Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 - Online Relationship Marketing
Chuong 5 - Online Relationship Marketing
1. Nắm được tầm quan trọng của cơ sở dữ liệu và hoạt động marketing
dựa trên cơ sở dữ liệu khách hàng
2. Nắm được khái niệm marketing quan hệ
3. Hiểu được tầm quan trọng của việc xây dựng quan hệ khách hàng
4. Nắm được các công cụ để xây dựng mối quan hệ với khách hàng
1 2
3 4
3/8/2021
Khái niệm cơ sở dữ liệu khách hàng Một số thông tin cơ bản của dữ liệu khách hàng
Thông tin cơ bản: họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email
Cơ sở dữ liệu khách hàng là nơi lưu trữ dữ liệu của khách hàng, cho
phép tham khảo những số liệu cần tìm một cách nhanh chóng, và rút ra Đặc điểm nhân khẩu: tuổi, giới tính, trình trạng hôn nhân, thu nhập, học vấn
những tập hợp con từ dữ liệu. Những dữ liệu này thường được lưu trữ Hành vi: tần suất mua, khoản chi tiêu …
trên máy tính. Thái độ: nhận xét, khen chê, mong muốn
Yếu tố tác động đến quyết định giao dịch: chất lượng sản phẩm, giá, dịch vụ
Lợi ích của cơ sở dữ liệu khách hàng khách hàng
Cách thức trước đây doanh nghiệp có được khách hàng
Chăm sóc khách hàng Lý do khách hàng thôi giao dịch
Khuyến khích mua lặp lại - Tên công ty: địa chỉ, điện thoại, website
Nhắm đến những khách hàng tiềm - Người liên hệ: tên, số điện thoại, email
năng - Nguồn thông tin biết đến doanh nghiệp
- Nhu cầu mua hàng: số lượng, quy định chất lượng, ngày liên hệ
- Tiềm năng, mức độ ưu tiên
5 6
Hiện trạng database tại doanh nghiệp Xây dựng tập dữ liệu khách hàng tiềm năng
Thông tin khách hàng phân tán, tìm kiếm khó khăn
Online Offine
Không có thông tin khách hàng đầy đủ & chi tiết
Đăng ký nhận email Sự kiện công ty
Không nắm được quá trình làm việc với khách hàng Nơi bán hàng
Tự thu thập từ MXH
Không quản lý được hoạt động của nhân viên Đăng ký thành viên Card visit
Khó khăn trong việc báo cáo – Thống kê …. Cuộc gọi của khách hàng
---- ….
Mua database
iTarget trên Facebook
….
7 8
3/8/2021
Không phải tất cả người truy Một số cách thức để tăng chuyển đổi
cập vào website của bạn đều
là khách hàng tiềm năng Tối ưu website
Thiết kế các landing page/pop-up …………………………………..
riêng cho từng nhóm đối tượng
…………………………………..
Bám đuổi (follow up) bằng các công
cụ marketing/bán hàng tự động
9 10
11 12
3/8/2021
Lợi ích của Marketing Automation Mô hình phễu bán hàng và marketing automation
Khả năng tracking hành vi khách hàng hàng để từ đó tạo được nội dung Landing page Product page Place item in cart Make a purchase
hấp dẫn, phù hợp với từng khách hàng, hỗ trợ thống kê cũng như tăng số
lượng khách hàng tiềm năng một cách dễ dàng hơn và ít tốn công sức hơn.
Nội dung được phân phối tự động, kịp thời dựa trên phản ứng khách hàng
giúp giảm thời gian thực hiện hoạt động marketing. Thank you page
Khách hàng tiềm năng được đánh giá, lọc tự động và đưa vào CRM, sales
sẽ bớt lãng phí tài nguyên cho nhóm khách hàng tiềm năng thấp và tập
trung vào nhóm khách hàng có tỷ lệ chuyển đổi cao.
Nội dung được cá nhân hóa dựa trên sở thích khách hàng đẩy mạnh up-
sell và cross-sell, tăng doanh thu bán hàng.
13 14
Tích hợp CRM Shortlist khách hàng tiềm năng cao và thông báo bộ phận sales
Đồng bộ dữ liệu CRM
Tự động phân tích, báo cáo hiệu quả marketing qua các chỉ số
digital
15 16
3/8/2021
17 18
Khái niệm
Giá trị của khách hàng nên được xem xét trên 2 khía cạnh
19 20
3/8/2021
21 22
Một số phương pháp marketing mối quan hệ Phát triển cơ sở dữ liệu khách hàng
Phát triển mối quan hệ với những khách hàng có giá trị
Làm hài lòng khách hàng hiện tại
Direct mail
Thư trực tiếp/ Direct marketing Gia tăng lòng trung thành
marketing qua điện Marketing trực tiếp Tạo ra doanh thu trong tương lai
thoại
Phân tích thông tin dữ liệu khách hàng trong quá khứ để xây dựng các
mối quan hệ
Customer relationship
Data marketing management
Marketing dữ liệu Quản trị mối quan hệ
khách hàng
23 24
3/8/2021
Social media
Email
Excel Mobile
Google drive
CRM
25 26
Khái niệm
Email marketing là một hình
thức marketing trực tiếp
trong đó sử dụng email như
4 một phương tiện giao tiếp
với khách hàng.
