You are on page 1of 19

3/8/2021

Mục tiêu chương

1. Nắm được tầm quan trọng của cơ sở dữ liệu và hoạt động marketing
dựa trên cơ sở dữ liệu khách hàng
2. Nắm được khái niệm marketing quan hệ
3. Hiểu được tầm quan trọng của việc xây dựng quan hệ khách hàng
4. Nắm được các công cụ để xây dựng mối quan hệ với khách hàng

Học phần DIGITAL MARKETING, 2021

Marketing mối quan hệ trực tuyến Chương 5


(Online Relationship marketing) Trình bày: Ths. Nguyễn Ngọc Bích Trâm
Khoa Marketing. UFM

1 2

Nội dung chương

1. Phễu bán hàng


2. Quản lý dữ liệu khách hàng
3. Marketing mối quan hệ trực tuyến
4. Email marketing 1
5. Mobile marketing
6. Một số lỗi thường gặp khi giao tiếp trực tuyến với khách hàng
Cơ sở dữ liệu
khách hàng

3 4
3/8/2021

Khái niệm cơ sở dữ liệu khách hàng Một số thông tin cơ bản của dữ liệu khách hàng
 Thông tin cơ bản: họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email
Cơ sở dữ liệu khách hàng là nơi lưu trữ dữ liệu của khách hàng, cho
phép tham khảo những số liệu cần tìm một cách nhanh chóng, và rút ra  Đặc điểm nhân khẩu: tuổi, giới tính, trình trạng hôn nhân, thu nhập, học vấn
những tập hợp con từ dữ liệu. Những dữ liệu này thường được lưu trữ  Hành vi: tần suất mua, khoản chi tiêu …
trên máy tính.  Thái độ: nhận xét, khen chê, mong muốn
 Yếu tố tác động đến quyết định giao dịch: chất lượng sản phẩm, giá, dịch vụ
Lợi ích của cơ sở dữ liệu khách hàng khách hàng
 Cách thức trước đây doanh nghiệp có được khách hàng
 Chăm sóc khách hàng  Lý do khách hàng thôi giao dịch
 Khuyến khích mua lặp lại - Tên công ty: địa chỉ, điện thoại, website
 Nhắm đến những khách hàng tiềm - Người liên hệ: tên, số điện thoại, email
năng - Nguồn thông tin biết đến doanh nghiệp
- Nhu cầu mua hàng: số lượng, quy định chất lượng, ngày liên hệ
- Tiềm năng, mức độ ưu tiên

5 6

Hiện trạng database tại doanh nghiệp Xây dựng tập dữ liệu khách hàng tiềm năng
 Thông tin khách hàng phân tán, tìm kiếm khó khăn
Online Offine
 Không có thông tin khách hàng đầy đủ & chi tiết
 Đăng ký nhận email  Sự kiện công ty
 Không nắm được quá trình làm việc với khách hàng  Nơi bán hàng
 Tự thu thập từ MXH
 Không quản lý được hoạt động của nhân viên  Đăng ký thành viên  Card visit
 Khó khăn trong việc báo cáo – Thống kê  ….  Cuộc gọi của khách hàng
----  ….
 Mua database
 iTarget trên Facebook
 ….

7 8
3/8/2021

Không phải tất cả người truy Một số cách thức để tăng chuyển đổi
cập vào website của bạn đều
là khách hàng tiềm năng  Tối ưu website
 Thiết kế các landing page/pop-up …………………………………..
riêng cho từng nhóm đối tượng
…………………………………..
 Bám đuổi (follow up) bằng các công
cụ marketing/bán hàng tự động

 Cửa số livechat trên website


 Gắn link hỗ trợ trực tuyến trên MXH …………………………………..
Xây dựng tập khách hàng tiềm năng không chỉ đơn
thuần là thu hút nhiều hơn khách truy cập vào
website của bạn mà còn là tương tác, đánh giá mức
độ tiềm năng và lưu giữ được các thông tin cần thiết Về mặt bản chất, live chat không phải là một công cụ bán hàng mà là
một kênh tương tác và tạo lập mối quan hệ

