần so với bất kỳ địa điểm bán lẻ nào khác trong mạng lưới. Những người mua
sắm này cũng đã chi ra hơn 130% cho lần mua hàng trực tuyến tiếp theo của họ tại Nike so
với những người mua tại cửa hàng. Chiến lược cá nhân hoá người dùng này đã giúp Nike
thu về 100 triệu đô-la ngay trong năm đầu tiên ra mắt khi cho phép khách hàng thoải mái
lựa chọn màu sắc trên đôi giày có 1-0-2 của mình.
- Ra mắt phần mềm Nike Fit - phần mềm tư vấn size giày thông minh
Dịch vụ cho phép các khách hàng chọn size giày thông qua công nghệ thực tế ảo tăng
cường (Augmented Reality) bằng cách thu thập dữ liệu duy nhất của người dùng dựa trên
13 điểm đóng vai trò tạo nên hình thái của khuôn bàn chân. Từ đó, hệ thống sẽ kết hợp
hình ảnh sản phẩm, machine learning, dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, và thuật toán đề xuất những
gợi ý, đồng thời cho phép người dùng chọn những mẫu giày Nike phù hợp. Đây thực sự là
một ứng dụng bùng nổ của Nike, đưa họ lên một tầm cao mới trong ngành công nghiệp
giày dép. Ứng dụng này giúp tăng giá trị và trải nghiệm của nhãn hàng, đồng thời giải
quyết hạn chế của khách hàng khi mua hàng qua hệ thống online, giảm thiểu tình trạng đổi
hàng, giúp bộ phận chăm sóc khách hàng, bộ phận bán hàng giảm bớt lượng công việc, rút
ngắn thời gian tư vấn...
1.3 Thành tựu
- Giá cổ phiếu tăng từ 53 USD lên 88 USD, doanh thu cũng tăng từ 33,5 tỷ USD lên 39,1 tỷ
USD chỉ trong gần 2 năm (từ đầu năm 2017 đến tháng 7/2019).
- Trong quý 2 năm 2021, doanh số bán hàng trực tuyến của Nike đã tăng 84% với mức tăng
trưởng ba con số ở Bắc Mỹ và mức tăng hai con số ở châu u, MENA, Trung Quốc Đại lục,
Mỹ Latinh và Châu Á Thái Bình Dương dù phải đóng cửa nhiều cửa hàng vì đại dịch
COVID.
1.4 Khó khăn
1. 4.1 Từ phía Nike
Ban đầu hầu hết các doanh nghiệp đều rất ngại thay đổi.
Trên thực tế, hầu hết các doanh nghiệp, kể cả Nike thường có những tư duy lối mòn
theo nền văn hóa của một lĩnh vực nhất định. Họ bị rập khuôn và khó có thể thoát ra khỏi

[4]
một hệ thống phân cấp chống thay đổi. Điều này chắc chắn sẽ gây khó khăn cho họ bởi
muốn thành công thì cần có những bước và các ý tưởng mới và câu hỏi đặt ra là ai sẽ là
người lên ý tưởng và ai là người dám đảm bảo rằng ý tưởng đó sẽ thành công.
Điều này yêu cầu các nhà lãnh đạo của Nike nếu muốn phát triển một nền văn hóa kỹ
thuật số thì nên có cho mình những tư duy sau: xác định lại tư duy kỹ thuật số, dám bắt đầu
một nền văn hóa mới và tạo ra một cộng đồng với những con người mới, sẵn sàng bảo vệ
những ý tưởng táo bạo giúp thay đổi nền văn hóa cũ. Mà điều này là không thể đạt được
trong một thời gian ngắn được
Khúc mắc từ bộ máy, công nghệ
Hiện nay, đa phần các doanh nghiệp thường "thờ ơ" với việc chuyển đổi số. Một phần
bởi sự hạn chế về tài chính, yếu kém trong việc quản trị và trình độ. Chính từ bộ máy còn
phức tạp, việc chuyển đổi số trở nên khó khăn hơn vì không biết bắt đầu từ đâu và làm thế
nào để giải quyết các vấn đề tồn đọng.
Phần lớn các doanh nghiệp “e dè” trong việc chuyển đổi số bởi sự thụ động, chưa có sự
quyết liệt trong việc thay đổi bộ máy, thiếu kỹ năng và thiếu nguồn tài nguyên cần thiết,
cũng như công nghệ chưa đáp ứng được nền tảng số. Và Nike cũng đã từng nằm trong số
đó, khi mà bản thân họ không hề có lợi thế về mặt công nghệ mà chỉ đơn thuần là một
doanh nghiệp chuyên về sản xuất đồ thể thao và bán hàng thông qua các đại lý và các nhà
phân phối độc quyền. Chính vì thế mà khi cần thiết phải tạo ra một hệ sinh thái để Nike có
thể tương tác trực tiếp với các khách hàng của mình là một nhiệm vụ vô cùng khó khăn
được đặt ra với cả doanh nghiệp lúc bấy giờ.
Quản lý cấp cao chưa thích nghi
Việc đổi mới kinh doanh kỹ thuật số đòi hỏi các doanh nghiệp cần tạo ra một hệ sinh
thái thống nhất. Cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa con người, hệ thống, phần mềm và công
nghệ. Mọi thứ trong hệ sinh thái đó đều phải liên quan đến nhau. Chính vì vậy, việc đổi
mới kinh doanh kỹ thuật số cũng cần kèm theo sự phát triển năng lực của quản lý cấp cao.
Trước đây nhân viên của Nike làm việc trực tiếp với khách hàng nhưng giờ họ làm việc
chủ yếu thông qua các phần mềm, cùng với đó là việc cần phải thu thập thông tin của
khách hàng, phân tích dữ liệu của người dùng để có thể đem lại trải nghiệm tốt nhất cho