Google
27 28
3/8/2021
Email
Email address • Email list
Email account • Mail Merge
SMTP Server • Email Template
POP/ IMAP Server • Subscribe
SPAM • Unsubscribe
Black list • Email campaign
29 30
http://antoanthongtin.vn/
31 32
3/8/2021
Lợi ích của Email Marketing Các giải pháp Email marketing
33 34
1. 2. 3. 4.
………………………………… ………………………………… ………………………………… …………………………………
5. 6. 7. 8.
………………………………… ………………………………… ………………………………… …………………………………
9.
…………………………………
35 36
3/8/2021
37 38
39 40
3/8/2021
41 42
Bộ lọc thư rác của Google, Yahoo …. Thời điểm gửi: tùy khách hàng mục tiêu
- Doanh nghiệp, đối tác: 9:30 AM – 3:00 PM | T.3 – T.5
- Người tiêu dùng: 5:00 PM – 8:00 PM | T.6 – CN
Tần suất gửi:
- Bản tin điện tử: 1- 2 lần/tháng
- Thông báo, thư mời: Theo sự kiện
• Không gởi cùng nội dung cho một người > 3 lần/
(3) Gửi email tháng
43 44
3/8/2021
Yếu tố Tỷ lệ
Số email gởi được
Tỷ lệ mở email
Tỷ lệ email hỏng Biết và tin tưởng người gửi email 56%
(4) Đo lường Tỷ lệ click vào đường link trong email
Tỷ lệ từ chối nhận email (Unsubscribe) Trước đó đã mở và nghĩ nó có giá trị 51%
Hiệu quả kinh doanh ?
45 46
47 48
3/8/2021
Các trường nội dung cơ bản: Lọc email không đúng định dạng
1. To: địa chỉ email người nhận, có thể có nhiều địa chỉ email cách nhau bằng “;” hoặc “,”
Cc và Bcc: đia chỉ email của những người nhận khác
Quy tắc của địa chỉ email:
• Địa chỉ email phải chứa dấu "@"
To: chứa địa chỉ email người nhận bản chính, nội dung của email đề cập trực tiếp đến người này
(cách xưng hô trong email) • Địa chỉ email phải chứa ít nhất 1 dấu chấm
Cc (Carbon copy): chứa địa chỉ email người nhận bản copy, nội dung của email có liên quan đến
• Không có khoảng trắng
người này • …
Địa chỉ email của những người nhận trong To và Cc sẽ hiển thị trong tất cả email bản chính Lọc bằng Excel
và bản copy. Tức là một người nhận sẽ biết được những ai (nằm trong To và Cc) cũng nhận • Data Filter Text Filters Custom Filter
được email này
• Chọn “does not contain”: @ Or “does not contain”: .
Bcc (Blind Carbon copy): chứa địa chỉ email người nhận bản copy, tuy nhiên địa chỉ email
của người này sẽ không hiển thị trong những email gửi cho những người nhận khác.
• ..
2. Subject: Tiêu đề của email Lọc email bị trùng
3. Khung soạn thảo email: nơi soạn nội dung email
• Data Remove Duplicates
4. Thanh công cụ: định dạng nội dung email
5. Attach a file: chọn file gửi kèm theo email
49 50
Tiêu đề giúp người nhận dễ dàng biết được nội chính chính của email. Nội dung của email cần ngắn gọn, súc tích, và rõ ràng. Những nội dung quan trọng (Cần duyệt lại) thì
Tiêu đề cần ngắn gọn nhưng đủ ý để thể hiện nội dung bao quát của email nên để trong email, các nội dung khác thì có thể để trong file đính kèm
Tránh các tiêu đề quá chung chung như: Xin chào, Tin mới, Câu hỏi, … Mỗi ý viết thành những câu ngắn; Giữa các đoạn nên để khoảng cách để người xem không bị rối.
