You are on page 1of 37

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
Môn: Quản trị dự án

ĐỀ TÀI: DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TRANG TRÍ TỪ


HOA KHÔ TRÊN CÁC TRANG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Giảng viên hướng dẫn: Hồ Thị Thu Hồng


Lớp học phần: 2331101013902
Nhóm thực hiện: Nhóm 4
1. Ngô Thị Ngọc Anh – 2121013608
2. Đỗ Thị Xuân Hiếu 2121001865
3. Lã Phan Gia Hân - 2221000449
4. Chu Mẫn - 2221000557
5. Hứa Uyển Nhi – 2221000612

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 11 năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
Môn: Quản trị dự án

ĐỀ TÀI: DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TRANG TRÍ TỪ


HOA KHÔ TRÊN CÁC TRANG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Giảng viên hướng dẫn: Hồ Thị Thu Hồng


Lớp học phần: 2331101013902
Nhóm thực hiện: Nhóm 4
1. Ngô Thị Ngọc Anh – 2121013608
2. Đỗ Thị Xuân Hiếu 2121001865
3. Lã Phan Gia Hân - 2221000449
4. Chu Mẫn - 2221000557
5. Hứa Uyển Nhi – 2221000612

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 11 năm 2023


2
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ

Nhiệm vụ được phân Nhóm trưởng


STT MSSV Họ và tên
công đánh giá

2121013608 Ngô Thị Ngọc - Trưởng nhóm 100%


Anh - Thuyết trình
- Xác định mục tiêu.
phạm và sự cần
thiết triển khai dự
án
- Đánh giá hiệu quả
1
hoạt động tài
chính, hiệu quả dự
án
- Sơ đồ gantt, phân
bổ nguồn nhân lực
- Đánh giá tổng
quan
2121001865 Đỗ Thị Xuân Hiếu - Thiết kế Slide 100%
- Thuyết trình
- Phân tích sản
phẩm, kỹ thuật tạo
sản phẩm
2 - Các chính sách
pháp luật
- Kế hoạch dự án
- Phân tích hiệu quả
lợi ích xã hội
- Kết luận
2221000449 Lã Phan Gia Hân - Thuyết trình 100%
- Phân tích thị
trường
3 - WBS
- Tổng doanh thu
- Tổng chi phí
- Hoạch định rủi ro
4 2221000557 Chu Mẫn - Đầu tư công nghệ 100%
sản phẩm
- Sơ đồ mạng
- Phân bổ thời gian
+ nhân lực hoạt
động
- Hoạch định rủi ro
3
- Thuyết trình
2221000612 Hứa Uyển Nhi - Chỉnh Word 100%
- Thuyết trình
- Phân tích nhu cầu
5
thị trường
- Hoạch định rủi ro
- WBS

4
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, Nhóm em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến cô Hồ Thị Thu Hồng. Trong
quá trình tìm hiểu và học tập bộ môn Quản trị dự án, nhóm em đã nhận được sự giảng
dạy và hướng dẫn rất tận tình, tâm huyết của cô. Cô đã giúp nhóm em tích lũy thêm
nhiều kiến thức hay và bổ ích. Từ những kiến thức mà cô truyền đạt, nhóm em xin
trình bày lại những gì mình đã tìm hiểu thông qua việc “Tìm cơ hội đầu tư, hình thành
dự án; Đánh giá và lựa chọn dự án, lập kế hoạch dự án” gửi đến cô.

Tuy nhiên, kiến thức về bộ môn Quản trị dự án của nhóm chúng em vẫn còn
những hạn chế nhất định. Do đó, không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình
hoàn thành bài dự án này. Mong cô xem và góp ý để dự án của nhóm chúng em được
hoàn thiện hơn.

Kính chúc cô hạnh phúc và thành công hơn nữa trong sự nghiệp trồng người,
chúc cô luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ học trò đến những bến
bờ tri thức.

Nhóm em xin chân thành cảm ơn!

5
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................5


DANH MỤC HÌNH........................................................................................................8
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................9
PHẦN 1: LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN.....................................................................1
1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN.........................................................................................1
1.1 Sự cần thiết triển khai dự án..............................................................................1
1.2 Mục tiêu và phạm vi dự án................................................................................1
1.3 Giới thiệu sản phẩm dịch vụ của dự án..............................................................1
1.3.1 Bộ hoa kỷ niệm...........................................................................................1
1.3.2 Phụ kiện thời trang......................................................................................1
1.3.3 Những đồ vật trang trí bằng hoa khô..........................................................1
1.4 Căn cứ pháp lý xây dựng dự án.........................................................................2
1.5 Các điều kiện ràng buộc.....................................................................................2
1.5.1 Kỹ thuật sản xuất sản phẩm........................................................................2
1.5.2 Cam kết đầu ra............................................................................................3
2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH, HIỆU QUẢ DỰ ÁN..................................3
2.1 Vốn đầu tư.........................................................................................................3
2.1.1 Lựa chọn địa điểm đầu tư............................................................................3
2.1.2 Nhu cầu máy móc thiết bị...........................................................................3
2.1.3 Nguồn nhân lực...........................................................................................4
2.1.4 Nguồn nguyên liệu......................................................................................4
2.1.5 Tổng quan vốn đầu tư.................................................................................4
2.2 Doanh thu dự án.................................................................................................6
2.2.1 Phân tích thị trường.....................................................................................6
2.2.2 Thị trường mục tiêu....................................................................................7
2.2.3 Phân tích các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh...........................................8
2.2.4 Các sản phẩm thay thế có khả năng ảnh hưởng làm giảm lợi ích của dự án
trong tương lai..........................................................................................................9
2.2.5 Chính sách và pháp luật............................................................................10
2.3 Chi phí hoạt động.............................................................................................12
2.3.1 Chi phí nhân công.....................................................................................12
6
2.3.2 Chi phí Marketing.....................................................................................13
2.3.3 Chi phí nguyên vật liệu.............................................................................14
2.3.4 Chi phí điện, nước.....................................................................................14
2.4 Đánh giá hiệu quả tài chính.............................................................................15
2.5 Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội dự án.........................................................15
3. KẾT LUẬN............................................................................................................16
3.1 Tính triển vọng của dự án hướng tới giá trị.....................................................16
3.2 Tính khả thi của dự án.....................................................................................16
3.3 Lý do chọn dự án.............................................................................................21
PHẦN 2: HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN................................................................................23
1. Phân tách công việc (WBS)....................................................................................23
2. Xây dựng lịch trình dự án (Lập kế hoạch tiến đồ dự án)........................................28
3. Kế hoạch quản lý rủi ro..........................................................................................29
4. Kế hoạch phân bổ nguồn lực..................................................................................31

7
DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1 Hộp thủy tinh.................................................................................................10
Hình 1-2 Khung tranh bằng hoa sấy khô.......................................................................10
Hình 1-3 Dây chuyền....................................................................................................10
Hình 1-4 Nhẫn...............................................................................................................10
Hình 1-5 Gương............................................................................................................11
Hình 1-6 Lược...............................................................................................................11
Hình 2-1 Sơ đồ mạng....................................................................................................28

8
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2-1 Bảng nguồn nhân lực.....................................................................................12
Bảng 2-2 Bảng tổng quan về vốn đầu tư.......................................................................14
Bảng 2-3 Bảng tổng doanh thu......................................................................................21
Bảng 2-4 Bảng chi phí hoạt động Marketing................................................................21
Bảng 2-5 Bảng chi phí nguyên vật liệu.........................................................................22
Bảng 2-6 Bảng chi phí điện nước..................................................................................23
Bảng 1-1 Bảng mô tả công việc....................................................................................27
Bảng 2-1 Bảng phân tích hoạt động..............................................................................27
Bảng 3-1 Bảng rủi ro.....................................................................................................30

