You are on page 1of 65

KIỂM TOÁN NĂM ĐẦU

TIÊN- SỐ DƯ ĐẦU KÌ
Thuyết trình bởi nhóm 3

Theo VSA 510


Thành viên

Thúy Hải Thanh Xuân


Quỳnh Trâm
Thành Đạt Diệu Linh
Nội dung chính
Phạm vi áp dụng.

Quy định chung.


Mục tiêu.

Kiểm toán năm


Thuật ngữ.
đầu tiên.

Thủ tục.
Nội dung Chuẩn mực và
hướng dẫn áp dụng.
Kết luận và báo cáo kiểm
toán.

Tổng kết
Kiểm toán năm đầu tiên
là gì?
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán này quy định và hướng dẫn trách nhiệm
của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán liên quan đến
số dư đầu kỳ trong cuộc kiểm toán năm đầu tiên.

Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải tuân thủ các
quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực này trong quá trình
kiểm toán báo cáo tài chính năm đầu tiên.

Đơn vị được kiểm toán (khách hàng) và các bên sử dụng kết
quả kiểm toán phải có những hiểu biết cần thiết về các quy
định và hướng dẫn của Chuẩn mực
A. QUY ĐỊNH CHUNG
2. Mục tiêu
Là thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về
việc:
  Số dư đầu kỳ có chứa đựng sai sót gây ảnh hưởng trọng
yếu đến báo cáo tài chính kỳ hiện tại hay không;
 Các chính sách kế toán thích hợp được phản ánh trong
số dư đầu kỳ có được áp dụng nhất quán hay không.
A. QUY ĐỊNH CHUNG
3. Thuật ngữ
Số dư đầu kỳ:
Là số dư tài khoản tại thời điểm đầu kỳ phản ánh ảnh hưởng của các
giao dịch, sự kiện của các kỳ trước và các chính sách kế toán được áp
dụng trong kỳ trước.
Kiểm toán viên tiền nhiệm:
Là kiểm toán viên của doanh nghiệp kiểm toán khác đã thực hiện
kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán trong kỳ trước
đó và đã được thay thế bằng kiểm toán viên hiện tại.
B. NỘI DUNG VÀ HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG CHUẨN MỰC
I. Các thủ tục kiểm toán
1. Báo cáo tài chính năm trước chưa được kiểm toán bởi
một doanh nghiệp kiểm toán khác.

 DN kiểm toán thực hiện thủ tục chấp nhận khách


hàng.

2. Báo cáo tài chính năm trước đã được kiểm toán bởi một
doanh nghiệp kiểm toán khác.

 KTV hiện tại trao đổi với KTV tiền nhiệm.


I. Các thủ tục kiểm toán

1. Báo cáo tài chính năm trước chưa được kiểm toán bởi một doanh
nghiệp kiểm toán khác.
Trước khi chấp nhận khách hàng mới doanh nghiệp kiểm toán phải thực
hiện các thủ tục chấp nhận khách hàng.
Quyết định chấp nhận hợp đồng hay không tùy thuộc vào xét đoán chuyên
môn của doanh nghiệp kiểm toán. Bằng cách:
• Kiểm tra tính chính trực của đơn vị được kiểm toán;
• Tự xem xét về khả năng của doanh nghiệp kiểm toán;
• Khuôn khổ kế toán được áp dụng có là khuôn khổ được chấp nhận hay
không.

Þ Nếu doanh nghiệp kiểm toán chấp nhận hợp đồng kiểm toán thì doanh
nghiệp kiểm toán sẽ thực hiện các thủ tục kiểm toán
2. Báo cáo tài chính năm trước đã được kiểm toán bởi một doanh
nghiệp kiểm toán khác.

■ KTV hiện tại trao đổi với kiểm ■ Việc trao đổi giữa kiểm toán viên
toán viên tiền nhiệm về các vấn hiện tại với kiểm toán viên tiền
đề: nhiệm bị chi phối bởi chuẩn mực
- Lý do đổi kiểm toán viên đạo đức về tính bảo mật.
- Ý kiến chuyên môn của kiểm
toán viên tiền nhiệm về rủi ro
của đơn vị được kiểm toán và rủi
ro hợp đồng kiểm toán,…
- Xem xét hồ sơ kiểm toán của
KTV tiền nhiệm.
Trao đổi với KTV tiền nhiệm

Đơn vị được kiểm toán không cho Đơn vị được kiếm toán đồng ý cho
phép KTV hiện tại trao đổi với KTV KTV hiện tại trao đổi với KTV tiền
tiền nhiệm nhiệm

