You are on page 1of 26

ĐO LƯỜNG PHƠI NHIỄM Đối tượng

VÀ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ

Bệnh
Phơi nhiễm
TS. Phạm Nữ Hạnh Vân Biến cố
Bộ môn Quản lý Kinh tế Dược

1 3

ĐO LƯỜNG PHƠI NHIỄM


VÀ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ
Nội dung:
1. Đo lường, xác định sự phơi nhiễm
2. Đo lường tần suất bệnh
3.Đánh giá mối liên quan: Nguy cơ tuyệt đối,
nguy cơ tương đối
4. Những lưu ý khi phiên giải kết quả
2 4

1 2
I. PHƠI NHIỄM

n 1.1 Khái niệm


n Phụ thuộc vào từng trường hợp, nhưng nhìn chung:
Phơi nhiễm liên quan đến khả năng ảnh hưởng, liên
quan đến nguy cơ xảy ra một biến cố xác định
Module 1: n Rượu, thuốc lá, hóa chất, đa hình gen,…
Trong dịch tễ dược?
Đo lường phơi nhiễm
n

5 7

I.PHƠI NHIỄM
MỤC TIÊU
n 1.1 Khái niệm
1. Trình bày khái niệm phơi nhiễm, nêu ví dụ Trong dịch tễ dược
2. Kể tên những yếu tố cần xem xét khi xác định n Sử dụng thuốc (nhiều thuốc)
khoảng thời gian theo dõi sự phơi nhiễm, cho ví dụ n Điều kiện cụ thể: liều, thời gian điều trị, thuốc dùng đồng thời,
bệnh mắc kèm,…
3. Kể tên các phương pháp đo lường phơi nhiễm
thuốc, ưu nhược điểm
è TH sử dụng thuốc nhưng không là đối tượng bị phơi
4. Vẽ sơ đồ hàm nguy cơ rủi ro do thuốc và ứng dụng nhiễm
trong thiết kế nghiên cứu dịch tễ dược

6 8

3 4
I. PHƠI NHIỄM
I. PHƠI NHIỄM
n 1.1 Khái niệm n 1.2 Thời gian theo dõi
n Những tác dụng phụ phổ biến do statin gây ra: đau cơ,
Ví dụ
tiêu cơ vân •

n Dễ gặp hơn với liều cao, sử dụng đồng thời với những
n Ung thư phát triển sau khi sự phơi nhiễm kết thúc
thuốc hạ lipid máu khác n Bệnh cấp tính thường xảy ra trong thời gian phơi nhiễm
n Benfluorex (thuốc gây biếng ăn) được biết đến là có khả hoặc gần thời điểm phơi nhiễm
năng gây ra bệnh lý van tim
n Một số bệnh thường xảy ra sau khi sự phơi nhiễm được
n Dễ xảy ra hơn khi dùng trên 3 tháng
tích lũy lại

9 11

I. PHƠI NHIỄM Hàm nguy cơ


n 1.2 Thời gian theo dõi hazard
(risk)
Sẽ phụ thuộc vào B C
n Bệnh lý của bệnh đang nghiên cứu A
n Tính chất dược động học của thuốc đang nghiên cứu
n Hàm nguy cơ Time

10 12

5 6
Hàm nguy cơ I. PHƠI NHIỄM

hazard n 1.3 Phương pháp đo lường phơi nhiễm thuốc?


(risk) Risk B > A n Cơ sở dữ liệu
n Bệnh án: giấy hoặc trên máy tính
B Risk A > B n Cơ sở dữ liệu hoàn trả theo bảo hiểm

n Cơ sở dự liệu y tế
A
n ? Ưu điểm và nhược điểm?