9
PHẦN 1: LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
Tên dự án: Dự án phát triển sản phẩm trang trí từ hoa khô trên các trang thương mại
điện tử
Chủ đầu tư: CEO, Founder The Bloom Room
Tên nhà quản lý dự án: Nhóm 4
1.1 Sự cần thiết triển khai dự án
Cửa hàng hoa khô ‘’The Bloom Room’’ đã hoạt động được 2 năm, hoạt động rất hiệu
quả ở lĩnh vực hoa sấy khô, lấy nguồn nguyên liệu từ các vườn hoa tại Đà Lạt Việt
Nam, các thiết bị máy móc công nghệ chất lượng, năng suất, hướng đến các đối tượng
có nhu cầu, sở thích về hoa, sấy khô hoa để lưu giữ kỉ niệm, hay trang trí các sản phẩm
từ hoa khô.
Trong thời điểm hiện tại, nhận thấy tiềm năng và sự phát triển trong việc mua
bán hàng hóa trên TMĐT, cửa hàng thấy đây là cơ hội để cửa hàng phát triển nhiều
hơn, mở rộng thị trường và tiếp cận nhiều khách hàng hơn, đồng thời tận dụng nguồn
nguyên liệu có sẵn để tạo ra những sản phẩm trang trí mới, bán trên hệ thống trực
tuyến trên các trang thương mại điện tử, tăng thị phần và tăng độ cạnh tranh so với các
cửa hàng cùng ngành.

1.2 Mục tiêu và phạm vi dự án


Mục tiêu của dự án là năm đầu tiên bán đc 28.500 sản phẩm, mỗi năm tăng ước
lượng khoảng 10% sản lượng. Sau 5 năm, doanh thu từ 30 tỷ đồng. Xây dựng hệ thống
phân phối vững mạnh, đẩy mạnh thương hiệu
Phạm vi dự án: thị trường hướng đến phổ rộng trên toàn quốc thông qua các
trang thương mại điện tử.
1.3 Giới thiệu sản phẩm dịch vụ của dự án
Điểm mấu chốt trong quá trình thiết kế sản phẩm là dựa vào sự liên kết với khách
hàng. Chính vì thế đa số sản phẩm của The Bloom Room là những sản phẩm đáp ứng
điều kiện luôn tìm hiểu về thị hiếu mong muốn nhu cầu của khách hàng tạo ra những
sản phẩm phù hợp với thị trường. Các sản phẩm cụ thể gồm:
1.3.1 Bộ hoa kỷ niệm
Các sản phẩm của bộ bao gồm: hoa khô (loại hoa sẽ được nhân viên The Bloom
Room tư vấn để phù hợp với lựa chọn khách hàng/khách hàng tự lựa chọn); các phụ
kiện trang trí đi kèm (ruy băng, khung tranh, hộp thủy tinh, các phụ kiện khác…).
Ý tưởng hình thành gắn với cái tên của bộ sản phẩm với mong muốn lưu giữ mãi
mãi loài hoa kỷ niệm ý nghĩa trong cuộc đời của bất kỳ ai và một số shop bán đồ
handmade bạn của thể mua một bộ kit đầy đủ và thỏa sức sáng tạo.
Giá cụ thể cho từng loại:
- Bộ 1 (đơn giản): 150.000vnđ
- Bộ 2 (trung bình): 300.000vnđ
- Bộ 3 (cao cấp): 550.000vn
1
Hình 1-1 Khung tranh bằng hoa sấy Hình 1-2 Hộp thủy tinh
khô

1.3.2 Phụ kiện thời trang


Đây là điểm đặc biệt của The Bloom Room những món phụ kiện nhỏ xinh mang
màu sắc của thiên nhiên nhưng lại vô cùng đặc sắc. Những chiếc ghim cài áo bằng
hoa, chiếc vòng tay, mặt dây chuyền xinh xắn làm nổi bật lên nét đẹp riêng biệt đầy
tao nhã của bạn.
Những món phụ kiện là sự lựa chọn hợp lý cho những người yêu thích hoa, tinh
tế hoặc những sản phẩm dành cho những cặp đôi trẻ với giá cả phải chăng
Giá cụ thể cho từng mặt hàng
- Những sản phẩm thiết kế đơn giản loại nhỏ: 50.000vnđ
- Những sản phẩm thiết kế đơn giản loại lớn: 120.000vnđ.
- Những sản phẩm thiết kế phức tạp loại nhỏ: 70.000vnđ
- Những sản phẩm thiết kế phức tạp loại lớn: 300.000vnđ.

Hình 1-4 Nhẫn Hình 1-3 Dây chuyền

1
1.3.3 Những đồ vật trang trí bằng hoa khô
Với mong muốn đưa màu sắc thiên nhiên vào những thứ thân thuộc với chúng ta
để không gian nhẹ nhàng gần gũi hơn, The Blomm Room mang đến những sản phẩm
như lót cốc, khay đựng đồ, gương, lược,...
Giá cụ thể:
- Trang trí loại nhỏ 30.000vnđ
- Trang trí loại vừa 70.000vnđ
- Trang trí loại lớn 200.000vnđ

Hình 1-6 Lược Hình 1-5 Gương

1.4 Căn cứ pháp lý xây dựng dự án


- Nghị định Số: 108/2018/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 10/10/2018) và Thông tư
02/2019/TT-BKHĐT (Có hiệu lực từ 20/03/2019).
- Quyết định 18/2019/QĐ - TTg về Nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng.
- Quyết định 50/2017/ QĐ-TTg về Quy chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết
bị.
- Điều 472 Bộ luật dân sự 2015.
- Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định về dữ liệu phải lưu trữ tại Việt Nam.
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 1563/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ, phê
duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2016 - 2020.
1.5 Các điều kiện ràng buộc
1.5.1 Kỹ thuật sản xuất sản phẩm
a. Cách tạo hình cho sản phẩm
Bước 1: Lên ý tưởng, tạo bản thiết kế và bản mẫu cho sản phẩm.
Bước 2: Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu để sản xuất hàng loạt.
Bước 3: Thực hiện: ở công đoạn này nhân viên sẽ thực hiện những bước sau:
- Sắp sẵn nguyên liệu đã chuẩn bị, kiểm tra máy móc.
- Xếp hoa vào các khuôn theo mẫu thiết kế.
- Đổ resin vào để tạo hình cố định.
2
- Kiểm tra để tránh các lỗ khí.
- Đưa vào máy hong chờ khô.
Bước 4: Tháo sản phẩm ra khỏi khuôn và đem đi bảo quản.
b. Cách pha keo Epoxy Resin
- Tuân thủ tỷ lệ 3:1: Đối với việc sử dụng keo epoxy resin làm mặt bàn epoxy
hoặc những phụ kiện, trang trí làm đẹp cần tuân thủ đúng tiêu chuẩn 3:1. Trong
đó tỉ lệ keo epoxy resin là A với 3 phần, chất dung môi làm đông cứng là B với
1 phần.
- Quấy đúng cách: Nên quấy theo một chiều nhất định theo chiều kim đồng hồ
hoặc ngược lại. Nên quấy khoảng 3-5 phút sao cho phần keo bắt đầu trong lại
không còn màu trắng đục như lúc trộn chung với nhau. Khi đó chất làm đông
cứng đã tác dụng tốt với keo epoxy resin tạo nên lớp keo dạng quánh trong suốt.
- Thêm màu đúng lúc: Nên đổ màu vào keo A ( Epoxy resin ) và quấy đều sau đó
để yên cho tới khi hết bọt rồi mới đổ dung môi đông cứng vào.
c. Bảo quản sản phẩm
- Bảo quản trong kho đảm bảo khô thoáng và tránh tiếp xúc với ánh sáng.
1.5.2 Cam kết đầu ra
- Chất lượng đầu ra: Cam kết chất lượng đầu ra đoạt tiêu chuẩn an toàn, bền bỉ không
gây hại đến người sử dụng.
- Thời gian: Đảm bảo thời gian sản xuất tối ưu, sản phẩm đến tay khách hàng trong
thời gian quy định.