[5]
khách hàng của mình. Đây thực sự là một thách thức không nhỏ. Bên cạnh đó, với thời đại
mà công nghệ phát triển một cách nhanh chóng thì cũng thật khó để cho lãnh đạo của bất
kỳ doanh nghiệp nào có thể thích nghi nhanh chóng , chưa nói tới việc có thể thuyết phục
và giúp đỡ nhân viên của cả doanh nghiệp thích nghi, theo kịp với thời đại đột phá.
Thay đổi không hề dễ dàng và chi phí chuyển đổi số rất cao
Hai thách thức lớn nhất mà Nike cần đối mặt khi chuyển đổi số là kỹ thuật và chi phí.
Nike sẽ cần một thời gian dài cùng với sự đầu tư về tiền bạc nhân lực để có thể thay đổi
được cấu trúc nội bộ cũng như hình thành hệ sinh thái mới. Tuy nhiên, đây là một sự đầu tư
hợp lý, nó sẽ giúp Nike có được một nền tảng tốt, xây dựng được hệ thống vận hành nhanh
hơn sau này.
Bên cạnh đó, xử lý dữ liệu là một thách thức khác mà Nike cũng từng gặp phải. Khi các
giao dịch trong ngành thương mại điện tử diễn ra trên nền tảng kỹ thuật số, một lượng dữ
liệu khổng lồ sẽ có thể được thu thập để phân tích, từ đó giúp xây dựng chiến lược về giá
cả, tiếp thị, sản phẩm, dịch vụ... Tuy nhiên, lúc đó Nike vẫn đang sử dụng những hệ thống
tách biệt vì thế sẽ gặp phải những vấn đề về khả năng mở rộng và nguồn cung thông tin
thống nhất. Điều này sẽ dẫn đến những trở ngại trong thu thập, xử lý và vận dụng dữ liệu.
1.4.2 Từ phía khách hàng
Khó khăn trong việc tiếp cận ứng dụng mới
Với bất kỳ một giải pháp hay ứng dụng nào mới ra đời cũng là một trở ngại rất lớn với
người dùng. Vì Chiến lược chuyển đổi số online của Nike không hề đơn giản. Câu chuyện
không chỉ dừng lại ở việc là xây dựng một website bán hàng hay một ứng dụng bán giày.
Đội ngũ của Nike đã xây dựng hẳn một hệ sinh thái mua sắm trực tuyến, đem lại trải
nghiệm hoàn toàn khác biệt cho khách hàng. Tuy vậy khách hàng rất cần thời gian để làm
quen với hệ sinh thái mới được tạo ra này.
Khách hàng đã quen với việc mua bán truyền thống
Việc thay đổi thói quen thật sự là một việc làm rất khó khăn, thay đổi thói quen của một
người đã khó, thay đổi được thói quen của cả một cộng đồng lại càng khó khăn hơn. Nếu
như trước đây Nike chủ yếu chỉ bán hàng qua các đại lý độc quyền thì giờ đây họ đã thông
qua các kênh thương mại điện tử như Amazon hay Alibaba. Thậm chí Nike đã xây dựng

[6]
ứng dụng SNKRS, qua đó cho phép khách hàng tiếp cận những thông tin về các mẫu mã
sắp ra, theo dõi các dòng sản phẩm ưa thích hay sao lưu lịch sử giao dịch để tiện cho những
lần mua hàng tiếp theo.
Tuy nhiên do đã quen một cách mua hàng truyền thống nên khách hàng lúc này sẽ có 2
luồng ý kiến. Một là sẽ thích thú với phần mềm này vì không cần mất công phải đi ra đến
tận cửa hàng để mua mà giờ đây chỉ cần 1 cú click chuột ở nhà là có thể mua được những
sản phẩm ưng ý nhất. bên cạnh đó, cũng có những khách hàng khó tính họ sợ rằng mua
hàng như vậy sẽ không đảm bảo về chất lượng sản phẩm cũng như giao hàng không đúng
mẫu mã. Họ thích tận mắt trông thấy cũng như tự mình thử và cảm nhận sản phẩm một
cách chân thực nhất rồi mới quyết định mua. Chính vì vậy mà họ sẽ thấy bất tiện và không
an toàn khi mua hàng online và họ sẽ chuyển qua các sản phẩm khác như adidas hay puma
cũng là điều hoàn toàn có thể xảy ra và Nike phải chấp nhận sẽ một lượng khách hàng lớn
nếu điều này xả ra và không có một điều gì đảm bảo là họ sẽ thành công với việc chuyển
đổi số. Vì thế mà đây cũng là một khó khăn rất lớn mà Nike phải đối mặt trong công cuộc
chuyển đổi số của mình.

[7]
CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRINGH CHUYỂN ĐỔI SỐ
THÀNH CÔNG
2.1 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi số thành côngn của ngành giáo
dục

STT Môi Công Con Tài Văn Cơ Tính Dữ


Yếu tố trường nghệ người chính hóa sở bảo liệu
Tác giả vật mật
chất

1 Chanin Tungpantong ✔ ✔ ✔
và công sự (2021)

2 Oleg Ipatov và cộng ✔ ✔


sự (2020)

3 Abdulaziz ✔ ✔ ✔
Alhubaishy &
Abdulmajeed
Aljuhani (2021)

4 Tungpantong và ✔ ✔ ✔
cộng sự (2022)

Bence Bogdandy và ✔ ✔ ✔
5 cộng sự (2020)

6 Lina María Castro ✔ ✔ ✔


Benavides và cộng
sự (2020)

[8]
7 Christian Bernhard- ✔ ✔
Skala (2019)

8 FerminNavaridas- ✔ ✔
Nalda và cộng sự
(2020)

9 Nizar Alam ✔
Hamdani và cộng sự
(2021)

10 Adam Marks (2021) ✔ ✔

11 Alaa Althubaiti ✔ ✔
và cộng sự (2022)

12 L. Seres và cộng sự ✔
(2018)

13 Dong Van Vu và ✔ ✔ ✔
cộng sự (2022)

14 Huyen Pham và ✔
cộng sự (2021)

15 Tuan Nguyen-Anh ✔
(2022)

16 Marco A. Coral và ✔
Augusto E. Bernuy
(2022)

17 Salem Hamad Saeed ✔ ✔ ✔


Al Hasani và Nor

[9]
Azilah Husin (2021)

18 Karl S. R. Warnera ✔ ✔

MaximilianWägerb
(2019)

19 Gregory Vial (2021) ✔ ✔

20 ShahriarAkter và ✔ ✔
cộng sự (2016)

21 Mike W Peng và ✔ ✔ ✔
cộng sự (2008)

22 David J. Teece ✔ ✔
(2010)

23 Charles Buabeng- ✔ ✔
Andoh (2012)

24 Ahmad F. ✔ ✔ ✔
Baharuden và cộng
sự (2019)

25 Huyen Pham Thi và ✔ ✔


cộng sự (2022)