KTV tiền nhiệm


KTV hiện tại từ KTV tiền nhiệm cung
không cung cấp
chối kiểm toán cấp thông tin và hồ sơ
thông tin và hồ sơ

KTV hiện tại đưa ra quyết KTV hiện tại không


KTV hiện tại tin tưởng
định dựa trên thông tin thu tin tưởng KTV tiền
KTV tiền nhiệm
thập được nhiệm

KTV hiện tại thực hiện các KTV hiện tại chấp nhận
thủ tục kiểm toán số dư đầu kỳ.
1.1- Kiểm toán số dư đầu kì
a) KTV phải đọc BCTC gần nhất, kể cả các thuyết minh, báo cáo
kiểm toán của KTV tiền nhiệm (nếu đơn vị đó trước đó đã
được kiểm toán) nhằm thu thập thông tin liên quan đến số dư
đầu kỳ về BCTC đó.

b) Kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán
thích hợp về việc liệu số dư đầu kỳ có chứa đựng sai sót gây
ảnh hưởng trọng yếu BCTC kỳ hiện tại hay không.
1.1- Kiểm toán số dư đầu kì

01 02 03
KTV phải làm sao để
Xác định liệu số dư Xác định liệu số dư
có thể thu thập bằng Thực hiện một
cuối kỳ của kỳ trước đầu kỳ có phản ánh hoặc các thủ
đã được kết chuyển chứng
việc ápkiểm toán
dụng cácthích tục cần thiết.
chính xác sang số dư hợp?
chính sách kế toán
đầu kỳ hiện tại, hoặc thích hợp, nhất quán
đã được điều chỉnh trong BCTC kỳ hiện
lại, nếu cần thiết, hay tại hay không.
chưa.
Thực hiện một hoặc các thủ tục cần thiết:
o Nếu BCTC kỳ trước đã được kiểm toán thì phải soát xét
giấy tờ làm việc của KTV tiền nhiệm để thu thập bằng
chứng liên quan đến số dư đầu kỳ;
o Đánh giá liệu các thủ tục kiểm toán được thực hiện trong kỳ hiện
tại có cung cấp bằng chứng liên quan đến số dư đầu kỳ hay
không; hoặc
o Tiến hành các thủ tục kiểm toán cụ thể nhằm thu thập bằng
chứng liên quan đến số dư đầu kỳ.
Nội dung và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cần thiết để thu thập
đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp liên quan đến số dư đầu kỳ
phụ thuộc vào các vấn đề sau:

(1)      Các chính sách kế toán mà đơn vị được kiểm toán áp


dụng;
(2)      Nội dung của số dư các tài khoản, các nhóm giao dịch và
các thuyết minh cũng như rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo
cáo tài chính kỳ hiện tại;
(3)      Tầm quan trọng của số dư đầu kỳ đối với báo cáo tài
chính kỳ hiện tại;
(4)      Liệu báo cáo tài chính kỳ trước có được kiểm toán hay
không và nếu có, liệu ý kiến của kiểm toán viên tiền nhiệm có
là dạng ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần hay
không.

Trường hợp KTV tiền nhiệm đưa ra ý kiến kiểm toán


không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần về BCTC kỳ trước

 KTV kỳ hiện tại phải xem xét ảnh hưởng của các vấn đề
dẫn đến ý kiến đó (Theo VSA 315)
Thực hiện các thủ tục kiểm toán phù hợp:

 Đối với tài sản và nợ phải trả ngắn hạn: kiểm toán viên có
thể thu thập được bằng chứng kiểm toán về số dư đầu kỳ khi
thực hiện các thủ tục kiểm toán của kỳ hiện tại.
Ví dụ đối với TS, NPT ngắn hạn

VD1: Đối với khoản phải thu có rủi ro khai khống, ta thực hiện
kiểm tra chứng từ, kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán, số dư dự phòng nợ phải thu khó đòi tại ngày đầu
kỳ để chứng minh cho số dư đầu kỳ, gửi thư xác nhận với bên
thứ ba,… để đảm bảo số dư đầu kì đúng.
Ví dụ đối với TS, NPT ngắn hạn

VD2: Đối với hàng tồn kho, KTV phải thực hiện các thủ tục
kiểm toán bổ sung như:
1. Chứng kiến việc kiểm kê thực tế hàng tồn kho trong kỳ
hiện tại và đối chiếu với số lượng trong sổ sách;
2. Cộng trừ các giao dịch xuất nhập, chú ý tính đúng kỳ
(ngày xuất nhập hàng);
3. Thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với việc đánh giá
hàng tồn kho đầu kỳ; tính giá trị hàng tồn kho.
Thực hiện các thủ tục kiểm toán phù hợp:

 Đối với tài sản, NPT dài hạn: KTV có thể thu thập bằng
chứng kiểm toán bằng cách kiểm tra sổ, chứng từ kế toán và
các thông tin khác chứng minh cho số dư đầu kỳ. Trong một
số trường hợp nhất định, KTV có thể thu thập bằng chứng
kiểm toán liên quan đến số dư đầu kỳ bằng cách xác nhận với
bên thứ ba.
Ví dụ đối với TS, NPT dài hạn

VD: Đối với rủi ro TSCĐ không phân bổ khấu hao, ta sẽ thực
hiện xin sổ, hợp đồng đối với TSCĐ để xem ngày khấu hao, giá
trị, thời gian sử dụng hữu ích của tài sản để kiểm tra tính hiện
hữu, đánh giá và phân bổ, quyền và nghĩa vụ.
Các thủ tục kiểm toán chủ yếu được thực hiện:
Gửi thư xác nhận cho
số dư đầu kì
01 02 Thu thập bản kiểm kê, bảng điều giải

Đánh giá Kiểm soát nội bộ 03


Kiểm tra nghiệp vụ sau năm tài
04 chính
Kiểm tra số dư dự phòng 05
Tìm hiểu kiểm tra các chính sách kế
06 toán
Tính toán lại 07
1.1- Kiểm toán số dư đầu kì
• Nếu KTV thu thập được bằng chứng kiểm toán chứng minh rằng số dư đầu
kỳ chứa đựng các sai sót gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC kỳ hiện tại,
KTV phải tiến hành các thủ tục kiểm toán bổ sung thích hợp tùy theo hoàn
cảnh cụ thể để xác định ảnh hưởng đối với BCTC kỳ hiện tại.

 Nếu KTV kết luận rằng BCTC kỳ hiện tại chứa đựng các sai sót như vậy,
kiểm toán viên phải trao đổi các sai sót đó với Ban Giám đốc và Ban quản
trị đơn vị được kiểm toán (trong phạm vi phù hợp) theo VSA 450.
B. NỘI DUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP
DỤNG CHUẨN MỰC
1.2- Kiểm tra sự thay đổi chính sách kế toán
Xem xét các yêu cầu của chuẩn mực kế toán về sự thay đổi chính
sách kế toán:
- Điều kiện thay đổi.
- Áp dụng hồi tố.
- Các thuyết minh cần thiết.
Ví dụ

2015

2016
2015 2016
2015

2016
2015 2016
So sánh các phương pháp tính khấu hao các
loại tài sản
• TSCĐ hữu hình
Đều áp dụng: Theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính
ban hành ngày 25 tháng 4 năm 2013 Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định (“Thông tư 45”), Công ty áp dụng thực hiện trích
khấu hao nhanh tối đa không quá hai lần mức khấu hao xác định theo phương
pháp đường thẳng nêu trên để nhanh chóng đổi mới công nghệ đối với nhóm tài
sản máy móc và thiết bị
2015

2016
II. Kết luận và báo cáo kiểm toán

1. 2. 3.
Ý kiến kiểm Ý kiến kiểm Phân tích ví
toán không toán chấp dụ
phải là ý nhận toàn
kiến chấp phần:
nhận toàn
phần:
Các loại ý kiến kiểm toán
1. Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần
2. Ý kiến kiểm toán không là ý kiến chấp nhận toàn phần
Bản chất của vấn đề Xét đoán của kiểm toán viên về tính chất lan tỏa
dẫn tới ý kiến kiểm của các ảnh hưởng đến BCTC
toán không phải là ý
Trọng yếu nhưng không Trọng yếu và lan tỏa
kiến chấp nhận toàn
lan tỏa
phần