2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH, HIỆU QUẢ DỰ ÁN


2.1 Vốn đầu tư
2.1.1 Lựa chọn địa điểm đầu tư
- Địa điểm vật lý: The Bloom Room chọn vị trí mặt bằng dùng để làm kho, địa
điểm kế bên cửa hàng hiện tại, để dễ dàng thuận tiện trong quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu và sản phẩm cuối cùng. Chi phí mặt bằng làm kho 15.000.000đ/tháng
- Trang thương mại điện tử: The Bloom Room quyết định chọn các kênh Website
của cửa hàng, TikTok Shop, Shopee để thực hiện bán hàng và xây dựng kênh phân
phối. Với những ưu điểm như không giới hạn phạm vi kinh doanh, chi phí kinh doanh
vận hành thấp, tăng khả năng nhận diện thương hiệu trong mắt người sử dụng.
+ Tik Tok Shop: với mức chiết khấu là 3% trên tổng giá trị đơn hàng, kèm với
chi phí cố định là Thuế 1.5% và phó Freeship Extra 4.5%.
Công thức tính phí bán hàng được tính như sau:
+ Shopee: Mức phí chiết khấu là 4% giá trị đơn hàng, kèm phí cố định 3%(bao gồm
VAT).
+ Website: đã được thiết kế sẵn, chỉ tốn tiền khấu hao và fix lỗi nếu có, thời gian khấu
hao là 3-8 năm.
Chi phí khấu hao là 80.000.000/8 năm= 11.250.000 /năm
2.1.2 Nhu cầu máy móc thiết bị
Máy móc Số lượng Định giá
3
Máy sấy hoa khô (MLS-150) công suất lớn 3 30 triệu/cái
Máy đổ gel 3 3 triệu/cái
Máy hút ẩm bảo quản hoa (FujiE HM-1050DN) 4 14 triệu/cái
Khuôn đổ silicon 50 100.000VND/cái
Máy hong khô gel công suất lớn 1 55 triệu/cái
Máy in hóa đơn 2 1,5 triệu/cái
Laptop 3 15 triệu/cái
Máy cắt tỉa 1 3 triệu/cái
Camera 2 1 triệu/ cái
Bóng đèn huỳnh quang 5 60k/ bóng

Bảng 2-1 Bảng nhu cầu máy móc thiết bị

2.1.3 Nguồn nhân lực

Người lao động Số lượng


Nhân viên kho 5
Nhân viên sản xuất 10
Nhân viên chăm sóc khách 3
hàng
Nhân viên Marketing 2
Nhân viên bán hàng 2

Nhân viên nhân sự 1

Bảng 2-1 Bảng nguồn nhân lực


2.1.4 Nguồn nguyên liệu
The Bloom Room lựa chọn đa dạng các nguồn hoa, tùy theo phân khúc sản phẩm
mà chất lượng hoa sẽ khác nhau. Với những sản phẩm rẻ, nhỏ, sẽ dùng các bông hoa
giá thành rẻ để sấy khô. Với những sản phẩm giá thành cao, cần độ chi tiết trong hình
hoa, sẽ lựa chọn nguồn hoa tốt hơn, chất lượng hơn để sấy khô. Tuy nhiên sự khác biệt
không chênh lệch quá nhiều giữa các sản phẩm.
Nguồn vốn lấy từ 50% lợi nhuận cao của cửa hàng, 50% từ nguồn vốn của chủ
cửa hàng.
2.1.5 Tổng quan vốn đầu tư

4
Tài sản cố định: 1.251.300.000 VND
Khấu
hao
Thời (theo
Nguyên Thành
Tên Số lượng hạn sử phương Thanh lý
giá tiền
dụng pháp
đường
thẳng)
Máy sấy
hoa khô (
MLS- 30
3 90 triệu 12 năm 2.5 triệu 17.5 triệu
150) triệu/cái
công suất
lớn
Máy đổ 3 triệu/
3 9 triệu 10 năm 0.3 triệu 1.5 triệu
gel cái
Máy hút
ẩm bảo 14 1.167 5.835
quản hoa 4 56 triệu 12 năm triệu
triệu/cái triệu
FujiE HM-
1050DN

Khuôn
0.025 -0.025
đổ 50 100k/ cái 5 triệu 4 năm
triệu triệu
silicon
Máy
hong khô 55 triệu/ 6.875 20.625
1 55 triệu 8 năm
gel công máy triệu triệu
suất lớn
Máy in 1.5 triệu/
2 3 triệu 6 năm 0.25 triệu 0.25 triệu
hóa đơn cái
15 triệu/ 2.143 4.286
Laptop 3 45 triệu 7 năm
cái triệu triệu
Máy cắt 3 triệu/ 0.375 1.125
2 6 triệu 8 năm
tỉa cái triệu triệu
Mặt bằng 1 15 triệu/ 900 triệu 5 năm 3 triệu 0

5
nhà kho tháng
Website
1 80 triệu 80 triệu 5 năm 16 triệu 0
cửa hàng
Camera 2 1 triệu 2 triệu 5 năm
Bóng đèn
huỳnh 5 60k 300k
quang
Tài sản lưu động: 80 triệu
Tiền mặt
tại cửa 20 triệu
hàng
Hoa khô 100kg 600k/kg

Bảng 2-2 Bảng tổng quan về vốn đầu tư


2.2 Doanh thu dự án
2.2.1 Phân tích thị trường

Thị trường kinh doanh online về các sản phẩm hoa sấy khô còn hẹp, chủ yếu
chỉ là hoa. Chưa có nhiều doanh nghiệp kinh doanh online các sản phẩm bằng hoa sấy
khô : Phụ kiện thời trang (ghim cài áo bằng hoa,vòng tay, mặt dây chuyền ..); Phụ kiện
trang trí đi kèm (ruy băng, khung tranh, hộp thủy tinh,).. lót cốc, gương, lược,...

Nhu cầu : Khách hàng mong muốn có nhiều sự lựa chọn về loại hoa, các sản
phẩm từ hoa khô và kiểu dáng, phụ kiện. Họ muốn có thể tìm thấy các sản phẩm hoa
sấy khô phù hợp với mục đích sử dụng và có thể dễ dàng so sánh các mức giá. Cùng
với đó khách hàng mong muốn mua được sản phẩm mà không cần đến cửa hàng.

Lợi ích khi mua các sản phẩm hoa sấy khô online:

+ Đa dạng mẫu mã.

+ Nhiều sự lựa chọn. Cung cấp một loạt lựa chọn về loại hoa, phụ kiện, kiểu
dáng màu sắc, cho phép bạn tìm thấy sản phẩm phù hợp với mục đích sử dụng hoặc
dịp đặc biệt.

