Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
KINH TẾ VI MÔ
Người bán
(nhà sản xuất)
CUNG
(producer - supply)
Người mua
(người tiêu dùng)
CẦU
(consumer - demand)
• Các loại thị trường:
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competitive Market)
Thị trường độc quyền (Monopoly Market)
Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
1
01/19/2013
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
KINH TẾ VI MÔ
2
01/19/2013
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
CẦU
3
01/19/2013
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
1. Khái niệm
• Cầu: (Demand)
Số lượng hàng hóa – dịch vụ mà người tiêu dùng muốn
mua và có khả năng mua ở mỗi mức giá có thể chấp nhận được
trong một khoảng thời gian nhất định, trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi
▫ Muốn mua: có nhu cầu (need)
▫ Có khả năng mua: có khả năng chi trả
▫ Mức giá có thể chấp nhận được: mức giá sẵn lòng trả (willing-
to-pay)
▫ Các yếu tố khác không đổi (ceteris paribus): thu nhập, giá hàng
hóa liên quan, sở thích - thị hiếu,...
• Phân biệt:
▫ Cầu – Nhu cầu (Demand – Need)
▫ Cầu – Lượng cầu (Demand – Quantity demanded)
KINH TẾ VI MÔ
4
01/19/2013
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
10
KINH TẾ VI MÔ
5
01/19/2013
11
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
12
KINH TẾ VI MÔ
6
01/19/2013
13
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
14
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
7
01/19/2013
15
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
16
KINH TẾ VI MÔ
8
01/19/2013
17
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
18
KINH TẾ VI MÔ
9
01/19/2013
19
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
20
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
• Người chủ cửa hàng bán áo đi mưa phát hiện rằng khách hàng sẵn
lòng trả giá cao hơn cho áo đi mưa trong những ngày mưa nhiều
• Công ty viễn thông XYZ Telecom cung cấp dịch vụ điện thoại đường
dài giảm giá phí cuộc gọi vào cuối tuần, số lượng cuộc gọi vào thời
gian cuối tuần tăng lên rất đáng kể
• Người ta mua nhiều hoa hồng vào tuần của ngày lễ tình yêu
Valentine mặc dù giá hoa hồng cao hơn rất nhiều so với các thời
gian khác trong năm
• Giá xăng tăng mạnh khiến cho nhiều người đi làm đường xa sắp xếp
đi cùng xe với nhau để giảm bớt chi phí xăng của họ
10
01/19/2013
CUNG
22
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
1. Khái niệm
• Cung: (Supply)
Số lượng hàng hóa – dịch vụ mà người bán muốn bán và có
khả năng bán ở mỗi mức giá có thể chấp nhận được trong một
khoảng thời gian nhất định, trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi
▫ Muốn bán: có nhu cầu
▫ Có khả năng bán: có khả năng cung ứng
▫ Mức giá có thể chấp nhận được: mức giá sẵn lòng bán (willing-
to-sell)
▫ Các yếu tố khác không đổi (ceteris paribus): chi phí sản xuất,
công nghệ sản xuất,...
• Phân biệt:
▫ Cung – Lượng cung (Supply – Quantity supplied)
11
01/19/2013
23
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
24
KINH TẾ VI MÔ
12
01/19/2013
25
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
26
KINH TẾ VI MÔ
13
01/19/2013
27
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
28
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
14
01/19/2013
TRẠNG THÁI
CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
30
KINH TẾ VI MÔ
P D S
Điểm cân bằng E
(Equilibrium)
- Giá cân bằng PE:
mức giá mà tại đó
lượng cung bằng
PE E
lượng cầu (QS = QD)
- Lượng cân bằng QE:
lượng cung và lượng
cầu ở mức giá cân
bằng
Q
QE
15
01/19/2013
31
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
QE
32
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
D
Q
QD QE QS
16
01/19/2013
33
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
PM
Lượng thiếu hụt
(shortage) D
Q
QS QE QD
34
KINH TẾ VI MÔ
17
01/19/2013
35
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
• Giá trị sản lượng và giá cả cân bằng được xác định dựa trên:
▫ Biểu cầu, biểu cung
▫ Đồ thị đường cầu, đường cung
▫ Hàm cầu, hàm cung
36
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
18
01/19/2013
37
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
ĐỘ CO DÃN
CỦA
CUNG VÀ CẦU
Elasticity
19
01/19/2013
39
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
1. Khái niệm
Ví dụ:
• Doanh thu sẽ tăng như thế nào nếu giá giảm 5%?
• Để tăng 10% số lượng bán, cần phải giảm giá bao nhiêu %?
• Nên tăng hay giảm giá nếu muốn tăng doanh thu?
• Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên, mức cầu về rượu sẽ
tăng bao nhiêu?
