Professional Documents
Culture Documents
B. Răng mọc lệch gây biến chứng, răng đã hàn không có kết quả .
C. Răng mọc ngầm, mọc lệch gây biến chứng, răng đã chữa không có kết quả.
E. Răng có chân gãy, mọc ngầm, mọc lệch có biến chứng, răng đã hàn không có
kết quả.
Câu 92.Vai trò quan trọng khác của răng sữa ngoài chức năng ăn nhai, phát âm:
A. Răng sữa chưa đến tuổi thay nhưng cản trở sự mọc của răng vĩnh viễn
B. Răng không thể bảo tồn cho dù gia đình chưa đồng ý
C. Răng gây biến chứng nhiều lần mặc dù trẻ không hợp tác
Câu 106. Khớp cắn bình thường là tương quan hai hàm ở tư thế:
B. Khớp cắn hô
A. Men răng
B. Ngà răng
C. Tủy răng
D. Cement răng
E. Xương ổ răng
Câu 110 Nói về sâu răng câu nào sau đây sai
D. Sâu răng liên quan đến tập tục xã hội và tập quán cá nhân
C. Y tế cơ quan.
E. Y tế tuyến huyện
Câu 113. Biện pháp phòng bệnh răng miệng đơn giản và hữu hiệu nhất
B. Chải răng với kem đánh răng có fluor và súc miệng thật kỹ
Câu 1152. Một bệnh nhân nam 26 tuổi ở Quan Sơn đi xe máy bị ngã đập mặt
xuống khám bệnh bác sỹ thấy các dấu hiệu: góc hàm trái bị bầm tím xưng nề nắn
bệnh đường, sau khi ngã bệnh nhân bị bất tỉnh được đưa vào bệnh viện cấp cứu.
Sau khi nhận thấy đau chói, miệng há được, khớp cắn không lệch. Má trái có vết
rách dài 6 cm sâu sát niên mạc. Bệnh nhân được chuyển đến khoa răng hàm mặt
bệnh viện tỉnh đã sau 20 giờ.
Với những tình trạng trên yêu cầu anh (chị ) xử trí vết thương phần mềm vùng má
trái như thế nào cho đúng nguyên tắc?
A. Gây tê, rửa sạch vết thương, băng ết thương, tiêm thuốc phòng uốn ván.
B. Gây tê, rửa sạch vết thương, khâu vết thương, tiêm thuốc phòng uốn ván.
C. Gây tê, rửa sạch vết thương, dẫn lưu vết thương, tiêm thuốc phòng uốn ván.
Câu 116. Một bệnh nhân nữ 26 tuổi đi xe máy bị ngã đập mặt xuống đường, sau
khi ngã bệnh nhân bị bất tỉnh được đưa vào bệnh viện cấp cứu. Sau khi khám bệnh
bác sỹ thấy các dấu hiệu: góc hàm trái bị bầm tím xưng nề, vùng răng cửa môi trên
sưng nề bầm tím, răng cửa trên trái gẫy 1/2 thân răng phần còn lại của thân răng
chắc không lung lay. Bệnh nhân được chuyển đến khoa răng hàm mặt bệnh viện
tinh để điều trị.
Với kiến thức đã được học và tình trạng trên của bệnh nhân yêu cầu anh (chị) xử trí
đối với răng cửa bị gẫy theo đúng nguyên tắc?
A. Điều trị tủy và giữ lại phần răng gẫy còn lại để làm răng giả.
B. Gây tê nhổ phần răng gẫy còn lại để làm răng giả.
C. Giữ lại phần răng gẫy còn lại và không xử trí gì.
Câu 117. Một bệnh nhân nam 50 tuổi tự nhiên thấy đau ê ẩm liên tục và lung lay
răng số 6 hàm dưới. Không ăn nhai được vì răng đau trồi cao hơn răng bên cạnh.
Bệnh nhân đã điều trị bằng kháng sinh và vitamin bệnh không khỏi, bệnh nhân
được chuyển lên chuyên khoa Răng hàm mặt để điều trị, bệnh nhân bị đau lần đầu.