Tuyệt đối không được để trống phần tiêu đề. Sử dụng các công cụ hỗ trợ soạn thảo (màu, font chữ, in đậm, nghiêng, in hoa …) để làm nổi bật
Tuyệt đối không mang nội dung lên tiêu đề. những chủ đề/nội dung chính để người xem dễ đọc, dễ hiểu. Tuy nhiên cần tránh sử dụng quá nhiều
sẽ gây rối mắt, làm giảm sự trang trọng của email
Hạn chế việc lạm dụng sử dụng các từ “quan trọng” hoặc “khẩn cấp” trong
tiêu đề email, hãy để dành sử dụng nó cho những bức mail cực kì quan trọng Viết đúng chính tả, gõ tiếng Việt có dấu, không viết tắt
và đặc biệt. Tránh viết toàn bộ nội dung bằng chữ IN HOA. Nếu bạn viết hoa toàn câu như vậy thì người nhận sẽ
Có thể sử dụng [ ] để phân loại email theo nội dung/ campaign/ khách hàng nghĩ là bạn đang đập vào mặt họ, gây khó chịu cho người nhận.
…. Phong cách viết nên lịch sự trong mọi tình huống vì một e-mail có thể được gửi đến bất cứ nơi nào.
Một email không có tiêu đề hoặc tiêu đề không rõ ràng thường bị người nhận
ít chú ý, bỏ qua, hoặc thậm chí bị xem là thư rác (spam) Không bao giờ gửi thư là kết quả của sự tức giận, chọc phá
…
51 52
3/8/2021
Cấu trúc nội dung cơ bản của nội dung email: Tập tin đính kèm
1. Lời chào Nên mô tả ngắn gọn nội dung của file đính kèm trong nội dung mail.
2. Giới thiệu sơ qua về mình (VD: tên gì, mã số sinh viên, lớp nào …) Đặt tên tập tin đính kèm: đặt tên rõ ràng, để tiếng Việt không dấu để
3. Nội dung chính: cần viết ngắn gọn súc tích, nếu có nhiều ý thì nên xuống tránh lỗi khi mở file (nếu có)
dòng
Nếu có nhiều file đính kèm thì nên dùng chương trình nén lại thành
4. Câu kết và các deadline (nếu có)
một file.
5. Lời chào cuối mail và cảm ơn đã quan tâm/đọc mail
6. Chữ ký:
Xác định loại file cần gửi theo đúng yêu cầu của người nhận và người
gửi
Họ và tên đầy đủ
DOC: nếu cần người nhận sửa nội dung trong file
Thông tin liên lạc PDF: nếu người nhận chỉ cần xem qua file
… …..
53 54
Trước khi gửi Các chú ý khác khi giao tiếp bằng email
Kiểm tra xem đã đủ ý chưa Nên trả lời email sớm nếu có thể (trong vòng 24h), tránh trường hợp
Kiểm tra xem các ý có rõ chưa (vì văn hóa người viết và người đọc có thể đọc rồi và nghĩ “để đó sẽ trả lời sau” vì có thể quên trả lời.
khác nhau)
Kiểm tra chính tả lần nữa Cài đặt chế độ “tự động trả lời” chỉ trong trường hợp không check email
Kiểm tra đã đính kèm file hay chưa trong một thời gian
Để trao đổi cùng chủ đề với một nhóm người thì nên dùng chức năng Cc
để gửi cho nhiều người trong nhóm, tránh việc trả lời lặp đi lặp lại cùng
một nội dung.
55 56
3/8/2021
Click through rate: bao nhiêu % người bấm vào email đó trên tổng số email gửi
Open rate: bao nhiêu % người họ mở email lên trên tổng số email gửi (*)
Click rate: bao nhiêu % người họ mở email và nhấp vào đường link trong email
Soft bounce: tại thời điểm nào đó email người nhận có vấn đề (bị lỗi) và không
nhận được email
6
Hard Bounce: Email gửi tới không tồn tại
Unsubscribe: Người nhận không muốn nhận email và nhấn Unsubscribe Mobile Marketing
Abuse: Người ta nhận email của bạn mà thấy khó chịu người ta quăng vào spam.
Ghi chú: (*) 1 click khác với 1 open vì đôi khi có những trường hợp khiến từ việc
click tới việc mở email không xảy ra: Mạng chậm hay rớt mạng, hệ thống email bị
lỗi, mã theo dõi trên email bị chặn
57 58
59 60
3/8/2021
61 62
63 64
3/8/2021
Kế hoạch GỬI SMS Marketing Marketing trên ứng dụng di động (App-based marketing)
Liên hệ nhà cung cấp Thực hiện các quảng cáo trong
Xin giấy phép/ cấp branname app để nhắm đến người dùng
một cách trực tiếp.