9 10

Khái niệm Marketing Automation (MA)

 MA là hệ thống cho phép


doanh nghiệp tiếp cận,
2 nuôi dưỡng khách hàng
tiềm năng trong nhiều giai
đoạn mua hàng khác nhau
để nâng cao hiệu quả hoạt
động và đẩy mạnh doanh
thu
Marketing Automation  MA được tích hợp vào
CRM, quản trị lead và tự
động hóa báo cáo đánh giá
các hoạt động Marketing

11 12
3/8/2021

Lợi ích của Marketing Automation Mô hình phễu bán hàng và marketing automation

 Khả năng tracking hành vi khách hàng hàng để từ đó tạo được nội dung Landing page Product page Place item in cart Make a purchase
hấp dẫn, phù hợp với từng khách hàng, hỗ trợ thống kê cũng như tăng số
lượng khách hàng tiềm năng một cách dễ dàng hơn và ít tốn công sức hơn.
 Nội dung được phân phối tự động, kịp thời dựa trên phản ứng khách hàng
giúp giảm thời gian thực hiện hoạt động marketing. Thank you page

 Khách hàng tiềm năng được đánh giá, lọc tự động và đưa vào CRM, sales
sẽ bớt lãng phí tài nguyên cho nhóm khách hàng tiềm năng thấp và tập
trung vào nhóm khách hàng có tỷ lệ chuyển đổi cao.
 Nội dung được cá nhân hóa dựa trên sở thích khách hàng đẩy mạnh up-
sell và cross-sell, tăng doanh thu bán hàng.

13 14

03 nội dung cơ bản của Marketing Automation


Nội dung Tự động hóa như thế nào

Tạo khách hàng tiềm năng  Email marketing


Hệ thống (Leads generation)  Landing pages
Marketing  Quản ly chiến dịch Marketing
 Tạo web forms lấy thông tin khách hàng
Automation Nuôi dưỡng khách hàng  Lưu trữ hành vi digital và thiết bị truy cập tiềm năng
tiềm năng  Thực hiện campaign nhiều bước phù hợp với từng khách hàng
 Đánh giá

Tích hợp CRM  Shortlist khách hàng tiềm năng cao và thông báo bộ phận sales
 Đồng bộ dữ liệu CRM
 Tự động phân tích, báo cáo hiệu quả marketing qua các chỉ số
digital

15 16
3/8/2021

Marketing Automation Platforms

Marketing mối quan hệ trực tuyến


(Online Relationship marketing)

17 18

Khái niệm
Giá trị của khách hàng nên được xem xét trên 2 khía cạnh

Marketing mối quan hệ


trực tuyến là các hoạt động 2. Ảnh hưởng của
marketing có mục tiêu là xây 1. Khả năng mang lại khách hàng đến những
dựng những mối quan hệ lâu doanh thu trong khách hàng khác
dài, thỏa mãn các bên quan tương lai
trọng như khách hàng, nhà cung
cấp, nhà phân phối …..nhằm tạo
ra lợi nhuận trong tương lại cho
doanh nghiệp thông qua các
kênh truyền thông trên Internet
Kotler & Keller, 2005 2 khía cạnh

19 20
3/8/2021

Đặc điểm KHÁCH HÀNG MONG MUỐN ĐIỀU GÌ?