Với những triệu chứng trên yêu cầu anh (chị) xử trí trường hợp trên.
A. Dùng kháng sinh, giảm viêm, giảm đau, điều trị bảo tồn.
C. Điều trị tủy dùng kháng sinh, giảm viêm, giảm đau.
Câu 118. Một bệnh nhân nữ 26 tuổi răng số 7 hàm trên bên trái bị đau tự nhiên,
đau từng con dài hàng giờ, đau tăng lên khi ăn nóng lạnh. Khi không ăn hoặc tự
nhiên hết đau . Bệnh nhân tự soi gương thấy mặt nhai có chấm đen, chọc tăm vào
lỗ đen thấy đau. Bệnh nhân đã điều trị bằng tự chấm một số thuốc nhưng bệnh
không khỏi
Với những dấu hiệu trên anh (chị ) xử trí trường hợp trên.
A. Nhổ bỏ răng.
Câu 119. Một bệnh nhân nữ 46 tuổi răng số 5 hàm trên bên trái bị Ê buốt khi ăn
nhai, ê buốt càng tăng khi ăn nóng hoặc lạnh, khi không ăn uongs không ê buốt .
Bệnh nhân tự soi gương thấy mặt nhai có chấm đen, chọc tăm vào lỗ đen thấy ê
buốt tăng lên. Bệnh nhân đã điều trị bằng tự chấm và ngậm một số thuốc nhưng
bệnh không khỏi .
Với những dấu hiệu trên anh (chị ) xử trí như thế nào?
A. Nhổ bỏ răng.
Câu 120. Một bệnh nhân nam 55 tuổi có răng số 6 hàm dưới trái bị đau ê ẩm liên
tục và lung lay. Không ăn nhai được vì răng đau trồi cao hơn răng bên cạnh. Bệnh
nhân đã điều trị bằng kháng sinh và vitamin và ngậm một số thuốc gia truyền bệnh
không khỏi gần đây ngách lợi vùng răng đau có sưng lên bọc mủ, bệnh nhân được
chuyển lên chuyên khoa Răng hàm mặt để điều trị, bệnh nhân bị đau nhiều lần .
Với những triệu chứng trên yêu cầu anh (chị ) xử trí trường hợp trên.
A. Dùng kháng sinh, giảm viêm, giảm đau, điều trị bảo tồn.
C. Điều trị tủy dùng kháng sinh, giảm viêm, giảm đau.
Câu 1: Giác mạc được cấu tạo bởi..........từ ngoài vào trong.
A. 3 lớp .
B. 4 lớp
C. 5 lớp
D. 6 lớp
Câu 2: Giác mạc là một mảng trong suốt hình chỏm cầu, giác mạc chiếm…..chu vi
của nhãn cầu.
A. 1/5
B. 2/5
C. 3/5
D. 4/5
Câu 3: Củng mạc là một mô xơ rất dai, màu trắng, đàn hồi tốt củng mạc
chiếm……chu vi phía sau nhãn cầu.
A. 2/3
B. 4/5
C. 3/4
D. 1/2
Câu 4: Tiền phòng được giới hạn bởi mặt sau giác mạc và mặt trước..........
B. Mống mắt.
C. Dịch kính.
D. Đồng tử .
A. 3 lớp.
B. 4 lớp.
C. 5 lớp.
D. 6 lớp.
Câu 6: Thể thủy tinh là một thấu kính.................., được treo vào thể mi bởi dây
chằng Zinn.
A. Lõm 2mặt
D. Lồi 2 mặt
Câu 7: Nhãn áp bình thường nằm trong khoảng nào (Đo bằng nhãn áp kế
Maclacôp)?
A. 15-22 mmHg.
B. 17-23 mmHg.
C. 17-22 mmHg.
D. 16-25mmHg.
Câu 8: Thần kinh chi phối cho cảm giác và dinh dưỡng của giác mạc là:
Câu 9: Ranh giới giữa giác mạc và củng mạc được gọi là.
A. Vùng rìa.
Câu 14: Thần kinh chi phối cho cơ thẳng trên, thẳng trong, thẳng dưới là
Câu 15: Tuyến lệ chính nằm ở …...và các tuyến lệ phụ nằm rải rác ở kết mạc.