Xác định mục tiêu chương trình Hiện nay dịch vụ phổ biến nhất
Lên kịch bản chương trình là Google AdMob. Facebook đã
• Xác định danh sách khách hàng cho ra mắt tính năng Promoted
• Nội dung Post Ads ở Newfeed của ứng
• Ngày gửi dụng Facebook trên các thiết bị
• Thời gian di động để người dùng có thể
thấy quảng cáo một cách tự
Đo lường nhiên.
65 66
Game trên di động có nhiều thể loại khác QR codes chuyển người dùng
đến một địa chỉ web chỉ định
nhau, từ phức tạp đến đơn giản, nhưng đều có khi họ quét hình ảnh mã QR
điểm chung là đòi hỏi người dùng phải dành bằng điện thoại của mình, thay
một lượng thời gian đáng kể để sử dụng nó. vì họ phải tự gõ địa điểm trang
web.
Tận dụng được điều này, các marketer có thể Thông thường, QR được ứng
đưa quảng cáo một cách tự nhiên vào game dụng nhiều nhất để quảng cáo
dưới dạng game di động, các marketer
thường để kèm một tấm hình
banner pop-ups bí ẩn gợi tò mò nhằm thu hút
người dùng scan vì họ không
quảng cáo nguyên trang (hình hoặc video) ở biết được điều gì đang chờ đợi
các màn hình chờ. phía trước.
…
67 68
3/8/2021
Push notification Quảng cáo dựa trên địa điểm (Location Based Advertising)
Push notification là các thông Quảng cáo dựa trên địa điểm là hình thức quảng cáo trong đó dữ liệu vị trí
báo của ứng dụng di động người dùng được sử dụng làm trung tâm để phân tích và tối ưu các hoạt động
được hiển thị trên màn hình truyền thông, giúp chuyển thông điệp tới đối tượng khi họ đang ở một không
điện thoại của người dùng. Ứng gian và thời gian phù hợp nhất.
dụng sử dụng mạng wifi/3G
bật sẵn trên điện thoại của Dữ liệu vị trí dựa trên:
người dùng để cập nhập các
thông báo nên sẽ không gây ra GPS (Global Positioning System)
tình trạng trừ tiền trong tài IP-based targeting
khoản điện thoại của người
nhận. Wifi-based targeting
Đây là một phương pháp tương Beacon: Bộ cảm biến không dây giúp thu nhận dữ liệu Bluetooth và định vị
tác rất hiệu quả với người dùng trên điện thoại di động để xác định vị trí người sử dụng ở một không gian
di động như SMS marketing hẹp hơn nhưng cho độ chính xác cao hơn.
nhưng về lâu dài thì chi phí sẽ
rẻ hơn rất nhiều.
69 70
Marketing dựa trên khoảng cách (Proximity marketing) Ứng dụng di động cài đặt tại điểm bán (Mobile Instant Application at POS)
Đây là một mạng được phát trong một khu vực nhất định, qua đó có thể đưa Mobile Instant Application giúp người dùng tiếp cận với thông điệp của
quảng cáo tương tác với người dùng. Để làm được điều này đòi hỏi phải có một
thiết bị kỹ thuật chuyên dụng và thường kết nối với người dùng thông qua Wifi nhãn hàng và có thể quyết định tham gia tương tác (chơi game, quay số
(Social wifi) hoặc Bluetooth (công nghệ mới Beacon). trúng thưởng, điền thông tin nhận khuyến mãi, v.v…) hoặc đơn giản là
Social Wifi hiểu một cách đơn giản là tận dụng việc người dùng đăng nhập sử dụng tài khoản mạng xã hội (Facebook/Google+) hoặc số điện thoại
vào mạng Wifi để tiếp thị sản phẩm, quảng bá thương hiệu bằng cách cho để truy cập internet miễn phí.
phép người dùng truy cập Wifi miễn phí sau một số hành động, thao tác (ví
dụ đăng nhập bằng Facebook, Twitter, Google, …) hoặc đăng k. tài khoản trên Instant Application có khả năng nhận diện người dùng khi quay trở lại
một Website nào đó mà người quản lý muốn hướng tới từ đó đưa ra giải
pháp lưu trữ thông tin người dung đã đăng nhập và truyền tải đến họ thông địa điểm (tự động log in wifi và thông báo chương trình ưu đãi dành
điệp tiếp thị. cho khách hàng thân thiết).
Beacon dựa trên bluetooth ít tốn pin hơn và đang được ứng dụng rộng rãi tại Nhờ vậy mà khách hàng sẽ tìm được niềm vui và lợi ích trong thời gian
các cửa hàng bán lẻ, sự kiện.
mua sắm, kích thích sức mua và lòng trung thành với thương hiệu.
71 72
3/8/2021
THẢO LUẬN
&
TRAO ĐỔI
73 74