2.2 Phân tích các yêu tố ảnh hương đến quá trình chuyển đổi số thành công trong
ngành giáo dục
- Yếu tố môi trường được Dong Van Vu và cộng sự (2022), Huyen Pham Thi và cộng sự
(2022) coi là phù hợp và việc đầu tiên khi chuyển đổi số trong giáo dục. Khi ở một môi
trường trường tốt và đầy đủ điều kiện, việc chuyển đổi số trở nên dễ dàng và kịp thời
[10]
- Yếu tố công nghệ được Chanin Tungpantong và công sự (2021), Tungpantong và cộng sự
(2022), Lina María Castro Benavides và cộng sự (2020), Christian Bernhard-Skala (2019),
Nizar Alam Hamdani và cộng sự ( 2021), Dong Van Vu và cộng sự (2022), Marco A.
Coral và Augusto E. Bernuy (2022), Karl S.R.Warnera và MaximilianWägerb (2019),
Mike W Peng và cộng sự (2008),Ahmad F. Baharuden và cộng sự (2019) cho là yếu tố
quan trọng. Không quá bất ngờ khi yếu tố này trở nên nhiều người chọn vì một trong
những số họ cho rằng trong thời đại 4.0 thì công nghệ cập nhật kịp thời giúp giáo dục cũng
phát triển nhanh chóng, cập nhật được tất cả các yếu tố khác và tăng cơ hội thành công cao
khi tiến hành
- Yếu tố con người được Chanin Tungpantong và công sự (2021), Oleg Ipatov và cộng sự
(2020), Abdulaziz Alhubaishy & Abdulmajeed Aljuhani(2021), Tungpantong và cộng sự
(2022), Lina María Castro Benavides và cộng sự (2020), Adam Marks (2021), David
J.Teece (2010) nói rằng con người hay nói cách khác là nhân viên rất quan trọng trong việc
đào tạo, họ cần phải có kiến thức tốt để điều hành hệ thống khi chuyển đổi số được thực
thi. Con người luôn là yếu tố quan trọng sẽ tác động nhiều mạnh mẽ lên các yếu tố khác và
tạo ra các quy trình nhanh chóng và cụ thể cho việc chuyển đổi số
- Yếu tố tài chính không thể thiếu trong việc chuyển đổi số, việc chuyển đổi nhanh chóng
hay hay chính xác, càng nhiều sự đầu tư cho công nghệ hay con người bằng tài chính của
doanh nghiệp, giúp việc chuyển đổi số thành công cao hơn được Oleg Ipatov và cộng sự
(2020), Christian Bernhard-Skala (2019), Salem Hamad Saeed Al Hasani và Nor Azilah
Husin (2021), Mike W Peng và cộng sự (2008) nhận định
 Kết luận được rằng 8 yếu tố phía trên tác động lên chuyển đổi số từ đó tạo ra một nền
giáo dục hay nguồn lực nói riêng đảm bảo sự chất lượng theo một khuôn khổ quốc tế và đã
đánh giá được mức độ, ảnh hưởng của chúng đến nền giáo dục, sự phát triển công nghệ số
của nước ta đang có rất nhiều thay đổi lớn và rõ rệt hơn hẳn những thời kì trước nằm ở các
mảng e-learning.
2.3 Các hàm ý chính sách quản lý an toàn dữ liệu
Báo cáo cũng chỉ ra rằng, bên cạnh các giải pháp dịch vụ an toàn thông tin, một trong
những yếu tố cốt lõi để đảm bảo an toàn thông tin và dữ liệu chính là con người. Các hệ

[11]
thống dù được đầu tư, xây dựng bài bản đến đâu cũng cần đội ngũ chuyên gia, kỹ sư trong
lĩnh vực tham gia vận hành, khai thác và phát triển. Do đó rất cần các trường đại học, cơ sở
giáo dục tham gia đồng hành, đào tạo nguồn nhân lực chuyển đổi số đủ năng lực, đáp ứng
được nhu cầu của các doanh nghiệp và cùng hợp tác nghiên cứu những giải pháp, công
nghệ mới. Bên cạnh đó, Nâng cao nhận thức về an toàn thông tin của người dùng hằng
ngày cũng rất quan trọng, ngoài việc đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực thì các trường
đại học và cơ sở giáo dục cần nâng cao nhận thức an toàn thông tin của học sinh, sinh viên
trong đời sống hằng ngày thông qua các chương trình đào tạo.
 Chính sách cấu trúc quản trị dữ liệu
 Chính sách truy cập dữ liệu
 Chính sách sử dụng dữ liệu
 Chính sách tích hợp và toàn vẹn dữ liệu
Vì nguyên tắc quản lý dữ liệu bao gồm các chỉ thị giữa con người, quy trình và công
nghệ nên các chính sách quản lý dữ liệu phải toàn diện như nhau.
2.3.1 Chính sách cấu trúc quản trị dữ liệu
Xây dựng cấu trúc quản trị dữ liệu có nghĩa là xác định vai trò và trách nhiệm của các cá
nhân và nhóm được xác định là những người đóng vai trò chính trong việc quản lý dữ liệu .
Một cấu trúc điển hình bao gồm các vai trò như lãnh đạo quản lý dữ liệu doanh nghiệp,
lãnh đạo quản trị dữ liệu, nhà tài trợ điều hành, người dùng dữ liệu và người quản lý dữ
liệu. Mỗi cá nhân trong số này phải có một nhóm trách nhiệm xác định mà bạn có thể xác
định trách nhiệm cụ thể cho tổ chức của mình hoặc dựa trên các định nghĩa vai trò tiêu
chuẩn .
Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp tổ chức một ủy ban quản trị dữ liệu và/hoặc một hội đồng
quản lý dữ liệu doanh nghiệp để giám sát chiến lược và đảm bảo việc thực hiện chiến lược
đó.
2.3.2 Chính sách truy cập dữ liệu
Mục đích của chính sách truy cập dữ liệu là để đảm bảo rằng nhân viên có quyền truy
cập phù hợp vào dữ liệu và thông tin của tổ chức. Các biện pháp được thực hiện để bảo vệ

[12]
dữ liệu không được can thiệp quá nhiều vào các quy trình hàng ngày dựa trên dữ liệu đó.
Chiến lược này áp dụng cho việc sử dụng dữ liệu trong toàn doanh nghiệp và tất cả các
đơn vị kinh doanh, bất kể vị trí hoặc định dạng của dữ liệu. Một khía cạnh khác của chính
sách này là bảo vệ tài sản dữ liệu thông qua các biện pháp bảo mật, để đảm bảo dữ liệu chỉ
được truy cập bởi những cá nhân được ủy quyền và được được sử dụng một cách chính
xác. Mỗi điểm dữ liệu được phân loại bởi người quản lý dữ liệu và người dùng dữ liệu phải
được cấp quyền truy cập phù hợp theo vai trò của họ. Việc truy cập dữ liệu sẽ được thực
hiện theo các chính sách do tổ chức thiết lập.
2.3.3 Chính sách sử dụng dữ liệu
Mục đích của chính sách sử dụng dữ liệu là để đảm bảo rằng dữ liệu của doanh nghiệp
không bị sử dụng sai mục đích hoặc lạm dụng và được sử dụng một cách có đạo đức, tuân
theo bất kỳ luật hiện hành nào và có sự cân nhắc thích đáng đối với quyền riêng tư cá nhân.
Việc sử dụng dữ liệu tùy thuộc vào mức độ bảo mật được chỉ định bởi mỗi người quản lý
dữ liệu. Nhân viên chỉ nên truy cập và sử dụng dữ liệu cho mục đích kinh doanh và họ
không thể sử dụng dữ liệu đó cho mục đích cá nhân hoặc mục đích không phù hợp khác.
Họ cũng phải truy cập và sử dụng dữ liệu theo cấp độ bảo mật được chỉ định. Hoạt động sử
dụng dữ liệu được chia thành nhiều loại: đọc dữ liệu, tạo dữ liệu, cập nhật dữ liệu và phân
phối dữ liệu.
Người quản lý dữ liệu có một vai trò mạnh mẽ ở đây. Họ phải đảm bảo rằng quyền đọc,
tạo, cập nhật và phổ biến dữ liệu ra bên ngoài được kích hoạt cho những nhân viên cần
từng cấp độ quyền và có liên quan.
2.3.4 Chính sách tích hợp và toàn vẹn dữ liệu
Chính sách toàn vẹn dữ liệu đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu tổ chức. Nó tích hợp các
yếu tố dữ liệu quan trọng vào các đơn vị tổ chức và hệ thống máy tính, cho phép nhân viên
và nhà thầu dựa vào dữ liệu để cung cấp thông tin và hỗ trợ ra quyết định. Tính toàn vẹn
của dữ liệu cũng liên quan đến tính hợp lệ, độ tin cậy và độ chính xác của dữ liệu. Nó dựa
trên sự hiểu biết rõ ràng về quy trình kinh doanh bên dưới dữ liệu và định nghĩa nhất quán
của từng thành phần dữ liệu. Khả năng tích hợp hoặc hấp thụ dữ liệu giữa các hệ thống