+ Mua các sản phẩm từ hoa sấy khô trực tuyến giúp bạn tiết kiệm thời gian và
công sức bởi việc chọn và đặt hàng có thể thực hiện mọi lúc, 24/7, từ bất kỳ đâu có kết
nối internet.

6
+ Có thể đọc đánh giá từ những người đã mua sản phẩm trước đó, giúp bạn đưa
ra quyết định mua hàng thông minh.

Quy mô cầu về thị trường online các sản phẩm hoa sấy khô : Sự gia tăng của mua
sắm trực tuyến đã làm tăng cầu đối với các sản phẩm hoa sấy khô, khách hàng có
nhiều lựa chọn về sản phẩm, kiểu dáng, màu sắc và mẫu mã phụ kiện…, tạo ra một
phạm vi rộng lớn cho thị trường.

Tính ổn định/ bất ổn:

+ Ổn định:

Đa dạng hóa sản phẩm: Bằng cách cung cấp nhiều loại các sản phẩm hoa sấy
khô: Phụ kiện thời trang (ghim cài áo bằng hoa,vòng tay, mặt dây chuyền ..); Phụ kiện
trang trí đi kèm (ruy băng, khung tranh, hộp thủy tinh,).. lót cốc, gương, lược,... tạo
tính đa dạng và ổn định hơn trong doanh nghiệp.

Quan hệ khách hàng tốt: Xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng có
thể tạo lòng tin và sự ổn định trong doanh nghiệp của bạn.

+ Bất ổn:

Biến động mùa vụ: Cầu về các sản phẩm hoa sấy khô có thể tăng đáng kể trong
các dịp lễ và ngày kỷ niệm, nhưng giảm trong những thời gian khác. Điều này có thể
tạo ra tính bất ổn trong doanh số bán hàng.

Khách hàng khó đoán: Khách hàng có thể có sự biến đổi trong thị hiếu và sở
thích cá nhân, làm cho dự đoán cầu trở nên khó khăn. Điều này có thể tạo ra tính bất
ổn trong doanh nghiệp.

2.2.2 Thị trường mục tiêu

Thị trường mục tiêu gồm:

+ Đối tượng mục tiêu theo độ tuổi: 18-30 tuổi. Trong đó

· 18-25: Tập trung vào sinh viên, người mới có việc làm

· 25-30: Tập trung vào phụ nữ có công việc, thu nhập ổn định

+ Giới tính: Mọi giới tính

+ Thu nhập:

· 18-25: Người mua sắm có thu nhập từ trung bình, do ở độ tuổi sinh viên,
người mới có việc làm. Vì độ tuổi này ưu tiên những sản phẩm bằng hoa khô nhỏ, các
sản phẩm trang trí bằng hoa khô đơn giản: lót cốc; ruy băng; khung tranh đơn giản..

7
· 25-30: Người mua sắm có thu nhập cao, độ tuổi những người có việc làm,
lương ổn định. Vì độ tuổi này ưu tiên các sản phẩm hoa khô to, sang trọng, đẹp, tỉ mỉ
như trang sức ( dây chuyền, vòng tay..); ghim cài áo….

+ Sở thích:

· Những người yêu thích trang trí nội thất: lót cốc, khung tranh hoa khô….

· Thích tự tay trang trí các sản phẩm bằng hoa khô ( vòng tay, …)

· Muốn lưu giữ kỉ niệm …

+ Vị trí địa lý: Dịch vụ bán hàng online toàn quốc.

Thị trường tiềm năng :

Dựa vào thông tin thu thập về đối tượng mục tiêu, có thể xác định thị trường tiềm
năng. Đây là những nhóm người có thể quan tâm đến các sản phẩm hoa sấy khô:

+ Tăng cầu trong mua sắm trực tuyến: Mua sắm trực tuyến đã trở nên phổ biến
hơn, và nhiều người tìm kiếm cách đặt các sản phẩm hoa khô trực tuyến để tiết kiệm
thời gian và nỗ lực.

+ Sản phẩm tự nhiên và thân thiện với môi trường: Các sản phẩm từ hoa sấy khô
thường được làm từ hoa tự nhiên và có thể được coi là môi trường và thân thiện với
thiên nhiên, thu hút những người quan tâm đến vấn đề này.

2.2.3 Phân tích các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh

- Sản phẩm của đối thủ cạnh tranh :

· Lợi thế của đối thủ:

+ Có số lượng khách biết đến nhiều trên nền tảng mạng xã hội

· Khuyết điểm của đối thủ:

+ Sản phẩm từ hoa sấy khô chưa phong phú, chủ yếu là hoa.

+ Sản phẩm có giá bán cao ( trung bình trên 200.000 vnđ), làm giảm sự hấp
dẫn đối với một số khách hàng.

+ Còn hạn chế phạm vi vận chuyển

- Quy mô nhu cầu :

+ Sản phẩm hoa sấy khô có giá thành trung bình, phù hợp với nhiều lứa tuổi

+ Thời gian nhận hàng nhanh chóng

8
+ Lưu giữ kỉ niệm được lâu

+ Tiện lợi khi mua hàng

+ Nhiều sự lựa chọn, nhiều sản phẩm

- Quy mô sản phẩm của dự án :

+ Giá thành phù hợp với túi tiền của nhiều phân khúc

· 18-25: Người mua sắm có thu nhập từ trung bình

· 25-30: Người mua sắm có thu nhập cao

=> Tùy theo thu nhập của từng người mà có thể đáp ứng nhu cầu của họ.

+ Quy trình sản xuất và thời gian nhận hàng nhanh ( hỗ trợ sấy khô từng sản phẩm từ
hoa sấy khô của khách hàng, sấy liền khi khách gửi, khoảng 3-4 ngày nhận được sản
phẩm)

+ Cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ khách hàng bảo quản hoa tươi sấy khô để sử
dụng và bảo quản sản phẩm của mình một cách tốt nhất.

+ Tạo sự tiện lợi khi mua hàng trực tuyến, khách hàng không cần phải tốn công sức
đến cửa hàng

+ Cung cấp nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.

2.2.4 Các sản phẩm thay thế có khả năng ảnh hưởng làm giảm lợi ích
của dự án trong tương lai.

- Xây dựng sản phẩm thay thế tiềm năng: có thể bao gồm các sản phẩm từ hoa giấy,
hoa lụa, hoa tươi…

- Đánh giá, điểm mạnh và điểm yếu của sản phẩm thay thế:

+ Điểm mạnh: hoa lụa, hoa giấy,hoa tươi… có tính thẩm mỹ cao, màu sang trọng, bắt
mắt, tươi…

+ Điểm yếu: giá thành cao, không bảo quản được lâu.

- Thị trường mục tiêu của sản phẩm thay thế: con gái, phụ nữ chiếm đa số

- Đánh giá sự cạnh tranh: Các sản phẩm thay thế có thể cạnh tranh trực tiếp với các
sản phẩm hoa sấy khô, hoặc họ có thể làm cho thị trường trở nên quá cơ động, gây áp
lực giảm giá hoặc thay đổi thiết kế.

- Dự đoán tương lai và xu hướng: Nhu cầu về các sản phẩm bằng hoa của người tiêu
dùng luôn là rất lớn, những người con gái và phụ nữ đang rất ưu chuộng hoa tươi, đặc
biệt vào những dịp lễ, thị trường hoa được bán mạnh mẽ. Ngày càng nhiều người có
9
nhu cầu lưu giữ kỉ niệm từ những bó hoa đó. Vì thấy thị trường hoa sấy khô sẽ tác
động mạnh mẽ đến nhu cầu cũng như là mong muốn của mọi người .