 Tập trung vào khách hàng
 Hướng đến các cá nhân riêng lẻ
Một mối quan hệ tốt !
 Nhiều chiến dịch
 Phạm vi riêng
 Dựa vào hồ sơ khách hàng Accessibility Promptness Follow Up
Khả năng tiếp cận Nhanh chóng Theo sát
 Tính dài hạn
Responsiveness Promises Kept No Surprises
Phản hồi Giữ lời hứa Không gây bất ngờ

Knowledgeable People Kept Informed Do It Right First Time


Hiểu rõ cá nhân Giữ liên hệ Làm đúng ngay từ đầu

21 22

Nội dung marketing quan hệ trên Internet

Một số phương pháp marketing mối quan hệ  Phát triển cơ sở dữ liệu khách hàng
 Phát triển mối quan hệ với những khách hàng có giá trị
 Làm hài lòng khách hàng hiện tại
Direct mail
Thư trực tiếp/ Direct marketing  Gia tăng lòng trung thành
marketing qua điện Marketing trực tiếp  Tạo ra doanh thu trong tương lai
thoại
 Phân tích thông tin dữ liệu khách hàng trong quá khứ để xây dựng các
mối quan hệ
Customer relationship
Data marketing management
Marketing dữ liệu Quản trị mối quan hệ
khách hàng

23 24
3/8/2021

Công cụ giúp duy trì


CRM software mối quan hệ khách hàng trên Internet

 Social media
 Email
 Excel  Mobile
 Google drive
 CRM

25 26

Khái niệm
Email marketing là một hình
thức marketing trực tiếp
trong đó sử dụng email như
4 một phương tiện giao tiếp
với khách hàng.
Google

Email Marketing Email marketing:


Marketing qua email

27 28
3/8/2021

Một số thuật ngữ

 Email
 Email address • Email list
 Email account • Mail Merge
 SMTP Server • Email Template
 POP/ IMAP Server • Subscribe
 SPAM • Unsubscribe
 Black list • Email campaign

29 30

Các dạng email marketing


 Quảng cáo: Email giới thiệu sản phẩm; Bản tin khuyến mại; ….
Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8  Bản tin điện tử (Newsletter)
năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác.
 Chăm sóc khách hàng: hướng dẫn sử dụng, ebooks, video, thông tin có
ích
Nghị định số 77/2012/NĐ-CP của Chính phủ :
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số  Thiệp chúc mừng
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của  Thiệp mời tham dự sự kiện
Chính phủ về chống thư rác
 ….

http://antoanthongtin.vn/

31 32
3/8/2021

Lợi ích của Email Marketing Các giải pháp Email marketing

 Gia tăng lòng trung thành


 Email ngẫu nhiên: Thường là các email rác, được sử dụng cho mục
 Khuyến khích mua hàng đích spam tin nhắn, không có tính lâu dài, hoặc sử dụng dịch vụ từ các
 Tìm khách hàng mới bên cung cấp dịch vụ.
 Tiết kiệm thời gian  Email BrandName (Email doanh nghiệp): Email với tên miền riêng của
 Chi phí thấp doanh nghiệp. Một email chuyên nghiệp sẽ làm tăng sự uy tín và tạo
thiện cảm với khách hàng.
 Phản hồi nhanh
 Email Hotline: Một email riêng chỉ được dùng cho các mục đích công
việc, không có các liên hệ cá nhân, hỗ trợ và liên hệ với khách hàng. Có
thể là email miễn phí hoặc email doanh nghiệp.
 Email API: Các hệ thống Email Marketing như Mailchimp, Get
Mọi người ít online trên web,
……nhưng luôn thường trực để nhận và xử lý email
Getresponse,…

33 34

THAM KHẢO Cách lập chiến dịch Email Marketing

1. 2. 3. 4.
………………………………… ………………………………… ………………………………… …………………………………

5. 6. 7. 8.
………………………………… ………………………………… ………………………………… …………………………………

9.
…………………………………

35 36
3/8/2021

Kế hoạch email marketing


 Danh sách email phải thuộc nhóm khách
1. Xây dựng danh sách email hàng mục tiêu của doanh nghiệp
2. Thiết kế Email  Danh sách là cơ sở dữ liệu khách hàng
- Email template  Xây dựng danh sách
- Nội dung email
• Dữ liệu khách hàng cũ
3. Gởi email • Thu thập thông tin khách hàng tiềm năng
- Cài đặt thời gian gửi (1) Xây dựng
- Chọn Email nhận phản hồi
4. Đo lường
danh sách email
- Tỷ lệ mở email
- Tỷ lệ click vào backlink
- Số lường liên hệ lại từ email: đăng ký, mua hàng …..
5. Quản lý danh sách
- Subscribe
- Unsubscribe

