Professional Documents
Culture Documents
MS Lecture 4
MS Lecture 4
Đặc điểm của một tổ chức lấy khách hàng làm trung tâm
Giá trị cảm nhận bởi khách hàng (CPV)
Giá trị khách hàng (Customer Value)
Xác định và tạo ra giá trị khách hàng thông qua MEC
Đo lường kết quả marketing định hướng khách hàng (customer
metrics)
Đặc điểm của các công ty thành công
3
Lấy khách hàng làm trung tâm (customer-centric) hơn là sản phẩm/công
nghệ làm trung tâm (product/technology-centric)
Cạnh tranh được với các công ty khác vì có sự thấu hiểu khách hàng sâu
sắc (deep customer insight)
Tích hợp xây dựng thương hiệu với việc lấy khách hàng làm trung tâm
Tưởng thưởng cho nhân viên vì những đổi mới sáng tạo tập trung vào
khách hàng, tạo ra:
tổ chức có tinh thần doanh nhân và cởi mở
môi trường nơi sự tham gia của nhân viên được khuyến khích và đặc biệt chú ý đến làm cho
khách hàng thích thú (“delighting” customers)
Deshpande (2014)
Để thành một tổ chức lấy khách hàng làm trung tâm
4
Hiểu khách hàng - Quản lý hữu hiệu việc nghiên cứu và hệ thống
thông tin thị trường
Là một tổ chức học tập - Chuyển đổi kiến thức thị trường thành
năng lực chiến lược
Khách hàng làm trung tâm là nền tảng của chiến lược công ty
Deshpande (2014)
Giá trị cảm nhận bởi khách hàng
(customer-perceived value (CPV))
5
CPV là lợi ích nhận được trừ đi chi phí bỏ ra khi sử dụng
sản phẩm/dịch vụ
Deshpande (2014)
Giá trị cảm nhận bởi khách hàng (CPV)
GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG là ưu tiên của khách hàng cho và đánh giá của
họ về:
các đặc tính của sản phẩm
kết quả đem lại từ việc sử dụng sản phẩm giúp (hoặc ngăn cản) khách
hàng đạt được mục đích của họ trong các tình huống sử dụng.
Nghiên cứu nhu cầu khách hàng (e.g., phân tích những người sử dụng
dẫn đầu (lead users))
Phân tích chuỗi phương tiện MEC (Means-End Chain): lợi ích tìm
kiếm (kỹ thuật phỏng vấn bậc thang (laddering))
Phân tích kết hợp (conjoint analysis)
=> cung cấp đầu vào cho phân tích phân đoạn
Mô hình MEC
10
Nền tảng của mô hình/lý thuyết MEC là cấu trúc ý nghĩa về sản phẩm, dịch vụ hay hành
vi được lưu trữ trong trí nhớ của khách hàng bao gồm một chuỗi các thành tố liên quan với
nhau.
Chuỗi phương tiện bắt đầu với các thành phần sản phẩm (đặc tính (attributes)) và thiết lập
một chuỗi liên kết với quan niệm cá nhân (giá trị cá nhân (personal values)) thông qua các
lợi ích hay kết quả cảm nhận được sản sinh ra từ các đặc tính của sản phẩm. Đây chính là
“chuỗi phương tiện” trong đó đặc tính của sản phẩm là phương tiện giúp khách hàng đạt
được kết quả mong muốn và giá trị mong muốn.
Giá trị là nguồn gốc của các tiêu chí thúc đẩy hành vi mua hàng (Claeys et al., 1995). Đây
chính là giả định nền tảng của cách tiếp cận MEC (Peter and Olson, 1987) và của khái niệm
marketing (Kotler, 1991) – sản phẩm được mua bởi những gì chúng làm cho khách hàng.
Để phân tích chi tiết hơn cấu trúc kiến thức về sản phẩm trong trí nhớ
của khách hàng, các cấp bậc trong mô hình MEC được phân ra như sau:
đặc tính cụ thể (concrete attributes) [vd: giá]
đặc tính khái quát/trừu tượng (abstract attributes) [vd: chất lượng tốt]
lợi ích chức năng (functional consequences) [vd: dễ sử dụng]
lợi ích tâm lý (psychological consequences) [tâm trạng, cảm xúc; vd: mọi người
nhìn nhận mình đặc biệt]
giá trị phương tiện (instrumental values) [liên quan đến cá nhân; vd: trung tâm
của sự chú ý]
giá trị tối hậu (terminal values) [trạng thái sống; vd: lòng tự trọng, tự tôn]
(Olson and Reynolds, 1983)
Mô hình MEC
12
GIÁ TRỊ
- giá trị phương tiện
- giá trị tối hậu
LỢI ÍCH
- lợi ích chức năng
- lợi ích tâm lý
ĐẶC TÍNH
- đặc tính cụ thể
- đặc tính khái quát
Các hình thức phân đoạn dựa trên MEC
Đặc tính cụ Đặc tính Lợi ích Lợi ích Giá trị Giá trị
MEC
thể khái quát chức năng tâm lý phương tiện tối hậu
Phân đoạn dựa trên đặc tính Phân đoạn dựa trên lợi ích Phân đoạn dựa trên giá trị
Phân đoạn dựa trên Phân đoạn dựa trên
sự liên kết sự liên kết
13 Phân đoạn dựa trên toàn chuỗi MEC Botschen et al. (1999)
Cảm giác
Được xã hội Mùi hương
tôn trọng Sự tự do
thừa nhận ấm áp
bản thân
CRM https://news.microsoft.com/transform/star
bucks-turns-to-technology-to-brew-up-a-
Nghiên cứu thị trường more-personal-connection-with-its-custo
mers/
R&D https://www.businessinsider.com/starbuck
s-baristas-drinks-ingredients-orders-custo
Dịch vụ khách hàng mization-stickers-coffee-2021-6
https://www.nrn.com/quick-service/select-
starbucks-customers-are-being-invited-or
der-secret-menu-items-facebook-and
Dẫn dắt bởi nhà quản lý
sản phẩm
Cách tiếp cận cũ Cách tiếp cận mới Customer profitability is the profit the firm makes
from serving a customer or customer group over a
specified period of time, specifically the difference
between the revenues earned from and the costs
Lợi nhuận của sản phẩm Lợi nhuận khách hàng associated with the customer relationship in a
specified period.
Tài sản thương hiệu Tài sản khách hàng Customer Equity is the sum of lifetime values of
(Brand Equity) (Customer Equity) customers. (Aggregate level metric)
Thị phần tài sản khách hàng the value of a company’s customer base divided by
Thị phần (Market Share) the total value of the customers in the market
(Customer Equity Share)
Botschen, G., Thelen, E.M. and Pieters, R., 1999. Using means‐end structures for benefit segmentation:
An application to services. European journal of Marketing.
Deshpande, R., 2014. Customer Centricity. Core Curriculum Marketing, Harvard Business
Publishing, 21.
Woodruff, R.B., 1997. Customer value: the next source for competitive advantage. Journal of the
academy of marketing science, 25(2), pp.139-153.
Rust, R.T., Moorman, C. and Bhalla, G., 2010. Rethinking marketing. Harvard business
review, 88(1/2), pp.94-101.