A. Lệ quản.
B. Lệ đạo.
C. Lệ mũi.
D. Lê ty.
Câu 17: Viêm kết mạc do lậu cầu ở trẻ sơ sinh, người ta lấy mủ ở kết mạc làm xét
nghiệm......sẽ thấy song cầu khuẩn dầy đặc trên kính trường.
B. Soi tươi
Câu 24: Thuốc để chẩn đoán xác định viêm loét giác mạc là dung dịch..........
A. Dicain 1%.
B. Atropin 1%.
C. Dicain 1%.
D. Fluorescein 1%.
Câu 26: Khám và ........ .hàng loạt cho những người trên 35 tuổi để phát hiện sớm
bệnh Glôcôm.
A. Đo huyết áp.
B. Đô thị lực.
C. Đo nhãn áp.
D. Đo thị trường.
A. Atropin 1%.
B. Dicain 1%.
C. Pilocarpin 1%.
D. Fluorescein 1%.
A. Atropin 1%.
B. Dicain 1%.
C. Pilocarpin 1%.
D. Fluorescein 1%.
Câu 29: Nguyên nhân cơ bản của bệnh Glôcôm cấp là do cản trở sự lưu
thông ............ ở góc tiền phòng.
A. Nước mắt.
B. Thủy dịch.
C. Dịch kính.
D. Tiết tố.
Câu 30: Dung dịch thuốc tra mắt cần dùng cho bệnh nhân Glôcôm cấp trước phẫu
thuật là......
A. Atropin 1%.
B. Dicain 1%.
C. Pilocarpin 1%.
D. Fluorescein 1%.
Câu 31: Bệnh Glôcôm cấp thường gặp ở những người từ……......trở lên, bệnh có
tính chất gia đình, tính chất di truyền.
A. 30 tuổi
B. 40 tuổi
C. 50 tuổi
D. 60 tuổi
Câu 32: Bệnh đục thể thủy tinh có thể chữa sáng được bằng phương pháp..… nếu
chức năng võng mạc bình thường.
A. Phẫu thuật
B. Chỉnh kính
C. Lase
D. Nội khoa
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 34: Chắp là do viêm mãn tính tuyến ....... ở vùng sụn mi gây nên.
A. Zeiss
B. Meibomius
C. Nhầy
A. Zeiss
B. Meibomius
C. Nhầy
Câu 36: Chấn thương đụng dập mi gây sụp mi là do rách cơ.......
A. Nâng mi trên.
B. Vòng cung mi.
C. Muller.
Câu 37: Chấn thương đụng dập mi gây sụp mi có thể do tổn thương
Câu 38: Vết thương xuyên nhãn cầu có thể gây….. .....làm mù nốt mắt không bị
chấn thương.
A. Nhiễm khuẩn
Câu 39: Chấn thương đụng dập rách mống mắt gây.....
D. Xuất huyết mi
Câu 40: Dung dịch thuốc tra mắt cho bệnh nhân viêm màng bồ đào là:
B. Pilocarpin 1%.
C. Dicain 1%.
D. Fluorescein 1%.
Câu 41: Bệnh viêm màng bồ đào thường gây tổn thương cả 3 bộ phận:
Câu 45: Thủy dịch do thể mi tiết ra, có màu vàng nhạt và có tác dụng điều hòa
nhãn áp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 46: Giác mạc được cấu tạo bởi 5 lớp từ ngoài vào trong và do dây thần kinh số
VII chi phối.
A. Đúng
B. Sai
Câu 47: Nguyên tắc đo thị lực là bệnh nhân phải đứng cách bảng thị lực 5 mét và
bảng thị lực phải được chiếu sáng với cường độ ánh sáng là 100 Lux.
A. Đúng
B. Sai
Câu 48: Chấn thương mắt gây sụp mi thường do rách cơ nâng mi hay do tổn
thương dây thần kinh sọ não số III.
A. Đúng
B. Sai
Câu 49: Bốn môi trường trong suốt của mắt là : Giác mạc, võng mạc, thể thủy tinh
và dịch kính.