37 38

Để khách hàng tự nguyện nhận email • Email template


- Sử dụng trình soạn thảo HTML: DreamWear, FontPage, ….
- Sử dụng bộ soạn thảo email có sẵn trong phần mềm email
 Xây dựng hệ thống tài liệu có giá trị, miễn phí marketing
- Chỉnh sửa lại từ mẫu sẵn có
 Xây dựng chương trình marketing đặc biệt
- Bố cục rõ ràng, màu sắc phù hợp với nhận diện thương hiệu
 Luôn có lựa chọn để người nhận rút lui khỏi danh sách - Ít hình ảnh
- Rộng: 500 – 600 px
(2) Thiết kế  Nội dung
email • Xác định rõ mục tiêu gửi email
• Thông điệp truyền tải
• Nội dung hữu ích, liên quan
• Cá nhân hóa
• Call to Action links: form đăng ký, xem bài viết chi tiết trên
website, xem video clip, ….
• Dung lượng: < 100KB
• Hạn chế file đính kèm

39 40
3/8/2021

 Tiêu đề (Subject) Cần tránh


<35 ký tự,
Thấy rõ lợi ích Tiêu đề
Ngắn gọn
 Chữ viết HOA
 Header
• 400 – 450 px  Ký tự đặc biệt: !, $
• Tóm tắt nội dung chính của email
(2) Thiết kế
 Người gửi “FROM” Nội dung:
email • Rõ ràng, gắn với thương hiệu - Gửi quá nhiều email
• Ngắn gọn
- Nội dung email lặp lại
 Footer
• Lý do nhận được email
- Người nhận không thể đăng ký ngừng nhận email
• Unsubscribe
• Thông tin doanh nghiệp

41 42

Bộ lọc thư rác của Google, Yahoo ….  Thời điểm gửi: tùy khách hàng mục tiêu
- Doanh nghiệp, đối tác: 9:30 AM – 3:00 PM | T.3 – T.5
- Người tiêu dùng: 5:00 PM – 8:00 PM | T.6 – CN
 Tần suất gửi:
- Bản tin điện tử: 1- 2 lần/tháng
- Thông báo, thư mời: Theo sự kiện
• Không gởi cùng nội dung cho một người > 3 lần/
(3) Gửi email tháng

Kiểm tra, so sánh


 điều chỉnh thời gian

43 44
3/8/2021

Những yếu tố chính khiến khách hàng mở email

Yếu tố Tỷ lệ
 Số email gởi được
 Tỷ lệ mở email
 Tỷ lệ email hỏng Biết và tin tưởng người gửi email 56%
(4) Đo lường  Tỷ lệ click vào đường link trong email
 Tỷ lệ từ chối nhận email (Unsubscribe) Trước đó đã mở và nghĩ nó có giá trị 51%
 Hiệu quả kinh doanh ?