40
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
1. Khái niệm
Ví dụ:
• Bạn có một công ty thiết kế web
• Công ty bạn sẽ tính phí $200 cho mỗi một trang web
• Với mức giá đo, hiện tại mỗi tháng bạn sẽ thiết kế được 12
trang web
• Khi chi phí thiết kế tăng lên (bao gồm cả chi phí cơ hội), bạn sẽ
muốn tăng giá lên $250/trang
• Theo luật cầu, bạn sẽ không nhận được nhiều đơn hàng như
trước đây nếu bạn tăng giá
• Vấn đề đặt ra là:
▫ Số lượng đơn hàng sẽ ít hơn, nhưng ít hơn bao nhiêu?
▫ Doanh thu của bạn sẽ giảm hay tăng? Và sẽ giảm hay tăng bao
nhiêu?
20
01/19/2013
41
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
• Độ co dãn đo lường tỉ lệ thay đổi % của cung hoặc cầu khi các
yếu tố tác động thay đổi 1%
42
KINH TẾ VI MÔ
• Độ co dãn của cầu: đo lường độ nhạy cảm hay phản ứng của
người tiêu dùng (thay đổi cầu) trước sự thay đổi của giá cả,
thu nhập hay giá cả hàng hóa liên quan
21
01/19/2013
43
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
P tăng P2
10% P1
Ví dụ: độ co dãn của cầu
sẽ bằng 1.5 D
Q
Q2 Q1
Q giảm 15%
44
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
22
01/19/2013
45
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
P Q
99.95 20,002
100.00 20,000
100.05 19,998
P Q
3 50
4 40
5 30
46
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
23
01/19/2013
47
KINH TẾ VI MÔ
19/01/2013
48
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
24
01/19/2013
49
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
50
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
25
01/19/2013
51
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
52
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
Ví dụ: một người tiêu dùng có hàm cầu: p=-1/2q+20. Tính hệ số co dãn
của cầu theo giá ở các mức giá p=0, p=5, p=10, p=15, p=0. Giả sử nếu
hiện tại giá hàng hóa là p=15, nên tăng hay giảm giá để tăng doanh
thu
26
01/19/2013
53
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
▫ Ý nghĩa: xác định được các loại hàng hóa để tính toán qui mô thị
trường giúp nhà quản lý doanh nghiệp xây dựng chính sách
phát triển sản phẩm
▫ Các loại co dãn:
ED,I < 0: hàng thứ cấp
ED,I > 0: hàng thông thường (>1: hàng xa xỉ, <1: hàng thiết yếu)
ED,I = 0: hàng hóa không phụ thuộc vào thu nhập
54
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
27
01/19/2013
55
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
▫ Ý nghĩa: xác định mối quan hệ giữa các loại hàng hóa giúp
nhà quản lý ở các công ty đa sản phẩm dự đoán được sự thay
đổi cầu của sản phẩm này khi giá của sản phẩm kia thay đổi
▫ Các loại co dãn:
ED,XY = 0: hai hàng hóa không liên quan
ED,XY ≠ 0: hai hàng hóa có liên quan (< 0: hai hàng hóa bổ sung, >
0: hai hàng hóa thay thế)
56
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
28
01/19/2013
57
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
Xét theo Giá điện năng Thu nhập Giá khí đốt
Hộ gia đình - 1.3 + 0.3 + 0.15
Công nghiệp - 1.5 + 0.9 + 0.15
Thương nghiệp - 1.7 + 1.1 + 0.15
58
KINH TẾ VI MÔ
29
01/19/2013
59
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
Ví dụ:
Cho thị trường một sản phẩm với các thông số sau:
Lượng hàng Q* = 75 triệu tấn mỗi năm
Giá P* = 75 xen mỗi tấn
Độ co dãn của cung ES = 1.6
Độ co dãn của cầu ED = 0.8
Hãy xác định phương trình hàm cung và phương trình hàm cầu
của sản phẩm trên
30
01/19/2013
61
Trực tiếp:
Giá trần – Giá sàn
Gián tiếp:
Thuế – Trợ cấp
62
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
31
01/19/2013
63
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
64
32
01/19/2013
65
66
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
g h i D
Q
QD QE QS
33
01/19/2013
67
68
Ví dụ: Phương trình đường cung và cầu của sản phẩm X được
cho như sau: QD = 160 – 50P; QS = 30P + 16
a. Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường sản phẩm X
b. Giả sử chính phủ qui định mức giá là 2.3đvtt/sp. Hãy tính
lượng sản phẩm dư thừa hoặc thiếu hụt (nếu có).
c. Chính phủ cần dự liệu mức ngân sách là bao nhiêu để mức giá
trên được thực hiện?
d. Tính số thay đổi trong thặng dư của người sản xuất, người tiêu
dùng và tổn thất xã hội gánh chịu
e. Ai là người được lợi nhiều hơn?