[13]
thông tin phụ thuộc vào tính toàn vẹn của dữ liệu và thiết kế của mô hình dữ liệu, cấu trúc
dữ liệu tương ứng và miền dữ liệu.
2.4 Chạy VOS

Nhìn vào hình ta có thể thấy các yếu tố chính là higher education, skill, e learning, data
được thể hiện các vòng tròn to hơn so với các yếu tố khác và các yếu tố chính đang được
kết nối với nhiều yếu tố nhỏ hơn.

Yếu tố implementation với màu chủ đạo là màu xanh lá kết nối các yếu tố nhỏ như là
implementation, data, value, students intention, … bao gồm các màu nâu, đỏ, vàng xanh
dương, ...

[14]
Yếu tố higher education đang là yếu tố lớn nhất với màu chủ đạo là màu xanh patel kết
nối các yếu tố nhỏ như là implementation, data, value, students intention, … bao gồm các
màu tím, đỏ, xanh lá, …

Yếu tố theory với màu chủ đạo là màu xanh dương kết nối các yếu tố nhỏ như là higher
education, value, investment, intention, … bao gồm các màu đỏ, vàng xanh dương, …

Yếu tố digitalization với màu chủ đạo là màu xanh tím kết nối các yếu tố nhỏ như là
implementation, data, essence, … bao gồm các màu xanh lá, tím, xanh dương, ...

[15]
Yếu tố heis với màu chủ đạo là màu cam kết nối các yếu tố nhỏ như là higher education,
order, access, … bao gồm các màu nâu, xanh dương, ...

Yếu tố addition với màu chủ đạo là màu vàng kết nối các yếu tố nhỏ như là
implementation, future, adoption, question, … bao gồm các màu nâu, đỏ, vàng, xanh
dương, xanh lá, ...

Yếu tố question với màu chủ đạo là màu nâu kết nối các yếu tố nhỏ như là
implementation, data, business, pandemic, … bao gồm các màu nâu, đỏ, vàng xanh
dương, xanh lá, ...

[16]
Yếu tố online learning với màu chủ đạo là đỏ kết nối các yếu tố nhỏ như là, data, value,
students intention, …bao gồm các màu nâu, đỏ, vàng xanh dương,...

[17]
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỂ DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH CÔNG
Ba yếu tố chính mà doanh nghiệp cần xem xét khi chuyển sang kỹ thuật số là con người,
quy trình và dữ liệu. Nhiều người trong số họ có đủ dữ liệu nhưng thiếu quy trình sử dụng
dữ liệu đó. Hơn nữa, họ có thể cho rằng máy móc sẽ thực hiện phần lớn các quy trình của
họ mà không nhận ra rằng cần có đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản để vận hành và
sử dụng thiết bị.
Chìa khóa cho một doanh nghiệp chuyển đổi kỹ thuật số thành công là thay đổi tư duy
của từng cá nhân. Khi sử dụng công nghệ, doanh nghiệp phải tìm ra chiến lược để khuyến
khích nhân viên chấp nhận đổi mới. Các chủ doanh nghiệp phải có quyết tâm mạnh mẽ để
chuyển đổi số thành công và tạo ra sự thay đổi từ bên trong tổ chức của mình. Nhiều doanh
nghiệp thất bại trong việc chuyển sang kỹ thuật số vì họ chỉ chạy theo xu hướng
Nâng cao kỹ năng kỹ thuật số tại doanh nghiệp: người lao động cần có các kỹ năng
phù hợp để tận dụng những thế mạnh của công nghệ số, việc phân bố kỹ năng không đồng
đều có thể gia tăng sự bất bình đẳng lẫn nhau. Tỷ lệ người lao động có trình độ của Việt
Nam hiện còn thấp và số lượng sinh viên tham gia các chương trình đào tạo sau đại học
chưa đủ để lấp đầy chỗ trống. Với tốc độ thay đổi nhanh chóng và sự không ổn định về yêu
cầu của việc làm trong tương lai, Việt Nam có thể cân nhắc 5 phương án bổ trợ như sau:
 Tổ chức các chương trình học bổng quy mô lớn để tìm kiếm cà bồi dưỡng nhưng
những nhân tài trẻ về công nghệ số, chuẩn bị cho sinh viên sẵn sàng trước thời đại
số
 Xây dựng các chương trình chuyển đổi số quốc gia kết hợp phát triển các kỹ năng
liên quan đến kinh tế số thông qua việc tài trợ và cố vấn của các doanh nhân số
 Đẩy mạnh việc đưa công nghệ số vào giáo dục từ các giai đoạn đầu
 Thu hút nhân tài từ những du học sinh nước ngoài, những người đang tham gia các
lĩnh vực số trên thế giới
 Khuyến khích phát triển các kỹ năng mềm cho người lao động như: kỹ năng giải
quyết vấn đề, rèn luyện tư duy phản biện, truyền thông, làm việc nhóm, sáng tạo, và
quản lý...

