Professional Documents
Culture Documents
Bài Alzehimer
Bài Alzehimer
2
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
4
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
BỆNH ALZHEIMER
Alzheimer’s Disease (AD)
BS tâm thần và nhà thần kinh học
1906: lần đầu tiên mô tả AD
- được Alzheimer
khám bệnh (1901)
khi ~ hơn 50 tuổi
- Giảm trí nhớ
- Ảo giác
Dr Alois Alzheimer Auguste D.
1864 - 1915 - RL thần kinh
8
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
9
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
BỆNH ALZHEIMER
Alzheimer’s Disease (AD)
PHÂN LOẠI
• Gồm: 2 dạng (gia đình và đơn phát)
AD gia đình (Familial Alzheimer‟s disease-FAD):
Khởi phát sớm, tiến triển nhanh (~35 tuổi)
NN di truyền (Bertram & Tanzi, 2004)
Chiếm % nhỏ (~ 5%)
AD đơn phát:
Khởi phát trễ hơn (sau 65 tuổi)
Chiếm % lớn
Giống nhau: triệu chứng LS, cơ chế bệnh học thần kinh
Khác nhau: thời gian khởi phát, tốc độ tiến triển (FAD nhanh hơn)
AD mescape 2007 12
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
13
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
15
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
Khi tế bào thần kinh bị căng thẳng: kích hoạt tiết ra nhiều ApoE như một
trong những cơ chế sửa sai
17
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
Mang cùng một cặp alen ApoE 4/4 tăng nguy cơ AD 51% ở nam và 60% ở nữ
Mang một alen ApoE 4 thì tăng nguy cơ AD 23% ở nam và 30% ở nữ
Genin et al (2011). APOE and Alzheimer disease: a major gene with semi-dominant inheritance. Mol Psychiatry, 16(9): 903-907
18
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
20
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
21
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
Beta amyoid plaques AP hoặc Neuritic plaques NP hoặc senile plaques
Neurofibrillary tangles NFT
22
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
Đám rối
Tế bào
thần kinh
bị teo
Mảng bám
23
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
α-secretase cắt APP tạo sAPPα+C83, γ-secretase cắt C83 tạo p3+amyloid nội bào (AICD)
β-secretase (BACE-1) cắt APP tạo sAPPβ + C99, γ-secretase cắt C99 tạo βA và AICD
AICD vào bào tương, vào nhân hoạt hóa tín hiệu phiên mã
24
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
vi ống, cần cho c/n nâng đỡ cơ vân và chuyên chở các chất/tbtk)
+ Protein „Tau‟ bị phosphoryl hóa bất thường không tan, thiếu ái lực với
vi ống, tự liên kết thành những cấu trúc xoắn kép tạo nên các đám rối
nội thần kinh (NFT) trong thân tế bào và phần gốc của sợi trục thần kinh
+ Prot „Tau‟ bất thường độc độc tế bào và gây suy giảm sự nhận thức
27
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
28
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
29
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
30
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
31
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
33
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
CHẨN ĐOÁN
Các dấu hiệu cảnh báo khác
hoặc quên ăn
3. Làm suy giảm các bệnh mạn tính đã ổn định do quên uống thuốc
4. Có vấn đề về hành vi
5. Yêu cầu dùng các thuốc trị tâm thần mới như benzodiazepin
36
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
(bệnh Pick, thể Lewy, b. sa sút trí tuệ mạch máu, b. Creuztfeldt-Jakob)
- Chẩn đoán phân biệt AD: dựa trên tiền sử LS + xét nghiệm (cẩn thận)
- Cần chẩn đoán loại trừ 1 số bệnh có biểu hiện sa sút trí tuệ # AD:
trầm cảm, bệnh tuyến giáp, thiếu vitamin B12, tràn dịch não áp suất
- Có thể dựa vào XN các chất đánh dấu sinh học (biomarkers)
37
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
38
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
Bình thƣờng Suy giảm nhẹ Suy giảm trung bình Suy giảm nặng
(MMSE = 30) MMSE=23 MMSE=17 MMSE=6