- Điều chỉnh chiến lược: Dựa trên thông tin thu thập, điều chỉnh chiến lược của dự án
các sản phẩm hoa sấy khô để đáp ứng các thách thức và cơ hội từ các sản phẩm thay
thế. Điều này có thể bao gồm tối ưu hóa sản phẩm, chiến dịch tiếp thị, giá cả, và dịch
vụ khách hàng. Tập trung vào việc tạo ra lợi ích đặc biệt mà sản phẩm hoa sấy khô của
bạn mang lại, chẳng hạn như chất lượng sản phẩm, thiết kế độc đáo, hoặc dịch vụ cá
nhân hóa

2.2.5 Chính sách và pháp luật

- Chính sách và luật pháp

+ Nếu chính phủ ban hành các quy định chặt chẽ về bảo vệ môi trường, thì doanh
nghiệp sẽ phải đầu tư thêm chi phí để đáp ứng các quy định này. Điều này có thể
làm tăng giá thành sản phẩm, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.

+ Quy định về an toàn thực phẩm và môi trường: Luật pháp kiên quan đến an toàn
thực phẩm và môi trường có thể yêu cầu tuân thủ các quy định về đóng gói, vận
chuyển, sử dụng vật liệu không gây ô nhiễm và bảo vệ môi trường. Ảnh hưởng đến
quá trình sản xuất và kinh doanh của dự án.

- Thay đổi công nghệ:

+ Chất lượng hoa sấy khô sẽ được cải thiện đáng kể nhờ các công nghệ sấy mới,
giúp hoa giữ được màu sắc, hương thơm và độ bền tốt hơn. Điều này, sẽ giúp nâng
cao chất lượng sản phẩm, thu hút khách hàng và tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.

+ Mẫu mã phụ kiện sẽ trở nên đa dạng và phong phú hơn nhờ các công nghệ sản
xuất mới. Doanh nghiệp có thể dễ dàng tạo ra các mẫu phụ kiện độc đáo, bắt mắt
để thu hút khách hàng.

+ Giá thành sản phẩm có thể giảm xuống nhờ các công nghệ sản xuất hiện đại, giúp
tiết kiệm chi phí sản xuất, sẽ giúp doanh nghiệp tiếp cận được nhiều khách hàng
hơn.

- Biến động của kinh tế toàn cầu:

+ Tăng hoặc giảm chi tiêu người tiêu dùng: ảnh hưởng đến việc tiêu dùng các sản
phẩm hoa sấy khô và dự án kinh doanh trang trí hoa sấy khô có thể gây khó khăn
trong việc xây dựng và duy trì khách hàng.

+ Giá nguyên liệu và chi phí sản xuất: Biến động của giá nguyên liệu như: hoa, hoá
chất, vật liệu đóng gói,… có thể ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và lợi nhuận
của dự án.
10
BẢNG DOANH THU

Năm 1 2 3 4 5

Bộ hoa kỉ niệm

Phân Số lượng Số lượng Số lượng Số lượng Số lượng


Giá tiền
loại bán bán bán bán bán

Bộ 1 150.000 3.000 3.100 3.410 3.751 4.126

Bộ 2 300.000 3.000 3.000 3.300 3.630 3.993

Bộ 3 550.000 3.000 3.000 3.500 3.850 4.235

3.000.000.0 3.015.000.0 3.426.500.0 3.769.150.0 4.146.065.0


Tổng
00 00 00 00 00

Phụ kiện thời trang

Đơn
giản loại 50.000 3.000 3.100 3.410 3.751 4.126
nhỏ

Đơn
giản loại 120.000 2.500 2.800 3.080 3.388 3.727
lớn

Phức
70.000 3.000 3.000 3.300 3.630 3.993
tạp nhỏ

11
Phức
300.000 2.400 2.500 2.750 3.025 3.328
tạp lớn

1.380.000.0 1.451.000.0 1.596.100.0 1.755.710.0 1.931.281.0


Tổng
00 00 00 00 00

Đồ vật trang trí bằng hoa khô

Trang
trí loại 30.000 3.500 3.600 3.960 4.356 4.792
nhỏ

Trang
trí loại 70.000 2.500 2.500 2.750 3.025 3.328
vừa

Trang
trí loại 200.000 2.600 2.700 2.970 3.267 3.594
lớn

800.000.00 823.000.00 905.300.00 995.830.00 1.095.413.0


Tổng
0 0 0 0 00

Tổng
5.180.000.0 5.289.000.0 5.927.900.0 6.520.690.0 7.172.759.0
doanh
00 00 00 00 00
thu

Tổng doanh thu trong 5 năm là 30.090.349.000 VND


2.3 Chi phí hoạt động
2.3.1 Chi phí nhân công
Tiền lương 1 Tổng Tiền lương
Người lao động Số lượng
tháng 1 năm
Nhân viên kho 5 7 triệu/ người 420 triệu
12
Nhân viên sản
10 7 triệu/ người 840 triệu
xuất
Nhân viên chăm
3 7 triệu/ người 252 triệu
sóc khách hàng
Nhân viên quản
1 10 triệu 120 triệu

Nhân viên bán
2 8 triệu 192 triệu
hàng
Nhân viên
2 8 triệu 192 triệu
Marketing
Tổng chi phí 1 năm 2.016.000.000VND

Bảng 2-3 Bảng tổng doanh thu

Tổng 5 năm, chi phí nhân công là 10.080.000.000 vnd


2.3.2 Chi phí Marketing

The Bloom Room quyết định đưa ra chiến lược marketing như sau:

 Trong năm đầu tiên, thực hiện quảng cáo số hóa doanh nghiệp (SEO,
chạy từ khóa trên thanh tìm kiếm của google, đẩy mạnh ở vận hành
Shopee). Đồng thời, thuê các KOC có đối tượng người xem tương thích
với đối tượng khách hàng quảng bá sản phẩm trong 6 tháng đầu (trung
bình 1 tháng 4 clip) . Bên cạnh đó sử dụng công cụ chạy quảng cáo clip
trên kênh Tik Tok chính thức sẵn có của The Bloom Room.
 Trong 2 năm tiếp theo, tiếp tục duy trì marketing thông qua chạy chương
trình google shopping và Shopee
 Trong 2 năm tiếp theo, duy trì hoạt động marketing

Hoạt động MKT Giá Tổng chi phí


Quảng cáo số hóa năm đầu 22 triệu/tháng 264 triệu
Quảng cáo số hóa năm 2,3 8 triệu/ tháng 492 triệu
Quảng cáo số hóa năm 4, 5 5 triệu /tháng 120 triệu
Quảng cáo clip Tik Tok 700k/clip 16 triệu 800
KOC 2 triệu/ clip 50 triệu

13
Tổng chi phí 5 năm 678.8 riệu đồng
Bảng 2-4 Bảng chi phí hoạt động Marketing

2.3.3 Chi phí nguyên vật liệu

Tên NVL Đơn giá Số lượng Tổng


Hoa tươi Trung bình 200k/kg 45kg 9 triệu
Keo Epoxy LRab
4.4tr/20kg 40kg 8.8 triệu
321
Phụ kiện theo set trung bình 46k/ set 200 set 9.2 triệu
Dây vòng tay 3k/vòng 200 600k
Phụ kiện khác 20k/sản phẩm 100 2 triệu
Tổng chi phí NVL 1 ngày 29.6 triệu
Tổng chi phí NVL 1 tháng 888 triệu
Tổng chi phí NVL 1 năm 10656 triệu
Tổng chi phí NVL 5 năm 53280 triệu (53,286 tỷ)
Bảng 2-5 Bảng chi phí nguyên vật liệu
2.3.4 Chi phí điện, nước