BCTC có sai sót trọng Ý kiến kiểm toán ngoại Ý kiến kiểm toán trái
yếu trừ ngược
Không thể thu thập Ý kiến kiểm toán ngoại Từ chối đưa ra ý kiến
được đầy đủ bằng trừ
1. Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp
nhận toàn phần:
Để đưa ra ý kiến kiểm toán năm đầu tiên, KTV cần lưu ý đến:
a. Số dư đầu kỳ
b. Sự nhất quán trong các chính sách kế toán
c. Ý kiến của kiểm toán viên tiền nhiệm không phải là ý kiến
chấp nhận toàn phần
1. Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp
nhận toàn phần:
a. Số dư đầu kỳ:
• Số dư đầu kỳ chứa đựng sai sót gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC kỳ hiện
tại
 Ý kiến ngoại trừ hoặc trái ngược
• Không thể thu thập bằng chứng kiểm toán thích hợp liên quan đến số dư đầu
kỳ
 Ý kiến ngoại trừ hoặc từ chối đưa ra ý kiến
 Ý kiến ngoại trừ hoặc từ chối đưa ra ý kiến, nếu cần thiết về kết quả hoạt
động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ, và ý kiến chấp nhận toàn
phần về tình hình tài chính.
1. Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp
nhận toàn phần:

b. Sự nhất quán trong các chính sách kế toán:


• Các CSKT kỳ hiện tại không được áp dụng nhất quán đối với số
dư đầu kỳ
• Sự thay đổi các CSKT không được lý giải một cách thích hợp
hoặc không được thuyết minh đầy đủ
 Ý kiến ngoại trừ hoặc trái ngược:
1. Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp
nhận toàn phần:
c. Ý kiến của kiểm toán viên tiền nhiệm không phải là ý kiến
chấp nhận toàn phần
• Khi vấn đề dẫn đến ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn
phần của kiểm toán viên tiền nhiệm vẫn còn tồn tại và ảnh
hưởng trọng yếu đến BCTC kỳ hiện tại
 Ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
2.Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần:

Khi BCTC được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp
với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng
3. Phân tích ví dụ
1. Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn
Sabeco
2. Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hòa Phát
3. Công ty cổ phần Licogi
4. Công ty cổ phần tập đoàn gỗ Trường Thành
Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải
khát Sài Gòn Sabeco (MCK: SAB)
Phân tích ví dụ
1. Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài
Gòn Sabeco (MCK: SAB)
2. Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hòa Phát (MCK: HPG)
PHÂN TÍCH VÍ DỤ
2. CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI

• Công ty Xây dựng.


• BCTC hợp nhất năm 2015
không được Kiểm toán bởi
công ty Kiểm toán độc lập
• BCTC hợp nhất cho kì
1/01/2013 đến 31/12/2015
được kiểm toán và phát
hành vào 30/05/2016 bởi
công ty kiểm toán khác
CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI
Năm 2016 Năm 2017
CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI
Năm 2016 Năm 2017
CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI
Năm 2016 Năm 2017
CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI
Năm 2016 Năm 2017
CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI
Năm 2016 Năm 2017
CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI

Năm 2016 Năm 2017


CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI
Năm 2016 Năm 2017
CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI
Năm 2016 Năm 2017
CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI
Năm 2016 Năm 2017
CTCP TẬP ĐOÀN GỖ TRƯỜNG THÀNH

Năm 2015 Năm 2016


CTCP TẬP ĐOÀN GỖ TRƯỜNG THÀNH
Năm 2016

Ngoài ra, các khoản điều chỉnh hồi tố đầu kì:


 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
 Hàng tồn kho
 LN chưa thực hiện từ việc chuyển nhượng
CP
 Chi phí dở dang
 Chi phí lãi vay, vay chuyển đổi
 Tài sản thuế TNHL
 Quỹ khen thưởng, dự phòng trợ cấp thôi
việc
 Thặng dư vốn cổ phần
CTCP TẬP ĐOÀN GỖ TRƯỜNG THÀNH
Năm 2015 Năm 2016
CTCP TẬP ĐOÀN GỖ TRƯỜNG THÀNH
Năm 2015 Năm 2016
4. Tổng kết
Kiểm toán năm đầu tiên, kiểm toán viền cần xem xét:
1. Thực hiện thủ tục chấp nhận khách hàng
2. Các thủ tục kiểm toán số dư đầu kì

BCTC kỳ trước có được kiểm toán không


Không
KTV tiền nhiệm có năng
Không
lực và độc lập không?

Không
Hồ sơ kiểm toán có đủ
Kiểm tra số dư đầu kì
chứng minh không

Chấp nhận số dư đầu kì


Khoản mục Khoản mục
ngắn hạn dài hạn
TỔNG KẾT

3. Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp


về việc liệu các chính sách kế toán có nhất quán
trong BCTC kỳ hiện tại. Nếu có thay đổi chính sách
xem xét lý do thay đổi có phù hợp hay không?
4. Kết luận và báo cáo kiểm toán
GAME

Venus
Venus has a
beautiful name,
but it’s hot
Mercury
Mercury is the
closest planet to
the Sun

Mars
Despite being red,
Mars is a cold
place
CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE.

You might also like