41
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
42
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
Xếp loại từ 0-6 (không bị ảnh hưởng đến suy giảm trầm trọng)
+ Chụp ảnh cắt lát bằng máy tính (CT) và cộng hưởng từ (MRI): cho thấy
teo vỏ não, mất thể tích không cân đối trong c/trúc thùy thái dương giữa
+ Chỉ teo nhẹ, thay đổi liên quan tuổi bình thường có thể x/hiện sớm
CĐ hình ảnh/AD: chủ yếu để loại trừ tổn thương cấu trúc (xuất huyết
+ Quét chụp cắt lớp phát xạ positron (PET) và chụp cắt lớp dùng máy
tính phát xạ đơn quang tử (SPECT): cho thấy giảm chuyển hóa
và giảm truyền dịch tương ứng trong vùng thái dương đỉnh hai bên
44
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
Acetylcholinesterase activity
in the central nervous system
evaluated with C11-MP4A
45
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
46
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
47
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
48
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
53
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
54
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
* Khi bệnh Alzheimer tiến triển, não sản xuất ngày càng ít acetylcholin
các thuốc kháng cholinesterase có thể mất tác dụng
56
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
TÁC DỤNG
Cải thiện nhận thức, chức năng, hành vi; KHÔNG ngăn diễn tiễn bệnh
HQ tương tự nhưng TDP ≠: Donezepil: ít, dung nạp tốt , dễ tăng liều
Rivastigmin: nhiều TDP về tiêu hóa
CHỈ ĐỊNH
AD nhẹ đến trung bình (FDA = Food and Drug Administration)
CCĐ: BN rối loạn nhịp tim (dùng memantin)
Gồm: Tacrin (Cognex) - 1993 Donepezil (Aricept) - 1996
Rivastigmin (Exelon) - 2000 Galantamin (Reminyl) - 2001
57
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
58
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
30 miếng/hộp
CĐ: chứng mất trí nhớ nhẹ đến vừa
của bệnh Alzheimer và Parkinson
Liều dùng:
Mất trí nhớ nhẹ: bắt đầu với Exelon
Patch 5, 01 lần/ngày, có thể tăng lên
Patch 10, sau > 4 tuần
Mất trí nhớ vừa: bắt đầu với Exelon
Patch 5, 01 lần/ngày, có thể tăng lên
Patch 10, sau đó Patch 15 (chứng
minh liều có hiệu quả)
60
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
61
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
TDP:
+ Memantin HCl TD kéo dài: tiêu chảy, buồn ngủ, nhức đầu, ảo giác nhẹ
+ Donepezil: tiêu chảy, biếng ăn, nôn, buồn nôn, máu bầm
Thận trọng: giãn cơ/gây mê, loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, động kinh,
tắc nghẽn bàng quang, tăng pH nước tiểu giảm thải
memantin (tăng nđ/máu), thận trọng/BN hen suyễn, COPD
65
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
SELEGILIN
CCTD: chống oxy hóa; ức chế chọn lọc, không hồi phục MAO typ B
giảm phân hủy dopamin; ức chế tái hấp thu dopamin
TD: cải thiện RL nhận thức và hoạt động hàng ngày/AD, tgian td ngắn
TDP (nhiều): chóng mặt, hạ HA tư thế, mất ngủ, miệng khô, buồn nôn
lú lẫn, lo âu, ảo giác, loạn tâm thần… ít sử dụng
Liều: khởi đầu 2,5 mg x 2 lần/ngày, duy trì 5 mg x 2 lần/ngày
67
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
69
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
BS. Clive Holmes, ĐH Southampton thử LS/AD ở pha 2 của etanercept tại Anh
Etanercept: tiêm để trị thấp khớp, vảy nến, tự phát ở thiếu niên, viêm cột sống dính
khớp do hệ miễn dịch hoạt động quá mức (bệnh tự miễn)
Etanercept: ngăn chặn hoạt động của TNF-α, chỉ xử lý triệu chứng, không trị NN
Nhóm của BS. Phillip Haydon (Gliacure): thử thành công pha 1/AD thuốc GC021109
70
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
71
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
THUỐC KHÁC
CHẤT Egb 761 (dịch chiết từ Ginkgo biloba)