Lạm phát dự kiến 4%/năm

Chi phí 1 tháng 1 năm

Điện 5.000.000 60.000.000

Nước 3.500.000 42.000.000

Năm 2024 102.000.000

14
Năm 2025 106.080.000

Năm 2026 110.320.000

Năm 2027 114.720.000

Năm 2028 119.280.000

Tổng 5 năm 552.400.000


Bảng 2-6 Bảng chi phí điện nước
2.4 Đánh giá hiệu quả tài chính
( Do nhiều số liệu nên nhóm em gửi file Excel ạ)
Bảng KH KQKD - Ngân lưu.xlsx
- NPV : 431,233,643,171
- IRR: 25,33%
Nhận xét:
Với NPV>0, nhóm nhận thấy dự án trên hoàn toàn có khả năng thực hiện và mang lại
lợi nhuận cao, phù hợp với tiềm lực của cửa hàng ở hiện tại, cũng như phù hợp với nhu
cầu thị trường.
2.5 Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội dự án
Thông qua việc nộp thuế đầy đủ, dự án "Dự Án Phát Triển Sản Phẩm Trang Trí Từ
Hoa Khô Trên Các Trang Thương Mại Điện Tử" đã đóng góp một phần vào ngân sách
nhà nước.
Dự Án Phát Triển Sản Phẩm Trang Trí Từ Hoa Khô Trên Các Trang Thương Mại
Điện Tử tác động đến xu hướng về nhu cầu mua sắm, lựa chọn các sản phẩm
handmade của thị trường, mang lại sự phát triển của ngành hoa cũng như ngành nghề
thủ công handmade.
Đáp ứng nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng về mặt sáng tạo, nghệ thuật, tính hữu
dụng mà sản phẩm của Bloom Room mang lại.
Các sản phẩm làm từ hoa vừa giúp đỡ người nông dân trồng hoa khi liên kết và thu
mua các sản phẩm hoa của họ, tạo điều kiện việc làm đối với những người yêu thích
trang trí, nghệ thuật và sáng tạo.
Nguyên liệu tự nhiên, gần gũi với thiên nhiên, người sử dụng cảm thấy yêu quý thiên
nhiên nhiều hơn, tạo cảm hứng bảo vệ môi trường.

15
Việc sấy khô hoa còn có ý nghĩa truyền thông điệp “Tái sử dụng vì trái đất tương lai”
đến tất cả mọi người nói chung và thế hệ trẻ nói riêng. Góp phần tạo nên văn hóa giảm
thiểu rác thải, thành phố xanh - sạch - đẹp.

3. KẾT LUẬN
3.1 Tính triển vọng của dự án hướng tới giá trị

Xu hướng thị trường: Theo khảo sát từ các nguồn thông tin thứ cấp thu thập được từ
các nền tảng như facebook, tiktok có thể thể thấy thị trường handmade đang ngày càng
được ưa chuộng và vẫn sẽ tiếp tục tăng trưởng trong tương lai.
Bảo vệ môi trường: Đặc biệt với xu hướng sống xanh giảm thiểu rác thải ra ngoài môi
trường ngày càng được quan tâm như hiện nay. Các sản phẩm của Bloom Room hoàn
toàn đáp ứng đủ các tiêu chí của một sản phẩm tốt không gây hại đến môi trường phù
hợp với nhu cầu thị trường.
Sự Độc Đáo và Cá Nhân Hóa: Nhu cầu về sản phẩm độc đáo và có khả năng cá nhân
hóa là một yếu tố quan trọng trong lựa chọn sản phẩm trang trí. Dự án có triển vọng
nếu nó có thể tạo ra những sản phẩm sáng tạo và có sự độc đáo.
Chính sách về tiếp thị rõ ràng truyền tải thông tin sản phẩm đồng thời kèm theo thông
điệp về bảo vệ môi trường với những sản phẩm dự đoán trước được nhu cầu khách
hàng nhằm thu hút, giữ chân khách hàng. Vận chuyển linh hoạt và thuận tiện đảm bảo
đúng sản phẩm tới tay khách hàng.
Mạng Lưới Xã Hội và Truyền Thông Kỹ Thuật Số: Sử dụng hiệu quả các nền tảng
truyền thông xã hội và kênh truyền thông kỹ thuật số để tiếp cận và giữ chân khách
hàng. Mạng lưới xã hội có thể giúp tăng cường tầm nhìn và phát triển cộng đồng yêu
thích sản phẩm.
Nhu cầu thị trường không chỉ những khách hàng nhỏ lẻ hướng tới các cửa hàng hoa,
các doanh nghiệp tổ chức sự kiện, thậm chí là những dự án trang trí nội lớn trong
tương lai.
Nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu về thiết kế sản phẩm và cung ứng đủ ra thị trường
đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm
Có khả năng mở rộng quy mô nhiều hơn khi mà thị trường vẫn đang trên đà xu hướng
yêu thích những sản phẩm handmade, yêu thích cái đẹp của loài hoa.
3.2 Tính khả thi của dự án
Bloom Room hiểu rõ về đối tượng khách hàng mà mình muốn nhắm đến là ai. Có sự
đánh giá nghiên cứu kỹ lưỡng về nhu cầu của người tiêu dùng.