Dòng chủ đề email 41,4%

45 46

Giao diện cơ bản của trang viết Email

THỰC HÀNH – SỬ DỤNG VÀ VIẾT


EMAIL CÁ NHÂN

47 48
3/8/2021

Các trường nội dung cơ bản: Lọc email không đúng định dạng

1. To: địa chỉ email người nhận, có thể có nhiều địa chỉ email cách nhau bằng “;” hoặc “,”
Cc và Bcc: đia chỉ email của những người nhận khác
 Quy tắc của địa chỉ email:
• Địa chỉ email phải chứa dấu "@"
 To: chứa địa chỉ email người nhận bản chính, nội dung của email đề cập trực tiếp đến người này
(cách xưng hô trong email) • Địa chỉ email phải chứa ít nhất 1 dấu chấm
 Cc (Carbon copy): chứa địa chỉ email người nhận bản copy, nội dung của email có liên quan đến
• Không có khoảng trắng
người này • …
Địa chỉ email của những người nhận trong To và Cc sẽ hiển thị trong tất cả email bản chính  Lọc bằng Excel
và bản copy. Tức là một người nhận sẽ biết được những ai (nằm trong To và Cc) cũng nhận • Data  Filter  Text Filters  Custom Filter
được email này
• Chọn “does not contain”: @ Or “does not contain”: .
 Bcc (Blind Carbon copy): chứa địa chỉ email người nhận bản copy, tuy nhiên địa chỉ email
của người này sẽ không hiển thị trong những email gửi cho những người nhận khác.
• ..
2. Subject: Tiêu đề của email  Lọc email bị trùng
3. Khung soạn thảo email: nơi soạn nội dung email
• Data  Remove Duplicates
4. Thanh công cụ: định dạng nội dung email
5. Attach a file: chọn file gửi kèm theo email

49 50

Viết tiêu đề email Viết nội dung Email

 Tiêu đề giúp người nhận dễ dàng biết được nội chính chính của email.  Nội dung của email cần ngắn gọn, súc tích, và rõ ràng. Những nội dung quan trọng (Cần duyệt lại) thì
 Tiêu đề cần ngắn gọn nhưng đủ ý để thể hiện nội dung bao quát của email nên để trong email, các nội dung khác thì có thể để trong file đính kèm
 Tránh các tiêu đề quá chung chung như: Xin chào, Tin mới, Câu hỏi, …  Mỗi ý viết thành những câu ngắn; Giữa các đoạn nên để khoảng cách để người xem không bị rối.
 Tuyệt đối không được để trống phần tiêu đề.  Sử dụng các công cụ hỗ trợ soạn thảo (màu, font chữ, in đậm, nghiêng, in hoa …) để làm nổi bật
 Tuyệt đối không mang nội dung lên tiêu đề. những chủ đề/nội dung chính để người xem dễ đọc, dễ hiểu. Tuy nhiên cần tránh sử dụng quá nhiều
sẽ gây rối mắt, làm giảm sự trang trọng của email
 Hạn chế việc lạm dụng sử dụng các từ “quan trọng” hoặc “khẩn cấp” trong
tiêu đề email, hãy để dành sử dụng nó cho những bức mail cực kì quan trọng  Viết đúng chính tả, gõ tiếng Việt có dấu, không viết tắt
và đặc biệt.  Tránh viết toàn bộ nội dung bằng chữ IN HOA. Nếu bạn viết hoa toàn câu như vậy thì người nhận sẽ
 Có thể sử dụng [ ] để phân loại email theo nội dung/ campaign/ khách hàng nghĩ là bạn đang đập vào mặt họ, gây khó chịu cho người nhận.
….  Phong cách viết nên lịch sự trong mọi tình huống vì một e-mail có thể được gửi đến bất cứ nơi nào.
 Một email không có tiêu đề hoặc tiêu đề không rõ ràng thường bị người nhận
ít chú ý, bỏ qua, hoặc thậm chí bị xem là thư rác (spam)  Không bao giờ gửi thư là kết quả của sự tức giận, chọc phá
 …

51 52
3/8/2021

Cấu trúc nội dung cơ bản của nội dung email: Tập tin đính kèm

1. Lời chào  Nên mô tả ngắn gọn nội dung của file đính kèm trong nội dung mail.
2. Giới thiệu sơ qua về mình (VD: tên gì, mã số sinh viên, lớp nào …)  Đặt tên tập tin đính kèm: đặt tên rõ ràng, để tiếng Việt không dấu để
3. Nội dung chính: cần viết ngắn gọn súc tích, nếu có nhiều ý thì nên xuống tránh lỗi khi mở file (nếu có)
dòng
 Nếu có nhiều file đính kèm thì nên dùng chương trình nén lại thành
4. Câu kết và các deadline (nếu có)
một file.
5. Lời chào cuối mail và cảm ơn đã quan tâm/đọc mail
6. Chữ ký:
 Xác định loại file cần gửi theo đúng yêu cầu của người nhận và người
gửi
 Họ và tên đầy đủ
 DOC: nếu cần người nhận sửa nội dung trong file
 Thông tin liên lạc  PDF: nếu người nhận chỉ cần xem qua file
…  …..