34
01/19/2013
69
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
70
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
PD đánh thuế
PS=PD=P0 a b vào người
E0 Điểm cân bằng
c d mua
PS = P1 t trước khi có thuế
E1
Giá người bán Điểm cân bằng
nhận khi có thuế sau khi có thuế D’ D
Q
Q1 Q0
35
01/19/2013
71
• Thuế
▫ Sản lượng giảm: Q0 Q1
▫ Giá cả tăng: P0 P1
▫ Giá cầu tăng: P0 PD = P1
▫ Giá cung giảm: P0 PS
▫ Thay đổi thặng dư:
Người tiêu dùng: ∆CS = – a – b
Người sản xuất: ∆PS = – c – d
Chính phủ: ∆G = a + c
Tổn thất xã hội: ∆DWL = – b – d
72
Ví dụ: Phương trình đường cung và cầu của sản phẩm X được
cho như sau: QD = 150 – 4P; QS = 6P – 50
a. Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường sản phẩm X
b. Tính hệ số co dãn của cung và cầu theo giá tại điểm cân bằng
c. Giả sử chính phủ đánh thuế vào người bán với mức thuế
t=10đvtt/sp. Tính mức giá và sản lượng cân bằng
d. Giả sử chính phủ đánh thuế vào người mua với mức thuế
t=10đvtt/sp. Tính mức giá và sản lượng cân bằng
e. Hãy cho biết:
- Số tiền chính phủ thu được là bao nhiêu?
- Ai là người chịu thuế nhiều hơn? Việc phân chia gánh nặng
thuế có bị ảnh hưởng bởi chính sách đánh thuế vào ai không?
- Số thay đổi trong thặng dư của người sản xuất, người tiêu
dùng và tổn thất xã hội gánh chịu
36
01/19/2013
73
• Thuế
▫ Gánh nặng thuế không phụ thuộc vào việc đánh thuế vào người
mua hay người bán, mà chỉ phụ thuộc vào hình dạng (độ co dãn)
của đường cung và đường cầu
Nếu cầu co dãn ít hơn so với cung, người mua chịu gánh nặng thuế
lớn hơn người bán
Nếu cung co dãn ít hơn so với cầu, người bán chịu gánh nặng thuế
nhiều hơn người mua
▫ Độ lớn tổn thất phúc lợi xã hội phụ thuộc vào độ co dãn của cung
hoặc cầu
Với cùng một đường cầu, trường hợp cung co dãn ít hơn thì tổn thất
phúc lợi sẽ nhỏ hơn so với trường hợp cung co dãn nhiều
Với cùng một đường cung, trường hợp cầu co dãn ít hơn thì tổn thất
phúc lợi sẽ nhỏ hơn so với trường hợp cầu co dãn nhiều
74
37
01/19/2013
75
KINH TẾ VI MÔ 19/01/2013
PS E0 Trợ cấp
a b
PS=PD=P0 e s (s đồng/sp)
c d
PD=P1 E1 Điểm cân bằng
sau khi có trợ cấp
Giá người mua
trả khi có tr.cấp
D
Q
Q0 Q1
76
• Trợ cấp
▫ Sản lượng tăng: Q0 Q1
▫ Giá cả giảm: P0 P1
▫ Giá cầu giảm: P0 PD = P1
▫ Giá cung tăng: P0 PS
▫ Thay đổi thặng dư:
Người tiêu dùng: ∆CS = c + d
Người sản xuất: ∆PS = a + b
Chính phủ: ∆G = – a – b – c – d – e
Tổn thất xã hội: ∆DWL = – e
38
01/19/2013
77
78
P
Thuế nhập khẩu S
39
01/19/2013
79
80
40
01/19/2013
81
82
41
01/19/2013
83
S + quota
84
▫ Lượng nhập khẩu khi đánh thuế Q1SQ1D qui định mức hạn
ngạch: Q1SQ1D
42
01/19/2013
85
86
43
01/19/2013
87
D
Q
QD Q1 D Q1 S QS
88
44
01/19/2013
89
PW DEX
a b c d e Đường cầu khi có
PW (1-t) Eq hạn ngạch xuất
khẩu
E
DTEX + quota
D
Q
QD Q1 D Q1 S QS
90
45
01/19/2013
91
Tóm lại
• Mô hình cung cầu có thể được dùng để phân tích các chính sách
của chính phủ
• Trong mỗi hình thức can thiệp, thặng dư người tiêu dùng người
sản xuất dùng để đánh giá phần được và phần mất của người
tiêu dùng và người sản xuất trước tác động của các chính sách
của chính phủ
• Khi đánh thuế hoặc trợ cấp đối với hàng phi ngoại thương, mức
thay đổi giá cả sẽ không bằng với mức thuế hoặc mức trợ cấp
• Can thiệp của chính phủ thường dẫn đến mất mát phúc lợi xã
hội
46