16
Chi phí và ngân sách: được xác định rõ ràng và đầy đủ. Với chi phí dự kiến cho dự án
bên cạnh nguồn tài chính và khả năng huy động vốn của mình thì dự án có thể thực
hiện đúng tiến độ mà không lo về chi phí hay ngân sách.
Cơ sở hạ tầng: đã có sẵn mặt bằng làm việc cho nhân lực cũng như mặt bằng sản xuất
đáp ứng nhu cầu về sản xuất của dự án, trang thiết bị máy móc mới, đảm bảo hoạt
động tối ưu nhất và hiệu quả.
Kỹ năng của nhân lực được đào tạo trực tiếp bởi những người có kinh nghiệm trong
lĩnh vực và có tính sáng tạo nghệ thuật để tạo ra các sản phẩm trang trí hoa chất lượng.
Khi khối lượng công việc quá lớn sẽ có sự sắp xếp công việc phù hợp và tuyển dụng
đào tạo thêm.
Chính sách Tiếp thị và Bán hàng: Phát triển chiến lược tiếp thị để tiếp cận đúng đối
tượng khách hàng và xây dựng thương hiệu. Cách quảng bá sản phẩm thông qua sự
kiện, mạng xã hội, và hợp tác với các đối tác.
Quản Lý Rủi Ro: Đánh giá các rủi ro có thể ảnh hưởng đến dự án, chẳng hạn như thay
đổi xu hướng thị trường, chi phí nguyên liệu tăng cao, hoặc cạnh tranh mạnh. Phát
triển kế hoạch đối phó với các rủi ro tiềm ẩn và xây dựng sự linh hoạt trong quản lý.
Đánh giá tổng thể và kế hoạch phát triển: Trong tương lai dự án có khả năng mở rộng.
Biết thấu hiểu và lắng nghe khách hàng để có kế hoạch phát triển rõ ràng về sản phẩm
cũng như mở rộng thị trường.
Tác động đến môi trường: Dự án có tính chất thân thiện bảo vệ môi trường, không gây
nhiều tác động xấu đến môi trường.
3.3 Lý do chọn dự án
- Tăng Cường Sự Sáng Tạo: Trang trí hoa khô là một lĩnh vực sáng tạo, cho phép bạn
thể hiện tài năng và phong cách cá nhân trong từng sản phẩm. Có thể thử nghiệm với
nhiều màu sắc, hình dạng và kiểu dáng khác nhau để tạo ra những sản phẩm độc đáo
và hấp dẫn.
- Thị Trường Nguồn Cầu Tăng Lên: Người tiêu dùng ngày càng chú trọng đến sản
phẩm tự nhiên, thủ công và thân thiện với môi trường. Hoa khô là một lựa chọn thú vị
và thẩm mỹ phù hợp với xu hướng này.
- Sự quay trở lại của việc sử dụng vật liệu tự nhiên và bền vững tạo ra cơ hội cho các
sản phẩm như hoa khô.
- Chủ Đề Mùa và Quà Tặng: Hoa khô thường được ưa chuộng trong các mùa như xuân
và hạ, và có thể là một lựa chọn quà tặng thú vị. Sản phẩm có thể được thiết kế theo
các chủ đề mùa, tạo ra cơ hội kinh doanh mùa vụ.
- Hỗ Trợ Tâm Lý và Sức Khỏe: Hoa khô có thể mang lại lợi ích tâm lý và sức khỏe
như tạo cảm giác thư giãn và tạo môi trường sống thoải mái. Có người tin rằng việc
làm và sáng tạo có thể có tác động tích cực đối với tâm trạng và tinh thần.
17
- Xu Hướng Thị Trường: Các xu hướng thị trường hiện nay đang hướng về sự cá nhân
hóa và sản phẩm thủ công. Hoa khô handmade có thể nắm bắt được sự quan tâm của
khách hàng muốn có sản phẩm độc đáo và riêng biệt

18
PHẦN 2: HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
1. Phân tách công việc (WBS)
Các công việc cần thực hiện (WBS dạng đề mục)
1.0.0 Xác định dự án