[18]
Bồi dưỡng năng lực đổi mới sáng tạo: duy trì năng lực cạnh tranh và đổi mới sáng tạo
liên tục là điều kiện bắt buộc đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Hiện nay, hầu hết sự hỗ
trợ của Chính phủ đều hướng vào các nghiên cứu và phát triển, thay vì tạo điều kiện cho
việc lan truyền, áp dụng và thích ứng công nghệ mới của các doanh nghiệp. Để tái cân bằng
chính sách trên,Việt Nam có thể áp dụng các phương án sau:
 Hạ thấp rào cản gia nhập, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp có năng lực về công
nghệ cao
 Cải thiện chính sách cạnh tranh và việc triển khai thực hiện chính sách
 Khuyến khích, thúc đẩy các doanh nghiệp nhỏ khởi nghiệp trong ngành công nghệ
số.
 Bên cạnh đó, Nhà nước cần tạo điều kiện để doanh nghiệp được tiếp cận nguồn tài
chính, thông tin nhằm phát triển kỹ năng công nghệ số một cách tối ưu nhất.
Hỗ trợ ứng dụng giải pháp công nghệ chuyển đổi số cho doanh nghiệp: Việt Nam cần
xây dựng các gói hỗ trợ, bao gồm các chỉ dẫn giải pháp công nghệ cho các cơ sở sản xuất
kinh doanh. Đơn vị tham gia được hỗ trợ tối đa 50% chi phí ứng dụng các giải pháp trên
nền tảng số để tự động hóa, nâng cao hiệu quả quy trình: kinh doanh, quản trị, sản xuất,
công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh; xây dựng các gói hỗ trợ
theo các ngành nghề, lĩnh vực ưu tiên như sản xuất, chế biến/chế tạo, nông nghiệp, giao
thông vận tải, logistic, du lịch.
Xây dựng Chiến lược Chuyển đổi số tập trung vào “Ba chữ C”: communication,
change management, and continuity.
Mặc dù các mục tiêu và tiêu chuẩn cụ thể sẽ khác nhau giữa các công ty, nhưng việc đạt
được và duy trì quá trình chuyển đổi kỹ thuật số trong một tổ chức sẽ dễ dàng hơn nhiều
khi tập trung vào “Ba chữ C”: giao tiếp, quản lý thay đổi và tính liên tục.
Giao tiếp: Ngay từ khi bắt đầu, bất kỳ dự án chuyển đổi kỹ thuật số nào, dù lớn hay nhỏ,
đều phải dựa trên sự giao tiếp rõ ràng và liên tục giữa nhóm dự án, ban quản lý các cấp và
toàn bộ tổ chức. Điều này đảm bảo mọi người đều nắm được trọng tâm của dự án, vai trò
cụ thể của họ trong dự án và sự sẵn có của các nguồn lực để giúp họ thực hiện các vai trò
đó. Ngoài ra, liên lạc liên tục giúp xây dựng tinh thần nỗ lực chung và đảm bảo mọi người
[19]
đều có thông tin họ cần để giải quyết bất kỳ sự thất vọng, rào cản hoặc thách thức nào khác
có thể xảy ra theo thời gian.
Quản lý thay đổi: Vai trò của quản lý thay đổi trong quá trình chuyển đổi kinh doanh kỹ
thuật số có hai mặt. Thứ nhất, nó cho phép theo dõi, đo lường và phân tích những thay đổi
đang được thực hiện và tạo dữ liệu hữu ích để tối ưu hóa quy trình và sản xuất trong tương
lai. Thứ hai, nó có thể được sử dụng để triển khai các bản cập nhật cho quy trình làm việc
hiện có, các nỗ lực số hóa và các công cụ kỹ thuật số theo từng giai đoạn. Điều này cho
phép kiểm soát tốt hơn và cho phép thời gian điều chỉnh dài hơn nếu nhân viên, ban quản
lý, nhà cung cấp, khách hàng,.. cần được đào tạo và cung cấp thêm thông tin để tham gia
đầy đủ vào các công nghệ mới đang được sử dụng.
Tính liên tục: Các sáng kiến chuyển đổi kỹ thuật số lâu dài (và hiệu quả) đòi hỏi thời
gian và sự kiên nhẫn. Có tầm nhìn dài hạn trong việc lập kế hoạch, với cách tiếp cận rõ
ràng và nhất quán để đạt được các mục tiêu dài hạn thông qua thay đổi gia tăng, thường có
thể đưa bạn về đích thành công hơn là nhấn mạnh tốc độ hoặc lợi ích ngắn hạn.
Tăng ngân sách cho nghiên cứu và phát triển hệ thống chuyển đổi số
Công nghệ sẽ không trở thành một công cụ hiệu quả nếu người ta không khám phá cách
làm cho nó tốt hơn và đóng góp vào sự thịnh vượng của toàn doanh nghiệp. Nghiên cứu và
phát triển cho phép các hệ thống CNTT được tối đa hóa và tối ưu hóa đúng cách. Những
khám phá và đổi mới có thể được chứng kiến trong quá trình này. Nghiên cứu và Phát triển
là một cách tuyệt vời để thúc đẩy công nghệ và hoạt động kinh doanh của bạn lên một tầm
cao mới. Đầu tư vào các dự án này mang tính xây dựng cho toàn bộ hoạt động kinh doanh.
Phát triển các hệ thống kỹ thuật số thân thiện với người dùng
Một hệ thống kỹ thuật số được xây dựng để hỗ trợ và thực hiện các nhiệm vụ và chức
năng hàng ngày mà máy móc có thể thực hiện để giảm bớt sự vất vả của lực lượng lao động
con người. Nó cũng cho phép đầu ra nhiều hơn trong thời gian ngắn hơn. Đảm bảo rằng các
hệ thống kỹ thuật số đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định khiến chúng trở nên thân thiện với
người dùng. Nói cách khác – đảm bảo rằng mục đích sở hữu công nghệ kỹ thuật số là hợp
lý. Các hệ thống phải hiệu quả, dễ điều hướng, dễ cài đặt và gỡ bỏ, dễ vận hành mà không
cần phần mềm của bên thứ ba, hiệu quả trong việc xử lý lỗi và phải tuân thủ các tiêu chuẩn