53 54

Trước khi gửi Các chú ý khác khi giao tiếp bằng email

 Kiểm tra xem đã đủ ý chưa  Nên trả lời email sớm nếu có thể (trong vòng 24h), tránh trường hợp
 Kiểm tra xem các ý có rõ chưa (vì văn hóa người viết và người đọc có thể đọc rồi và nghĩ “để đó sẽ trả lời sau” vì có thể quên trả lời.
khác nhau)
 Kiểm tra chính tả lần nữa  Cài đặt chế độ “tự động trả lời” chỉ trong trường hợp không check email
 Kiểm tra đã đính kèm file hay chưa trong một thời gian
 Để trao đổi cùng chủ đề với một nhóm người thì nên dùng chức năng Cc
để gửi cho nhiều người trong nhóm, tránh việc trả lời lặp đi lặp lại cùng
một nội dung.

55 56
3/8/2021

Một số chỉ số chính về email

 Click through rate: bao nhiêu % người bấm vào email đó trên tổng số email gửi
 Open rate: bao nhiêu % người họ mở email lên trên tổng số email gửi (*)
 Click rate: bao nhiêu % người họ mở email và nhấp vào đường link trong email
 Soft bounce: tại thời điểm nào đó email người nhận có vấn đề (bị lỗi) và không
nhận được email
6
 Hard Bounce: Email gửi tới không tồn tại
 Unsubscribe: Người nhận không muốn nhận email và nhấn Unsubscribe Mobile Marketing
 Abuse: Người ta nhận email của bạn mà thấy khó chịu người ta quăng vào spam.
 Ghi chú: (*) 1 click khác với 1 open vì đôi khi có những trường hợp khiến từ việc
click tới việc mở email không xảy ra: Mạng chậm hay rớt mạng, hệ thống email bị
lỗi, mã theo dõi trên email bị chặn

57 58

Khái niệm Lợi ích


 Tăng nhận biết nhãn hiệu
 Định hướng sự chú ý của khách hàng
Mobile marketing là việc sử dụng các phương tiện không dây làm công cụ  Tăng lòng trung thành với thương hiệu
chuyển tải nội dung và nhận lại các phản hồi trực tiếp trong các chương
trình truyền thông marketing hỗn hợp  Chăm sóc khách hàng
Hiệp hội mobile marketing MMA

59 60
3/8/2021

Đặc điểm Các hình thức mobile marketing


 Tỷ lệ mở TIN NHẮN trên 90 % SMS/ MMS (thường dùng dịch vụ OTT)
Marketign trên ứng dụng di động (App-based
 Là thiết bị đầu tiên khách hàng kiểm tra khi thức dậy & cuối cùng marketing
trước khi ngủ  Marketing trong game trên mobile (In-game
 80% thời gian mỗi ngay sẽ luôn nằm trong tầm tay khách hàng mobile marketing)
QR code
 Mỗi điện thoại là một cá nhân cụ thể Push notification
 Mức độ khó chịu của khách hàng cao hơn so với email Quảng cáo Mobile của Google
 Tiếp cận số lượng khách hàng khổng lồ Quảng cáo dựa trên địa điểm (Location based
advertising)
 Tiếp cận mọi lúc, mọi nơi Marketing dựa trên khoảng cách (Proximity
 Chủ động về thời gian khi triển khai marketing)
Ứng dụng di động cài đặt tại điểm bán (Mobile
 Có thể cá nhân hóa thông điệp truyền tải Instant application at POS)