TD: cải thiện triệu chứng về nhận thức (kém hơn nhóm kháng ChE)
CĐ: chứng sa sút trí tuệ hỗn hợp Alzheimer và mạch máu
TDP (hiếm): rối loạn tiêu hóa, ban, nhức đầu
Liều: PO 40 mg x 3 lần/ngày (trong bữa ăn)
Thận trọng: TDP và độc tính lâu dài chưa rõ, tp từ DLiệu khó chuẩn hóa
ESTROGEN
Nghiên cứu: PN điều trị thay thế estrogen sau mãn kinh mắc AD thấp
PO estrogen với liều điều trị thay thế (0,625mg x 1l/ngày)
ở PN ko có nguy cơ K nội mạc tử cung hoặc K vú
Thận trọng: các hướng dẫn điều trị AD KHÔNG sử dụng estrogen
vì vấn đề về an toàn (tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch)
72
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
73
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
77
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
78
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
79
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
Tiêm kháng thể vào vật chủ (thụ động/chủ động) → KT nhận biết protein tau/ĐRNTK
→ bị phân hủy bởi microglia (một loại tb TK đệm, tương tự đại thực bào, loại bỏ
mảnh vỡ do chấn thương, nhiễm trùng, bệnh đa xơ cứng, Parkinson, AZD)
80
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
BT: Ins-TT/synap → kích hoạt phosphoionsitide 3-kinase, phosphoryl hóa GluTA1, GluN2B
ĐTĐ: Kháng Ins, giảm tín hiệu Ins nội bào (do ko liên kết TT)
(1) → giảm phosphoryl hóa GluTA1, GluN2B → giảm tính dẻo TK, ảnh hưởng trí nhớ
(2) → giảm giải phóng glutamat/hồi hải mã (tăng ceton, ả/h lưu trữ,tiếp nhận thông tin)
(3) → thúc đẩy tạo mảng TK, tăng phosphoryl hóa protein tau
81
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
BN THA: suy giảm nhận thức nhẹ, có khuynh hướng tiến triển thành Alzheimer
thử nghiệm thuốc hạ huyết áp
82
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
In healthy subjects, the gut epithelium is guaranteed by tight junctions between the cells. TLRs are expressed on
macrophages, dendritic cells (DCs), and intestinal epithelial cells, serving as sentinels to monitor the pathogens in
gut. Vagus nerve appears to modulate communication between the gut and the brain. The whole
microenvironment maintains in homeostasis. During aging, tight junction of intestinal and BBB become permeable.
In AD patients, the diversity of gut microbiota decreased, while the population of pro-inflammation bacteria
increased. Bacteria and their excretions could cross leaky gut and then activate TLRs in epithelium, IECs and
macrophages, leading to production of pro-inflammation cytokines. Cytokines make their way through circulation
or vague nerves to brain, enlarge neuroinflammatory responses, and promote neurodegeneration in CNS.
83
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
85
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
86
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
87
SINH LÝ BỆNH ĐIỀU TRỊ
89
ALZHEIMER - SINH LÝ BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ
AD: cần chẩn đoán sớm, điều trị sớm/gđ SSTT nhẹ (> vừa, nặng)
Nhóm ức chế acetylcholinesterase:
- Đóng vai trò chủ yếu/điều trị Alzheimer
- Chỉ điều trị triệu chứng; đơn trị liệu khó giải quyết được bệnh
- Cần sử dụng thuốc đơn trị tốt nhất/BN; sau đó phối hợp thuốc
Cần phát triển thuốc mới để có thể thay đổi tiên lƣợng bệnh
Cần chăm sóc sức khoẻ ban đầu tốt
Điều trị triệu chứng TD lên CCBS
Vitamin E
Nhóm ức chế acetylcholinesterase:
Sử dụng/LS Chất ức chế acetylcholinesterase?
Donepezil, Rivastigmin, Galantamin
Memantin? Gingko biloba?
Chất chống oxy hóa
Đồng vận Muscarinic Estrogen, NSAIDS
Thử lâm sàng Yếu tố giải phóng chất dẫn truyền/ Nootropic (vd: Piracetam)
chẹn kênh Chất kích thích NGF
Thuốc và vaccin biến đổi amyloid
Yếu tố biến đổi Amyloid/ Tau
Có thể phát
Đồng vận Nicotinic Sử dụng sản phẩm gen
triển
Chất chẹn secretase