[20]
đã đặt ra. Đừng đánh giá thấp tầm quan trọng của sự thân thiện với người dùng của hệ
thống.
Sử dụng phân tích dữ liệu để cải thiện các hệ thống kỹ thuật số hiện tại do các doanh
nghiệp triển khai
Đám mây và phân tích dữ liệu có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ cho toàn bộ doanh
nghiệp. Analytics có thể trích xuất các mẫu và chứng kiến xu hướng từ dữ liệu lớn được
nhập vào hệ thống. Kết hợp vô số dữ liệu có ý nghĩa lại với nhau và để chúng được đối
chiếu và phân tích bởi một hệ thống máy tính, có thể đưa doanh nghiệp của bạn đến mức
thành công cao hơn. Phân tích dữ liệu cho phép trả lời các truy vấn hàng ngày của doanh
nghiệp. Phân tích dữ liệu lớn có nghĩa là có thể trả lời các truy vấn phức tạp một cách hiệu
quả để doanh nghiệp của bạn hoạt động hiệu quả hơn.
Thay đổi văn hóa cởi mở với chuyển đổi kỹ thuật số
Một trong những thách thức lớn nhất của việc thích ứng với chuyển đổi kỹ thuật số là
vấn đề ngại rủi ro. Thông thường, khách hàng và nhân viên của một công ty không muốn
thay đổi lớn, điều này gây khó khăn cho việc thực hiện bất kỳ chuyển đổi nào. Để giải
quyết vấn đề này, cần có một số giải pháp. Chuyển đổi kỹ thuật số phải được đưa vào các
chính sách của doanh nghiệp hoặc được nhấn mạnh trong các giá trị cốt lõi của doanh
nghiệp. Thuyết phục các thành viên của doanh nghiệp đón nhận chuyển đổi kỹ thuật số
một cách hiệu quả và hiệu quả. Một số nhân viên doanh nghiệp sẽ luôn chống lại sự gián
đoạn kỹ thuật số và công nghệ mới. Tuy nhiên, dần dần khuyến khích mọi người áp dụng
những lợi ích và ưu điểm của các công nghệ kỹ thuật số này có thể cho phép nhân viên và
thậm chí cả khách hàng thay đổi theo công nghệ mới. Doanh nghiệp sẽ hoạt động hiệu quả
nếu sự phát triển của công nghệ này được hỗ trợ thay vì bị từ chối hoặc hoàn toàn phớt lờ.
Thực hiện cải tiến dựa trên dữ liệu với đám mây
Khả năng của đám mây cho phép các tổ chức di chuyển với tốc độ của thị trường trong
môi trường hỗn loạn và có tính đột phá cao ngày nay. Di chuyển sang đám mây có thể giúp
tăng tiêu chuẩn hóa, tự động hóa và khả năng mở rộng, cũng như tăng tính linh hoạt trong
hoạt động. Đám mây không phải là một trung tâm dữ liệu thuê ngoài, mà là một nền tảng
kinh doanh có thể mở rộng. Chuyển đổi kỹ thuật số không chỉ giúp một tổ chức luôn cập

[21]
nhật công nghệ ngày nay mà còn giúp việc bổ sung các khả năng mới vào hệ thống công
nghệ của tổ chức trở nên dễ dàng hơn nhiều. Giá trị thực sự của đám mây không chỉ nằm ở
tính hiệu quả mà còn ở khả năng thúc đẩy tính sáng tạo và tính linh hoạt của nó. Với chiến
lược bảo mật theo thiết kế, bảo mật có thể trở thành điểm khác biệt cạnh tranh trong chính
nó. Thật vậy, một trong những tính năng bán hàng chính của đám mây là bảo mật, đó là
một trong những lý do tại sao nhiều công ty đang chuyển hệ thống của họ sang trực tuyến.
Hợp tác với các nhà cung cấp công nghệ phù hợp
Với bất kỳ sáng kiến chuyển đổi kỹ thuật số nào, các đối tác công nghệ mà doanh nghiệp
chọn không chỉ là nhà cung cấp. Đó là lý do tại sao điều quan trọng là chọn các nhà cung
cấp công nghệ cũng có thể cung cấp cho nhân viên và nhóm CNTT của bạn chương trình
đào tạo và hỗ trợ mà họ cần để vượt qua quá trình chuyển đổi kỹ thuật số thành công. Các
nhà cung cấp công nghệ cũng có thể cung cấp thông tin chi tiết từ kinh nghiệm của chính
họ để giúp hướng dẫn doanh nghiệp khi xác định mục tiêu, tiến trình và phạm vi dự án của
mình, đồng thời trở thành đối tác trong thành công chung.
Số hóa hoạt động
Sử dụng kỹ thuật số để tối ưu hóa, đơn giản hóa và hợp lý hóa các quy trình hiện có.
Mục tiêu ở đây là sử dụng các công cụ kỹ thuật số, bao gồm các công nghệ tiên tiến hơn
như AI, 5G và IOT, để hợp lý hóa tốc độ tăng trưởng kinh doanh. Điều này không chỉ đơn
thuần là hoán đổi các quy trình tương tự cho các quy trình kỹ thuật số; đó là việc tái cấu
trúc tổ chức và các hoạt động kỹ thuật số để phục vụ khách hàng tốt hơn. Số hóa các hoạt
động là giải pháp quan trọng của chuyển đổi kỹ thuật số theo nghĩa là nếu không có nó,
doanh nghiệp sẽ bị bỏ lại phía sau bởi các doanh nghiệp khai thác hiệu quả hơn. Một công
ty có thể bắt đầu hành trình chuyển đổi kỹ thuật số của mình bằng cách số hóa các quy
trình và khi nó phát triển mạnh mẽ. Sau đó, thiết kế lại toàn bộ các quy trình vì khi doanh
nghiệp tái cấu trúc các quy trình của họ, họ cũng bắt đầu mở ra nhiều khả năng chuyển đổi
hơn.

[22]
CHƯƠNG 4: DEMO MỘT SỐ ỨNG DỤNG
4.1. Giới thiệu sơ lược về Kiotviet

Một phần mềm quản lý bán hàng nhiều người sử dụng và phổ biến hiện nay như
Kiotviet. Kiotviet giúp quản lý đặt/nhập hàng, vận chuyển và cả đổi trả hàng. Không chỉ
vậy còn quản lý tồn kho, kế toán, … Giúp doanh nghiệp làm chủ được quy trình bán hàng
rất dễ dàng và đơn giản. Được thành lập năm 2010 nhưng đến năm 2014 mới ra mắt sản
phẩm Kiotviet và hiện nay đã có 1.500 nhân viên với 150.000 khách hàng trải nghiệm và
sử dụng trên khắp các tỉnh thành tại Việt Nam và được VINASA công nhận trong lĩnh
vực công nghệ phần mềm.

4.2. Giá thành

Với chi phí 42.000đ trên một tuần thì khá là rẻ để sử dụng phần mềm. Không chỉ vậy
các gói hỗ trợ hay gói chuyên nghiệp của phần mềm cụ thể như:

 Gói hỗ trợ: Đối với những người đang muốn bắt đầu một mô hình bán hàng hay
kinh doanh nhỏ chỉ cần 180.000đ trên một tháng thì phần mềm cho phép ba người
sử dụng cùng lúc và một cửa hàng.
 Gói chuyên nghiệp: Đúng với cái tên thì mô hình kinh doanh thật sự rất chuyên
nghiệp với chỉ 250.000đ trên một tháng cho một cửa hàng nhưng không giới hạn
người sử dụng và thêm một chi nhánh 180.000đ trên một tháng. Không chỉ ở một
mức đó phần mềm còn ưu đãi tặng cho bạn 3 tháng thêm sau khi sử dụng 12 tháng
và nếu bạn lựa chọn sử dụng 24 năm thì được tặng 9 tháng. Bất ngờ hơn nữa là
nếu bạn sử dụng tới 3 năm thì ưu đãi tăng tới 18 tháng tặng thêm.