61 62

Đề mục Nội dung


SMS/ MMS MARKETING Đầu số 8xxx, 6xxx… Là kênh tiếp thị có phí (thường là thuê đầu số hoặc thuê dịch vụ), cho phép
người gửi gửi đi hàng loạt tin nhắn tới danh sách khách hàng đã có sẵn trước đó
 SMS (Short Message Services) và MMS (Multi-media Messaging vào cùng một thời điểm tiếp thị. Phần người gửi (sender) hiển thị đầu số SMS
8xxx, 6xxx…
Service) marketing: SMS marketing là gửi một tin nhắn quảng cáo về
dịch vụ, chương trình khuyến mãi đến người dùng thông qua số điện Số ngẫu nhiên (chỉ Đây là các số điện thoại thường dùng để phục vụ mục đích spam tin nhắn, số
thoại – đây là hình thức cũng đã có mặt và được ứng dụng từ lâu. Tuy dùng để nhắn tin) dùng một vài lần rồi bỏ, hoặc là thuê dịch vụ nhắn tin từ các bên cung cấp dịch
vụ.
nhiên ngày nay các marketer còn phải nghĩ đến các kịch bản tương tác
với người dùng qua SMS để mang lại hiệu quả cao nhất cho chiến dịch SMS BrandName Với tình trạng SpamSMS và tin nhắn SMS lừa đảo xuất hiện ngày một nhiều như
thay vì chỉ là spam. hiện nay thì việc sử dụng SMS BrandName để khẳng định thương hiệu và tạo sự
tin tưởng với khách hàng là một việc hết sức cần thiết.
 MMS cũng giống SMS nhưng có thể gửi được cả hình ảnh, âm thanh, SMS Hotline Đây là một số điện thoại cá nhân được lấy ra để sử dụng cho các mục đích công
video và nhiều chữ hơn SMS. Hầu hết các điện thoại hiện nay đều có việc, không có các liên hệ cá nhân.
khả năng nhận và đọc các tin nhắn MMS. Thông thường, khi sử dụng
SMS API SMS API là giao thức kết nối để sử dụng các dịch vụ SMS thông qua API
dịch vụ SMS hay MMS marketing, người dùng đều phải thông qua một (Application Programing Interface: giao diện lập trình ứng dụng). Nằm trên nền
nhà cung cấp thứ 3. SMS Hosting, các kết nối từ SMS API sẽ giao tiếp với nền tảng SMS Hosting để
triển khai các ứng dụng SMS. Việc lập trình SMS sẽ dễ dàng hơn bao giờ hết
thông qua các giao thức này.

63 64
3/8/2021

Kế hoạch GỬI SMS Marketing Marketing trên ứng dụng di động (App-based marketing)

 Liên hệ nhà cung cấp  Thực hiện các quảng cáo trong
 Xin giấy phép/ cấp branname app để nhắm đến người dùng
một cách trực tiếp.
 Xác định mục tiêu chương trình  Hiện nay dịch vụ phổ biến nhất
 Lên kịch bản chương trình là Google AdMob. Facebook đã
• Xác định danh sách khách hàng cho ra mắt tính năng Promoted
• Nội dung Post Ads ở Newfeed của ứng
• Ngày gửi dụng Facebook trên các thiết bị
• Thời gian di động để người dùng có thể
thấy quảng cáo một cách tự
 Đo lường nhiên.