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Câu 54: Khi tra dung dịch thuốc kháng sinh cho bệnh nhân không được tra lên giác
mạc, đầu ống thuốc phải cách mắt 2cm và tra vào góc ngoài của mắt.
A. Đúng
B. Sai
Câu 56: Lông quặm là một trong những nguyên nhân gây loét giác mạc.
A. Đúng
B. Sai
Câu 57: Để chẩn đoán xác định viêm loét giác mạc dùng dung dịch Fluorescein.
1% nhuộm giác mạc thấy có ổ đọng thuốc màu xanh.
A. Đúng
B. Sai
Câu 58: Tra thuốc mỡ kháng sinh phải tra vào buổi tối trước khi đi ngủ và tra vào
góc trong của mắt
A. Đúng
B. Sai
Câu 59: Thuốc có tác dụng làm liệt thể mi và giãn đồng tử là dung dịch Pilocarpin
1%.
A. Đúng
B. Sai
Câu 60: Thuốc có tác dụng chống dính, giảm đau và giãn đồng tử là dung dịch
Atropin sulfat 1%
A. Đúng
B. Sai
Câu 62: Chăm sóc bệnh nhân viêm loét giác mạc phải tra dung dịch kháng sinh
trực tiếp lên giác mạc vùng loét để diệt vi khuẩn.
A. Đúng
B. Sai
Câu 63: Tổn thương trên giác mạc dạng chấm thường gặp trong bệnh viêm giác
B. Sai
Câu 64: Tra dung dịch Tobradex cho bệnh nhân loét giác mạc.
A. Đúng
B. Sai
Câu 65: Viêm loét giác mạc do virus Herpes thường tổn thương trên giác mạc hình
cành cây hoặc hình bản đồ và tăng cảm giác giác mạc.
A. Đúng
B. Sai
Câu 66: Bệnh nhân đái tháo đường hay gây biến chứng đục thể thủy tinh.
A. Đúng
B. Sai
Câu 67: Đục thể thủy tinh bẩm sinh là bệnh có tính chất di truyền, tính chất gia
đình và thường gặp ở những trẻ từ 1 tuổi trở lên.
A. Đúng
B. Sai
Câu 68: Tất cả bệnh nhân đục thể thủy tinh tuổi già đều chữa sáng được bằng
phương pháp phẫu thuật.
A. Đúng
B. Sai
Câu 69: Đau nhức mắt, chảy nước mắt, nhìn mờ dần dần thường gặp trong đục thể
thủy tinh tuổi già.
A. Đúng
B. Sai
Câu 70: Bệnh nhân đục thể thủy tinh ở giai đoạn đầu thường nhìn mờ và song thị
hoặc đa thị.
A. Đúng
B. Sai
Câu 71: Bệnh Glôcôm thường gặp ở những người trên 40 tuổi, nữ gặp nhiều hơn
nam và hay xảy ra ở mắt cận thị.
A. Đúng
B. Sai
Câu 72: Acetazolamid là thuốc có tác dụng làm hạ nhãn áp trong nhãn khoa.
A. Đúng
B. Sai
Câu 73: Bệnh Glôcôm cấp là do giảm áp lực trong nhãn cầu đột ngột và nhãn áp từ
35 - 40 mmHg.
A. Đúng
B. Sai
Câu 74: Khi thay băng cho bệnh nhân sau phẫu thuật Glôcôm, đục thể thủy tinh
nếu thấy trong tiền phòng có máu, có phòi kẹt mống mắt qua vết mổ thì điều
dưỡng viên phải xử trí ngay.
A. Đúng
B. Sai
Câu 75: Thuốc có tác dụng co đồng tử và gây tê tại chỗ là dung dịch Dicain 1%.
A. Đúng
B. Sai
Câu 76: Trong điều trị viêm màng bồ đào, chống chỉ định dùng Costicoid dưới mọi
hình thức.
A. Đúng
B. Sai
Câu 79: Để tránh ngộ độc cho bệnh nhân sau khi tra Atropin sulfat 1% phải ấn vào
vùng điểm lệ dưới 5 phút.