[23]
4.3. Ưu/nhược điểm
4.3.1. Ưu điểm

- Là phần mềm dễ sử dụng nhưng giá thành rẻ chỉ bỏ ra số tiền từ 3.000 - 6.000đ mỗi
ngày thì bạn có thể quản lý cửa hàng của bạn và cũng không tốn nhiều chi phí bảo trì là
ưu điểm hàng đầu của phần mềm

- Để đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng thì phần mềm đưa ra các lĩnh vực như
điện thoại, xe, tạp hóa, mỹ phẩm, nhà thuốc, … có cả trên điện thoại lẫn máy tính rất tiện
lợi cho người sử dụng

- Rất nhiều phần mềm quản lý nhưng độ bảo mật không cao và khiến người sử dụng mất
dữ liệu cá nhân nhưng Kiotviet đã giải quyết được vấn đề này nên việc sử dụng phần
mềm Kiotviet khiến mọi người rất yên tâm

- Sự tiện lợi được đặt lên hàng đầu khi người sử dụng có thể quản lý hay bán hàng ở mọi
lúc mọi nơi khi bạn rảnh tay và cùng một lúc nhiều chi nhánh

4.3.2. Nhược điểm


- Đối với giao diện trên máy tính là một ưu điểm nhưng trên điện thoại còn nhiều vấn đề
chưa được phần mềm cập nhật và hỗ trợ nên rất khó sử dụng trên ứng dụng điện thoại
- Việc quản lý con người là vấn đề nan giải hiện nay nên vấn đề nội bộ doanh nghiệp cụ
thể là nhân viên khi gian lận rất khó được kiểm soát
- Không chỉ ở nội bộ mà các dịch vụ về khách hàng như chăm sóc khách hàng, việc hỗ
trợ khi khách hàng cần thì chưa được thể hiện tốt thông qua phần mềm
- Quá trình thống kê các báo cáo doanh thu hay thu nhập trở nên rất bất tiện khi phần
mềm chưa hỗ trợ người quản lý thu thập và lấy dữ liệu cho bán hàng trực tuyến và ngoại
tuyến
- Dù giá thành có thể rẻ nhưng doanh nghiệp muốn sử dụng lâu dài thì bạn phải trả phí
thường xuyên để sử dụng các tính năng cao cấp và chuyên nghiệp hơn so với việc chỉ
dùng các tính năng cơ bản

[24]
4.4. Demo
4.4.1 Demo về

Bước 1: Khởi tạo hàng hóa và nhập hàng (lưu thông tin nhà cung cấp nhập hàng)
+ Cách 1: Thêm hàng hóa
Hàng hóa -> Danh mục -> Thêm hàng hóa -> Nhập thông tin -> Lưu

+ Cách 2: Thêm hàng hóa


 Giao dịch -> Thêm hàng hóa -> Nhập thông tin
 Ở đây có thể thêm nhà cung cấp -> Dấu cộng -> Nhập thông tin nhà cung cấp ->
Lưu
 Hoàn thành

Bước 2: Bán hàng (lưu thông tin khách hàng)

[25]
 Bán hàng -> Nhập thông tin hàng bán
 Thêm khách hàng -> Nhập thông tin khách hàng -> Lưu
 Thanh toán -> Đưa ra hóa đơn

Bước 3: Trả hàng


 Bấm trả hàng -> Nhập thông tin hàng cần trả hoặc thay thế -> Số lượng -> Nhập
thông tin khách hàng -> Trả hàng -> Đưa ra hóa đơn trả hàng

Bước 4: Xem hóa đơn, doanh thu, báo cáo


 Xem hóa đơn
 Giao dịch -> Hóa đơn -> Thêm hóa đơn
 Báo cáo
 Báo cáo -> Gồm các module cuối ngày, bán hàng, … tùy theo chúng ta muốn xem

[26]
Bước 5: Xử lý công nợ (khách hàng và nhà cung cấp)

 Khách hàng
 Đối tác -> khách hàng -> Nhập khách hàng -> Nhập tiền khách hàng trả -> Tạo
phiếu thu

 Nhà cung cấp


 Đối tác -> Nhà cung cấp -> Nhập nhà cung cấp -> Nhập tiền trả nhà cung cấp ->
Tạo phiếu chi
4.4.2 Demo về Odoo

Bước 1: Tạo nhân viên


 Vào module nhân viên -> Tạo nhân viên -> Nhập thông tin -> Lưu

[27]
Bước 2: Tạo kho hàng
 Bấm vào module kho vận -> Cấu hình -> Kho hàng -> Tạo kho hàng -> Nhập
thông tin kho hàng -> Lưu

Bước 3: Tạo sản phẩm


Bấm vào kho vận -> Sản phẩm -> Tạo sản phẩm -> Nhập thông tin sản phẩm -> Lưu

Bước 4: Tạo nhà cung cấp


 Bấm vào module mua hàng -> Đơn hàng -> Nhà cung cấp -> Tạo nhà cung cấp ->
Nhập thông tin nhà cung cấp -> Lưu

[28]
Bước 5: Tạo đơn mua hàng
 Bấm vào đơn hàng -> Tạo đơn mua hàng -> Nhập thông tin sản phẩm -> Báo giá -
> Mua

Bước 6: Báo giá, thông tin khách hàng mua


 Bấm vào đơn hàng -> Nhập thông tin khách hàng mua -> Xác nhận -> Lưu

Bước 7: Xem các báo cáo lãi và lỗ, bảng cân đối kế toán
 Vào module kế toán -> Báo cáo -> Bảng cân đối kế toán
[29]
4.4.3 Demo về Bitrix24

Bước 1: Tạo nhóm làm việc, thành viên


Vào module nhóm làm việc -> Tạo -> Nhập thông tin nhóm -> Tiếp theo -> Cấp quyền
riêng tư -> Kết nối nhóm vào thư mục

Bước 2: Tạo một dự án mới


Vào module Tác vụ và dự án -> Tạo -> Nhập thông tin cần làm -> Thêm công việc

Bước 3: Tạo CRM


Vào module CRM -> Tạo -> Nhập thông tin đơn hàng -> Lưu

[30]
Bước 4: Tạo khách hàng trong module CRM
Nhập thông tin -> Tên -> Số điện thoại -> Địa chỉ -> Lưu
Bước 5: Tạo doanh nghiệp trong module CRM giống tạo khách hàng
Nhập thông tin doanh nghiệp -> Tên -> Số điện thoại -> Địa chỉ -> Lưu