65 66

Marketing trong game trên mobile (In-game mobile marketing) QR codes

 Game trên di động có nhiều thể loại khác  QR codes chuyển người dùng
đến một địa chỉ web chỉ định
nhau, từ phức tạp đến đơn giản, nhưng đều có khi họ quét hình ảnh mã QR
điểm chung là đòi hỏi người dùng phải dành bằng điện thoại của mình, thay
một lượng thời gian đáng kể để sử dụng nó. vì họ phải tự gõ địa điểm trang
web.
Tận dụng được điều này, các marketer có thể  Thông thường, QR được ứng
đưa quảng cáo một cách tự nhiên vào game dụng nhiều nhất để quảng cáo
dưới dạng game di động, các marketer
thường để kèm một tấm hình
 banner pop-ups bí ẩn gợi tò mò nhằm thu hút
người dùng scan vì họ không
 quảng cáo nguyên trang (hình hoặc video) ở biết được điều gì đang chờ đợi
các màn hình chờ. phía trước.
…

67 68
3/8/2021

Push notification Quảng cáo dựa trên địa điểm (Location Based Advertising)

 Push notification là các thông Quảng cáo dựa trên địa điểm là hình thức quảng cáo trong đó dữ liệu vị trí
báo của ứng dụng di động người dùng được sử dụng làm trung tâm để phân tích và tối ưu các hoạt động
được hiển thị trên màn hình truyền thông, giúp chuyển thông điệp tới đối tượng khi họ đang ở một không
điện thoại của người dùng. Ứng gian và thời gian phù hợp nhất.
dụng sử dụng mạng wifi/3G
bật sẵn trên điện thoại của Dữ liệu vị trí dựa trên:
người dùng để cập nhập các
thông báo nên sẽ không gây ra  GPS (Global Positioning System)
tình trạng trừ tiền trong tài  IP-based targeting
khoản điện thoại của người
nhận.  Wifi-based targeting
 Đây là một phương pháp tương  Beacon: Bộ cảm biến không dây giúp thu nhận dữ liệu Bluetooth và định vị
tác rất hiệu quả với người dùng trên điện thoại di động để xác định vị trí người sử dụng ở một không gian
di động như SMS marketing hẹp hơn nhưng cho độ chính xác cao hơn.
nhưng về lâu dài thì chi phí sẽ
rẻ hơn rất nhiều.

69 70

Marketing dựa trên khoảng cách (Proximity marketing) Ứng dụng di động cài đặt tại điểm bán (Mobile Instant Application at POS)

Đây là một mạng được phát trong một khu vực nhất định, qua đó có thể đưa  Mobile Instant Application giúp người dùng tiếp cận với thông điệp của
quảng cáo tương tác với người dùng. Để làm được điều này đòi hỏi phải có một
thiết bị kỹ thuật chuyên dụng và thường kết nối với người dùng thông qua Wifi nhãn hàng và có thể quyết định tham gia tương tác (chơi game, quay số
(Social wifi) hoặc Bluetooth (công nghệ mới Beacon). trúng thưởng, điền thông tin nhận khuyến mãi, v.v…) hoặc đơn giản là
 Social Wifi hiểu một cách đơn giản là tận dụng việc người dùng đăng nhập sử dụng tài khoản mạng xã hội (Facebook/Google+) hoặc số điện thoại
vào mạng Wifi để tiếp thị sản phẩm, quảng bá thương hiệu bằng cách cho để truy cập internet miễn phí.
phép người dùng truy cập Wifi miễn phí sau một số hành động, thao tác (ví
dụ đăng nhập bằng Facebook, Twitter, Google, …) hoặc đăng k. tài khoản trên  Instant Application có khả năng nhận diện người dùng khi quay trở lại
một Website nào đó mà người quản lý muốn hướng tới từ đó đưa ra giải
pháp lưu trữ thông tin người dung đã đăng nhập và truyền tải đến họ thông địa điểm (tự động log in wifi và thông báo chương trình ưu đãi dành
điệp tiếp thị. cho khách hàng thân thiết).
 Beacon dựa trên bluetooth ít tốn pin hơn và đang được ứng dụng rộng rãi tại  Nhờ vậy mà khách hàng sẽ tìm được niềm vui và lợi ích trong thời gian
các cửa hàng bán lẻ, sự kiện.
mua sắm, kích thích sức mua và lòng trung thành với thương hiệu.

71 72
3/8/2021

THẢO LUẬN
&
TRAO ĐỔI

73 74

You might also like