A. Đúng
B. Sai
Câu 84 : Viêm tổ chức hốc mắt thường mất hoàn toàn khả năng vận động nhãn cầu
và mất cảm giác giác mạc.
A. Đúng
B. Sai
Câu 85: Viêm tuyến lệ mi, nhãn cầu bị đẩy lùi về phía mũi, vận động nhãn cầu lên
trên và ra ngoài bị hạn chế.
A. Đúng
B. Sai
Câu 86: Bệnh nhân bị chấn thương đụng dập nhãn cầu gây xuất huyết tiền phòng
thì phải băng kín mắt bị chấn thương.
A. Đúng
B. Sai
Câu 87: Chấn thương xuyên thủng nhãn cầu phải điều trị bằng phương pháp nội
khoa, khi không có kết quả mới phẫu thuật.
A. Đúng
B. Sai
Câu 88: Bỏng mắt độ II gây đục giác mạc, hoại tử giác mạc và giảm thị lực nhiều.
A. Đúng
B. Sai
Câu 89: Trong điều trị bỏng mắt phải dùng thuốc kháng sinh, giảm đau, dinh
dưỡng giác mạc.
A. Đúng
B. Sai
Câu 90: Bệnh nhân bị bỏng mắt phải rửa mắt ngay sau khi bị bỏng đối với tất cả
các tác nhân gây bỏng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 91: Bệnh nhân bị bỏng vôi rửa mắt bằng dung dịch natri bicarbonat 2%
A. Đúng
B. Sai
Câu 99: Thị lực của người bệnh viêm loét giác mạc là:
B. Giảm ít.
C. Không giảm.
Câu 101 : Đề phòng dính mi cầu trong bỏng mắt cần tra thuốc:
A. Mỡ clorocid H 1%
B. Mỡ tetraxyclin 1%
Câu 103: Thuốc nào sau đây có tác dụng điều trị nguyên nhân bệnh viêm loét giác
mạc.
C. Thuốc an thần.
Câu 104: Chăm sóc bệnh nhân viêm loét giác mạc quan trọng nhất là:
Câu 105: Xét nghiệm giúp chẩn đoán xác định bệnh Glôcôm cấp:
A. Đo thị lực
B. Đo nhãn áp.
C. Đo khúc xạ.
D. Do Javal.
E. Siêu âm mắt
Câu 106: Diễn biến thị lực của người bệnh glôcôm góc đóng cơn cấp là:
B. Nhìn mờ nhanh.
D. Nhìn mờ ít
Câu 107: Điều trị triệt để bệnh Glôcôm góc đóng bằng:
C. Phẫu thuật.
Câu 108: Theo dõi thị lực trong đục thể thủy tinh tuổi già chúng ta thấy:
A. Giảm ít.
B. Giảm nhanh.
C. Giảm nhiều.
Câu 109: Trong các loại đục thể thuỷ tinh dưới đây loại nào chiếm tỷ lệ cao nhất.
Câu 110: Tra thuốc nào đúng nhất cho người bệnh viêm màng bồ đào.
Câu 111: Thuốc quan trọng nhất điều trị bệnh viêm màng bồ đào là:
E. Thuốc an thần.
Câu 112: Xử trí cấp cứu bệnh nhân chấn thương xuyên thủng nhãn cầu:
E. Cả 4 phương án trên.
Câu 113: Xử trí đầu tiên đối với bệnh nhân dị vật giác mạc là:
Câu 114: Phương pháp điều trị đầu tiên đối với bệnh nhân chấn thương rách giác
mạc là:
Câu 117: Nguyên nhân đục thể thủy tinh tuổi già là:
A. Do nhiễm trùng.
Câu 121: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi đến khoa mắt lúc 21 giờ vì đau nhức ở mắt
phải, đau lan lên đầu phải, bệnh mới xuất hiện trước đó 3 giờ, kèm theo đau bệnh
nhân nhìn mờ nhiều, nôn 2 lần và không bị chấn thương vào mắt.