Sau khi tạo và thiết lập CRM sẽ hiên ra bảng và quy trình bán hàng như trên

Bước 7: Bán hàng


Ta có thể bán hàng trên các ứng dụng như trên

[31]
Bước 8: Di chuyển các giao dịch tương ứng với giao dịch khách hàng

Bước 9: Tạo kho hàng và sản phẩm từ đó chuyển lên bán hàng

[32]
Bước 10: Tạo các báo cáo, xem doanh thu, chi phí, …

[33]
KẾT LUẬN

[34]
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Chanin Tungpantong và công sự (2021). A Conceptual Framework of Factors for


Information Systems Success to Digital Transformation in Higher Education Institutions.

https://ieeexplore.ieee.org/abstract/document/9419596

2. Oleg Ipatov và cộng sự (2020). THE IMPACT OF DIGITAL TRANSFORMATION


PROCESS OF THE RUSSIAN UNIVERSITY.

https://www.daaam.info/Downloads/Pdfs/proceedings/proceedings_2020/
working_papers/dpn35420_a_1_Ipatov.pdf

3. Abdulaziz Alhubaishy & Abdulmajeed Aljuhani (2021). The challenges of instructors’


and students’ attitudes in digital transformation: A case study of Saudi Universities.

https://link.springer.com/article/10.1007/s10639-021-10491-6

4. Tungpantong và cộng sự (2022). Factors Influencing Digital Transformation Adoption


among Higher Education Institutions during Digital Disruption.

https://eric.ed.gov/?id=EJ1345171

5. Bence Bogdandy và cộng sự (2020). Digital Transformation in Education during


COVID-19: a Case Study.

https://ieeexplore.ieee.org/abstract/document/9237840

6. Lina María Castro Benavides và cộng sự (2020). Xã hội; Tổ chức; Công nghệ

mdpi.com

[35]
7. Christian Bernhard-Skala (2019). Organisational perspectives on the digital
transformation of adult and continuing education: A literature review from a German-
speaking perspective.

https://journals.sagepub.com/doi/abs/10.1177/1477971419850840

8. FerminNavaridas-Nalda và cộng sự (2020). The strategic influence of school principal


leadership in the digital transformation of schools.

https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0747563220302338

9. Nizar Alam Hamdani và cộng sự (2021). Corporate Culture and Digital


Transformation Strategy in Universities in Indonesia.

https://ojs.ual.es/ojs/index.php/eea/article/view/5352

10. Adam Marks (2021). Digital Transformation in Higher Education: Maturity and
Challenges Post COVID-19.

https://link.springer.com/chapter/10.1007/978-3-030-68285-9_6

11. Alaa Althubaiti và cộng sự (2022). Digital transformation in medical education:


Factors that influence readiness.

https://journals.sagepub.com/doi/full/10.1177/14604582221075554

12. L. Seres và cộng sự (2018). Digital Transformation of Higher Education: Competing


on Analytics.

https://www.researchgate.net/profile/Pere-Tumbas/publication/
323895016_Digital_Transformation_of_Higher_Education_Competing_on_Analytics/
links/5b05ce93aca2725783d89ad4/Digital-Transformation-of-Higher-Education-
Competing-on-Analytics.pdf

[36]
13. Dong Van Vu và cộng sự (2022). Digital Transformation, Student Satisfaction, Word
of Mouth and Online Learning Intention in Vietnam.

https://www.researchgate.net/profile/Cong-Nguyen-10/publication/
361117969_Digital_Transformation_Student_Satisfaction_Word_of_Mouth_and_Online
_Learning_Intention_in_Vietnam/links/62a3e16555273755ebe30cc2/Digital-
Transformation-Student-Satisfaction-Word-of-Mouth-and-Online-Learning-Intention-in-
Vietnam.pdf

14. Huyen Pham và cộng sự (2021). Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ sẵn sàng chuyển
đổi số của sinh viên: cảm nhận về tính hữu ích, cảm nhận về tính dễ sử dụng, khả năng tự
học.

https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S2352340921007630

15. Tuan Nguyen-Anh (2022). Digital transformation in higher education from online
learning perspective: A comparative study of Singapore and Vietnam.

https://journals.sagepub.com/doi/abs/10.1177/14782103221124181

16. Marco A. Coral và Augusto E. Bernuy (2022). Thay đổi các thủ tục và văn hóa làm
việc của tổ chức và tích hợp công nghệ kỹ thuật số.

https://www.igi-global.com/article/challenges-in-the-digital-transformation-processes-in-
higher-education-institutions-and-universities/290002

17. Salem Hamad Saeed Al Hasani và Nor Azilah Husin (2021). Môi trường, nguồn nhân
lực, tài chính và tri thức có tác động đáng kể đến hiệu quả chuyển đổi số.

https://e-journal.uum.edu.my/index.php/jbma/article/view/14708

18. Karl S. R. Warnera và MaximilianWägerb (2019). Xây dựng năng lực động cho
chuyển đổi kỹ thuật số: Một quá trình đổi mới chiến lược liên tục
[37]
https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0024630117303710

19. Gregory Vial (2021). Understanding digital transformation

https://www.taylorfrancis.com/chapters/edit/10.4324/9781003008637-4/understanding-
digital-transformation-gregory-vial

20. ShahriarAkter và cộng sự (2016). Làm cách nào để cải thiện hiệu suất của công ty
bằng cách sử dụng khả năng phân tích dữ liệu lớn và liên kết chiến lược kinh doanh?

https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0925527316302110

21. Mike W Peng và cộng sự (2008). Quan điểm dựa trên thể chế về chiến lược kinh
doanh quốc tế: tập trung vào các nền kinh tế mới nổi

https://link.springer.com/article/10.1057/palgrave.jibs.8400377

22. David J. Teece (2010). Mô hình kinh doanh, chiến lược kinh doanh và đổi mới

https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S002463010900051X

23. Charles Buabeng-Andoh (2012). Các yếu tố ảnh hưởng đến việc giáo viên chấp nhận
và tích hợp công nghệ thông tin và truyền thông vào giảng dạy: Tổng quan tài liệu

https://www.learntechlib.org/p/188018/

24. Ahmad F. Baharuden và cộng sự (2019). Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định học tập về
dữ liệu lớn và phân tích (BD&A) với khả năng lãnh đạo chuyển đổi với vai trò là người
điều hành Biến số: Quan điểm về doanh nghiệp vừa và nhỏ của Malaysia

https://ejournal.lucp.net/index.php/ijmhs/article/view/791

25. Huyen Pham Thi và cộng sự (2022). Các yếu tố thúc đẩy ý định chấp nhận học trực
tuyến của sinh viên tại các quốc gia mới nổi: nghiên cứu trường hợp Việt Nam
[38]
https://www.emerald.com/insight/content/doi/10.1108/JARHE-05-2021-0191/full/html

[39]

You might also like