Trên nếp lằn bẹn: thoát vị bẹn Dưới … : thoát vị đùi Thoát vị bẹn Ống bẹn: Ống chạy từ sau trước, từ ngoài vào trong Dây chằng bẹn: đoạn dưới cùng của gân cơ chéo bụng ngoài Thành sau: điểm yếu nhất ống bẹn, chỗ thường xuất hiện của thoát vị bẹn Lỗ bẹn nông: chỗ đổ ra của ống bẹn Lỗ bẹn sâu: chỗ bắt đầu của ống bẹn Hố bẹn ngoài: rãnh giới giữa bó mạch thượng vị dưới và dải chậu mu, chứa lỗ bẹn sâu => thoát vị bẹn gián tiếp Hố bẹn giữa: chỗ thoát vị bẹn trực tiếp, đẩy mạc ngang tức thành sau ống bẹn Hố bẹn trong (hố trên bàng quang): Thoát vị đùi: chui qua ống đùi, ở nữ, cơ địa ốm yếu, dễ nghẹt, khó phát hiện trên lâm sàng Khám thoát vị bẹn: phải nằm và đứng + gắng sức Chạm ngón: khám đứng, không dành cho thoát vị bẹn nghẹt, kẹt Thoát vị bẹn gián tiếp dễ nghẹt => khả năng mổ cao Thoát vị nghẹt (rất đau theo kiểu thiếu máu) vs kẹt (ít đau hoặc ko đau): phân biệt bằng coi có tổn thương mạch máu Phải giải quyết trong vòng 6h đối với thoát vị nghẹt Cho bệnh nhân nằm thấp chân cao, thư giãn Đặt ống nghe vào khối thoát vị, nếu thấy có nhu động ruột thì tạng thoát vị là ruột, còn không nghe được thì không chắc Chẩn đoán phân biệt: Xoắn tinh hoàn: không sờ thấy khối phồng ở bẹn Viêm tinh hoàn: Nang nước thừng tinh: soi đèn pin Dãn tĩnh mạch thừng tinh: sờ thấy búi mạch ngoằn nghèo Điều trị Chú ý giải quyết yếu tố làm tăng áp lực ổ bụng