Câu 122: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi đến khoa mắt lúc 19 giờ vì đau nhức ở mắt
trái, đau lan lên đầu trái, bệnh mới xuất hiện trước đó 5 giờ, kèm theo đau bệnh
nhân nhìn mờ nhiều và không bị chấn thương.
Hỏi bệnh được biết cơn đau xảy ra đột ngột, trước đó bệnh nhân khỏe mạnh bình
thường.
Khám thấy:
C. Glôcôm cấp
Câu 123: Một bệnh nhân nam 23 tuổi, trước đây 2 mắt bình thường, thị lực 10/10,
1 tuần nay mắt phải đỏ, chói, chảy nước mắt, ra nhiều dử mắt, đã tra thuốc
Clorocid 0,4 % 2 ngày bệnh đỡ ít, bệnh nhân đến khoa mắt khám thấy:
Theo bạn chẩn đoán xác định bệnh nhân này bị bệnh gì:
E: Viêm bờ mi.
Câu 124 : Bệnh nhân nam 35 tuổi đang tuốt lúa không may bị hạt lúa bắn vào mắt
phải, hạt lúa đã được lấy ra nhưng bệnh nhân vẫn thấy đau nhức mắt, mắt đỏ nhiều,
chảy nước mắt, sợ ánh sáng và nhìn rất mờ.
Câu 125: Bệnh nhân nữ đang lao động không may bị que nứa chọc vào mắt phải,
sau tai nạn mắt đau nhức, chảy nước mắt, không nhìn thấy gì.
Vào khoa khám thấy mắt phải bị rách giác mạc gây phòi các tổ chức nội nhãn và
được chẩn đoán là
MT: Vết thương xuyên thủng nhãn cầu do que nứa chọc
D. Chuyển bệnh nhân đi mổ cấp cứu theo chỉ định của Bác sỹ.
Câu 126: Một bệnh nhân nam 54 tuổi bị đau nhức mắt trái, đau âm i, đau lan lên
đầu trái, bệnh nhân có tiền sử bị viêm xoang.
Câu 3: khi khám tai tư thế đúng là người bênh ngồi đối diện và để tai hướng về
phía người khám.
A. Đúng
B. Sai
Câu 4: kỹ thuật soi mũi trước: quan sát phía trong hốc mũi theo một hướng trước
sau.
A. Đúng
B. Sai
Câu 5: Khi khám họng miệng, dụng cụ đè lưỡi đặt ở vị trí 2/3 trước ngoài lưỡi.
A. Đúng
B. Sai
Câu 6: Cấu tạo tai gồm hai phần: tai ngoài và tai giữa
A. Đúng
B. Sai
Câu 7: Cấu tạo tai gồm ba phần: tai ngoài ,tai giữa và tai trong.
A. Đúng
B. Sai
Câu 8: Cấu tạo tai giữa gồm có hòm nhĩ, vòi nhĩ và xương chũm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 9: Thành sau của hòm nhĩ thông với xương chũm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 10: cấu tạo của tại trong gồm vòi nhĩ và tiền đình và các ống bán khuyên.
A. Đúng
B. Sai
Câu 11: Nguyên nhân chính của viêm tai giữa cấp tính thường do viêm nhiễm
A. Đúng
B. Sai
Câu 12: Xác định mủ tại thối bằng cách ngủi que tăm bông đã qua thăm khám
A. Đúng
B. Sai
Câu 13: Trẻ em chảy mủ tai, chảy mũi kéo dài kèm theo họ sốt cần đến khám VA
A. Đúng
B. Sai
Câu 14: Khi người bệnh chảy mủ tai có thể tán thổi bột kháng sinh vào tai điều trị.
A. Đúng
B. Sai
Câu 15: Khi điều trị cho người bệnh chảy mủ tai kéo dài chỉ cần dùng kháng sinh
liều cao.
A. Đúng
B. Sai
Câu 16: Chảy mủ tại thối có thể gây biến chứng viêm màng não.
A. Đúng
B. Sai
Câu 17: Người bệnh chảy mủ tai, kèm theo có liệt mặt có thể điều trị bằng châm
cứu.