1.1.0 Nghiên cứu thị trường

1.1.1 Phân tích thị trường tiềm năng

1.1.2 Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh

1.2.0 Định nghĩa mục tiêu kinh doanh

1.2.1 Xác định sản phẩm hoa sấy khô

1.2.2 Định rõ mục tiêu doanh thu và lợi nhuận

1.3.0 Lập kế hoạch chi tiêu

1.3.1 Xác định nguồn tài chính ban đầu

1.3.2 Lập kế hoạch tiêu vốn và chi phí dự án

2.0.0 Phát triển Website, Tiktok, Shoppe

2.1.0 Thiết kế giao diện

2.1.1 Lập kế hoạch thiết kế giao diện

2.1.2 Thiết kế trang chủ

2.1.3 Thiết kế trang sản phẩm

2.2.0 Xây dựng trang web

2.2.1 Xây dựng cơ sở hạ tầng website,tiktok, shoppe

2.2.2 Lập trang sản phẩm và thanh toán

2.2.3 Kiểm tra tích hợp trang web

2.3.0 Tích hợp cổng thanh toán

2.3.1 Lựa chọn và cài đặt cổng thanh toán

2.3.2 Kiểm tra tích hợp thanh toán

2.4.0 Kiểm tra và sửa lỗi

19
2.4.1 Kiểm tra toàn bộ trang web

2.4.2 Sửa lỗi và điều chỉnh giao diện

3.0.0 Quản lý kho hàng

3.1.0 Thu mua hoa tươi, phụ kiện

3.1.1 Xác định nhà cung cấp hoa tươi, phụ kiện

3.1.2 Xây dựng quy trình đặt hàng hoa, phụ kiện

3.2.0 Quy trình tạo sản phẩm

3.2.1 Chuẩn bị máy móc thiết bị, phụ kiện và sấy khô hoa

3.2.2 Tiến hành tạo sản phẩm

3.2.3 Kiểm tra chất lượng sản phẩm

3.3.0 Đóng gói sản phẩm

3.3.1 Chọn và mua nguyên liệu đóng gói sản phẩm

3.3.2 Đóng gói các sản phẩm hoa sấy khô

3.4.0 Lưu trữ hàng tồn kho

3.4.1 Lập kế hoạch lưu trữ sản phẩm

3.4.2 Quản lý kho hàng và hàng tồn kho

4.0.0 Tiếp Thị và Quảng Cáo

4.1.0 Nghiên cứu khách hàng tiềm năng

4.1.1 Tạo hồ sơ khách hàng tiềm năng

4.1.2 Xác định nhu cầu và sở thích của họ

4.2.0 Xây dựng chiến dịch quảng cáo trực tuyến

4.2.1 Lập kế hoạch chiến dịch quảng cáo

4.2.2 Tạo nội dung quảng cáo

4.2.3 Thiết lập và quản lý quảng cáo trực tuyến

4.3.0 Quản lý trang mạng xã hội

4.3.1 Tạo và duyệt nội dung mạng xã hội

20
4.3.2 Tương tác với cộng đồng trực tuyến

5.0.0 Dịch Vụ Khách Hàng

5.1.0 Xây dựng chính sách và quy trình phục vụ khách hàng

5.1.1 Lập kế hoạch chính sách phục vụ khách hàng

5.1.2 Xác định quy trình trả hàng và đổi trả

5.2.0 Đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng

5.2.1 Lập kế hoạch đào tạo nhân viên

5.2.2 Huấn luyện về sản phẩm và chăm sóc khách hàng

5.3.0 Theo dõi phản hồi khách hàng

5.3.1 Theo dõi và phản hồi bình luận và đánh giá của khách hàng

5.3.2 Thu thập thông tin phản hồi

5.4.0 Giải quyết khiếu nại

5.4.1 Tiếp nhận và xử lý khiếu nại từ khách hàng

5.4.2 Giải quyết vấn đề và thỏa thuận với khách hàng

6.0.0 Vận Chuyển Và Giao Hàng

6.1.0 Lập kế hoạch vận chuyển

6.1.1 Chọn phương tiện vận chuyển

6.1.2 Xác định tuyến đường và lịch trình

6.2.0 Quản lý đối tác vận chuyển

6.2.1 Liên hệ và ký hợp đồng vận chuyển

6.2.2 Theo dõi và quản lý các đối tác vận chuyển

6.3.0 Theo dõi đơn hàng

6.3.1 Theo dõi tình trạng đơn hàng

6.3.2 Xác minh việc vận chuyển

6.4.0 Đảm bảo giao hàng đúng hẹn

6.4.1 Xác minh giao hàng đúng hẹn

21
6.4.2 Xử lý tình huống trễ giao hàng

7.0.0 Quản Lý Tài Chính

7.1.0 Lập ngân sách

7.1.1 Dự đoán chi phí và doanh thu

7.1.2 Xác định nguồn tài chính và tiêu vốn

7.2.0 Quản lý thu chi

7.2.1 Theo dõi và ghi nhận thu và chi

7.2.2 Xác định nguồn thu và điều chỉnh chi

7.3.0 Lập báo cáo tài chính

7.3.1 Tạo báo cáo tài chính hàng tháng

7.3.2 Phân tích tình hình tài chính

7.4.0 Điều hành công nợ và thanh toán

7.4.1 Theo dõi công nợ và thu tiền

7.4.2 Điều chỉnh chi tiêu và thanh toán

8.0.0 Đánh giá và tối ưu hóa

8.1.0 Thu thập dữ liệu và thống kê

8.1.1 Thu thập dữ liệu doanh số bán hàng

8.1.2 Lập báo cáo thống kê

8.2.0 Phân tích hiệu suất kinh doanh

8.2.1 Đối chiếu dữ liệu với mục tiêu kinh doanh

8.2.2 Xác định các chỉ số hiệu suất quan trọng

8.3.0 Đề xuất cải tiến

8.3.1 Đánh giá và lập danh sách các cải tiến cần thiết

8.3.2 Ưu tiên các cải tiến dự kiến

8.4.0 Thực hiện biện pháp tối ưu hóa

8.4.1 Thực hiện các biện pháp cải tiến đã ưu tiên

22
8.4.2 Theo dõi hiệu suất sau cải tiến

9.0.0 Xây Dựng Thương Hiệu

9.1.0 Xác định và phát triển thương hiệu

9.1.1 Xác định giá trị và tôn chỉ của thương hiệu

9.1.2 Phát triển logo và bộ nhận diện thương hiệu

9.2.0 Quảng cáo và tiếp thị thương hiệu

9.2.1 Tạo chiến dịch quảng cáo thương hiệu

9.2.2 Xây dựng hình ảnh thương hiệu trên các kênh truyền thông

9.3.0 Xây dựng danh tiếng thương hiệu

9.3.1 Theo dõi danh tiếng thương hiệu trực tuyến

9.3.2 Đảm bảo phản hồi tích cực từ khách hàng

10.0.0 Kết Thúc Dự Án

10.1.0 Đánh giá dự án

10.1.1 Xem xét mục tiêu đã đạt được và kết quả

10.1.2 Tổng hợp và so sánh với kế hoạch ban đầu

10.2.0 Tạo báo cáo tổng kết

10.2.1 Chuẩn bị báo cáo tổng kết dự án

10.2.2 Trình bày kết quả và học hỏi từ dự án

10.3.0 Đảm bảo tất cả công việc hoàn thành

10.3.1 Kiểm tra lại danh sách công việc và dự án đã hoàn thành

10.3.2 Đảm bảo rằng không còn công việc cần quan tâm

- Mô tả công việc :

Thời gian Người chịu


Tên công Ngân sách
thực hiện Trình tự trách Nhân lực
việc (triệu đồng)
(tháng) nhiệm
Xác định Dự
6 A 30 CEO 2
Án
Phát Triển 4 B 80 Quản lí bán 2

23
Website,Tik
hàng
Tok,Shoppe
Quản lí kho,
Quản Lý
48 C 14682 Quản lí sản 13
Kho Hàng
xuất
Tiếp Thị và Quản lí
12 D 768 2
Quảng Cáo Marketing
Dịch Vụ Quản lí
4 E 3
Khách Hàng CSKH
Vận Chuyển
và Giao 44 F Quản lí kho 2
Hàng
Quản Lý Tài
44 G CEO 1
Chính
Xây Dựng
Thương 24 H CEO 1
Hiệu
Đánh giá và Quản lí
6 I 768 2
tối ưu hóa Marketing
Kết Thúc
Dự Án
Bảng 1-7 Bảng mô tả công việc

2. Xây dựng lịch trình dự án (Lập kế hoạch tiến đồ dự án)


- Bảng phân tích hoạt động

Thời gian thực hiện


Tên công việc Trình tự
(tháng)
Xác định Dự Án 6 A
Phát Triển
4 B
Website,TikTok,Shoppe
Quản Lý Kho Hàng 48 C
Tiếp Thị và Quảng Cáo 12 D
Dịch Vụ Khách Hàng 4 E
Vận Chuyển và Giao Hàng 44 F
Quản Lý Tài Chính 44 G
Xây Dựng Thương Hiệu 24 H
Đánh giá và tối ưu hóa 6 I
Kết Thúc Dự Án
Bảng 2-8 Bảng phân tích hoạt động

24
- Sơ đồ mạng :

Hình 2-7 Sơ đồ mạng

CP : A-B-F-I
A-E-G-I
A-C-I
Tcp : 60 tháng
- Bảng kế hoạch tiến độ dự án :
STT CV Tij ESij EFij LSij LFij GRij
1 A 6 0 6 0 6 0
2 B 4 6 10 6 10 0
3 C 48 6 54 6 54 0
4 D 12 10 22 18 30 12
5 E 4 6 10 6 10 4
6 F 44 10 54 10 54 0
7 G 44 10 54 10 54 0
8 H 6 54 60 54 60 0
9 I 24 22 46 30 54 8
Bảng 2-2 Bảng kế hoạch tiến độ dự án

3. Kế hoạch quản lý rủi ro


Dự kiến các rủi ro có thể gặp phải và các phương án phòng chống rủi ro.
 Khả năng xảy ra: CR: Viết tắt của “Rủi ro” (Rick)
o Thấp = 1 H: Mức độ ảnh hưởng
o Vừa = 2
o Cao = 3
 Mức độ ảnh hưởng
o Thấp = 1
o Vừa = 2
o Cao = 3
25
Khả Mức độ Người
Mã rủi Phát biểu
năng ảnh Kế hoạch phản ứng theo dõi
ro rủi ro
xảy ra hưởng rủi ro

CR3H3 Rủi ro về 3 3 - Chọn lọc nguồn nguyên Quản lí


chất lượng liệu hoa khô chất lượng
lượng sản cao, đảm bảo hoa khô được
phẩm bảo quản tốt trước khi đưa
vào sản xuất.

- Tuân thủ các quy trình


sản xuất nghiêm ngặt để
đảm bảo chất lượng sản
phẩm.

- Kiểm tra chất lượng sản


phẩm thường xuyên trước
khi giao hàng.

CR2H2 Rủi ro về 2 2 - Nghiên cứu thị trường để Quản lí


giá cả xác định mức giá phù hợp
cho sản phẩm.

-Kiểm soát chi phí sản xuất


để đảm bảo giá cả cạnh
tranh.

CR3H3 Rủi ro về 3 3 - Sử dụng phương tiện vận Quản lí


vận chuyển chuyển phù hợp, đảm bảo
an toàn cho sản phẩm.

-Đóng gói sản phẩm cẩn


thận để tránh hư hỏng trong
quá trình vận chuyển.

Quản lí
CR2H3 Rủi ro về 2 3 -Nghiên cứu thị trường để
cạnh tranh xác định đối thủ cạnh tranh.

-Xây dựng chiến lược cạnh


tranh phù hợp, tập trung
vào chất lượng sản phẩm,
giá cả, dịch vụ khách
hàng,...

26
CR2H2 Rủi ro về tài 2 2 -Lập kế hoạch tài chính cụ
chính thể cho dự án.
Quản lí
-Quản lý tài chính chặt chẽ
để đảm bảo dự án được
triển khai đúng kế hoạch.

 Kiểm soát kho thường Quản lí


CR3H3 Rủi ro về 3 3 xuyên
việc không - Còn từ 25% sản phẩm thì
đủ hàng bắt đầu nhập hàng (làm sản
cung ứng phẩm dự trữ vào dịp lễ )

Bảng 3-9 Bảng rủi ro

4. Kế hoạch phân bổ nguồn lực


( Do thông tin nhiều nên nhóm em xin sử dụng excel ạ )
Sơ đồ Gantt + Phân bổ nguồn lực.xlsx

27

You might also like