A. Đúng
B. Sai
Câu 18: Người bệnh chảy mủ tại thối kèm theo sốt cao, đau tại nhiều, có thể điều
trị tại tuyến y tế cơ sở.
A. Đúng
B. Sai
Câu 19: Trẻ em chảy mủ tai kèm theo sưng phồng vùng thái dương phía trên trước
tai, cách xử trí chính dẫn lưu mủ.
A. Đúng
B. Sai
Câu 20: Viêm tai xương chũm mạn tính thường do biến chứng của viêm tai giữa
mạn tính .
A. Đúng
B. Sai
Câu 21: Khi nhận định một người bệnh bị viêm tai xương chũm có kèm theo biến
chứng phải khai thác tiền sử chảy mủ tai
A. Đúng
B. Sai
Câu 22: Tế bào khứu giác nằm ở tầng trên của hốc mũi
A. Đúng
B. Sai
Câu 23: Chức năng của amidan là góp phần tham gia hệ thống miễn dịch của cơ
thể
A. Đúng
B. Sai
Câu 24: Thanh quản là nơi hẹp nhất của đường hô hấp vì thế khi viêm nhiễm rất dễ
gây khó thở đối với trẻ em.
A. Đúng
B. Sai
B. Sai
Câu 26: Trẻ em chảy mũi thối một bên thông thường do dị vật hốc mũi.
A. Đúng
B. Sai
Câu 27: Khi người bệnh tắc mũi cần thường xuyên nhỏ thuốc co mạch.
A. Đúng
B. Sai
Câu 28: Trẻ em dưới 5 tuổi, khi ngạt mũi cần nhỏ thuốc co mạch naphazolin 0,5-
1%.
A. Đúng
B. Sai
Câu 29: Khí dung mũi xoang cho người bệnh bằng penicilin G, nhất thiết phải thử
phản ứng trước.
A. Đúng
B. Sai
Câu 30: Cần chọc rửa xoang và dẫn lưu mủ khi người bệnh viêm xoang hàm có mù
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Câu 32: Cách phòng bệnh VA đối với trẻ em dưới 5 tuổi : cần giữ ấm cơ thể khi
trời lạnh và phải điều trị tích cực khi trẻ bị viêm mũi họng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 33: Cho trẻ ăn ngay vào giờ đầu sau khi phẫu thuật nạo VA.
A. Đúng
B. Sai
Câu 34: Viêm họng do liên cầu tan huyết B nhóm A hay gây biến chứng viêm
khớp tim.
A. Đúng
B. Sai
Câu 35: Viêm họng có giả mạc có thể chăm sóc, điều trị tại nhà.
A. Đúng
B. Sai
Câu 36: Các trường hợp bệnh nhân có sốt, khám họng có giả mạc nên dùng kháng
sinh sớm càng sớm càng tốt.
A. Đúng
B. Sai
Câu 37: Viêm thanh quản mạn tính thường gặp ở những người : giáo viên, ca sĩ,
phát thanh viên
A. Đúng
B. Sai
Câu 38: Bệnh bạch hầu thanh quản thường thứ phát sau bạch hầu họng
A. Đúng
B. Sai
Câu 39: Nhận định người bệnh có khó thở thanh quản là : khó thở nhanh + có
tiếng rít.
A. Đúng
B. Sai
Câu 40: Tất cả trường hợp dị vật đường thở đều phải làm thủ thuật Hiemlich
A. Đúng
B. Sai
Câu 41: Để tránh sặc vào đường thở, khi cho trẻ em dưới 4 tuổi uống thuốc,ko nên
cho nuốt cả viên thuốc
A. Đúng
B. Sai
Câu 42: Trẻ nhỏ bị dị vật khí quản khi chuyển lên tuyến trên cần mở khí quản
trước khi chuyển lên truyến trên để tránh nguy hiểm đến tính mạng
A. Đúng
B. Sai
Câu 43 : Tất cả trường hợp dị vật đường thở đều phải mở khí quản
A. Đúng
B. Sai
Câu 44: Dị vật đường ăn có thể gây biến chứng chết người.
A. Đúng
B. Sai