Time

13 15

I. PHƠI NHIỄM
n 1.3 Phương pháp đo lường phơi nhiễm thuốc?
n Định lượng nồng độ thuốc hoặc chất chuyển hoá của chúng trong
dịch sinh học (máu, nước tiểu,...)
n Phỏng vấn
n Phỏng vấn bệnh nhân Module 2:
n Phỏng vấn bác sỹ

n Phỏng vấn dược sỹ


Đo lường tần suất bệnh

14 16

7 8
Đo lường tần suất bệnh II. Đo lường tần suất bệnh
n Mục tiêu: n Phân biệt
n Phân biệt được các chỉ số đo lường tần n Tỷ suất- rate
suất bệnh, cho ví dụ, công thức tính n Tỷ số- ratio
n Ứng dụng vào các bài tập tính toán n Tỷ lệ-proportion
n Phần trăm- percentage

17 19

II. Đo lường tần suất bệnh II. Đo lường tần suất bệnh
2.1 Tỷ suất mới mắc (incidence) n Tỷ số: Tử số không có liên hệ với mẫu số. Tỷ
2.2 Nguy cơ tích lũy (Cumulative risk-cumulative incidence) số nam:nữ là 1:2
2.3 Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) n Tỷ lệ: Tử số là một phần của mẫu số. Tỷ lệ
nam trong lớp là 1:3
n Tỷ suất: mẫu số bao gồm yếu tố về thời gian

18 20

9 10
II. Đo lường tần suất bệnh II. Đo lường tần suất bệnh
Ví dụ
2.1 Tỷ suất mới mắc (incidence)
2.2 Nguy cơ tích lũy (Cumulative risk-cumulative incidence)
Dữ liệu RCT : Vioxx vs. Naproxen
2.3 Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) So sánh độc tính trên đường tiêu hóa của rofecoxib và
naproxen ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.
(Bombardier et al. N Engl J Med 2000; 343: 1520-8).

21 23

II. Đo lường tần suất bệnh II. Đo lường tần suất bệnh
Dữ liệu RCT : Vioxx vs. Naproxen
n 2.1 &2.2
Phương pháp: 8076 bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
n Tỷ suất mới mắc/phát sinh (Incidence)
đươc ngẫu nhiên hóa sử dụng rofecoxib (Vioxx) hoặc
n Nguy cơ tích luỹ naproxen (non-steroidal anti-inflammatory) hai lần một
ngày.
Mù đôi. Điểm kết thúc ban đầu được xác định qua các biến
cố đường tiêu hóa trên ( vd loét và chảy máu)

22 24

11 12
II. Đo lường tần suất bệnh Nguy cơ tích lũy, biến cố GI :
Số người Số biến Tính toán
n Tỷ suất mới mắc/tỷ suất phát sinh (Incidence) trong cố GI Nguy cơ
n Tỷ suất - rate (có yếu tố thời gian!) nhóm tích lũy
n Nguy cơ tích lũy (Cumulative risk/cumulative Nhóm 4047 56 56/4047= 1.38%
incidence) Vioxx
n Tỷ lệ /phần trăm (proportion/percentage) người mới Nhóm 4029 121 121/4029= 3.00%
mắc bệnh tại một thời điểm Naproxen

25 27

Ví dụ dữ liệu : Vioxx vs. Naproxen RCT Tỷ suất mới mắc, biến cố GI :


Biến cố đường tiêu hóa (GI) trong nhómVioxx và Naproxen : Số biến Số người-
cố GI năm theo
Số người Số người-năm Số biến cố GI
dõi Tính toán Tỷ suất mới mắc
trong nhóm theo dõi
Nhóm 56 2315 56/2315 2.1 biên cố
Vioxx 4047 2315 56 Vioxx người- trong 100
group năm=.021 person-years
Naproxen 4029 2316 121 Nhóm 121 2316 121/2316 4.5 biến cố
group Naproxen người- trong 100
Bombardier C, Laine L, Reicin A, et al. N Engl J Med 2000; 343: 1520-8.
năm=.045 person-years
26 28

13 14
II. Đo lường tần suất bệnh Tỷ lệ hiện mắc rối loạn trầm cảm
Tỷ lệ hiện mắc rối loạn trầm cảm theo mức độ vôi hóa mạch vành
n 2.3 Tỷ lệ hiện mắc Mức độ vôi Số lượng
n Tỷ lệ/phần trăm (proportion/percentage) người mắc hóa động Tổng số rối loạn Tỷ lệ hiện mắc rối
bệnh tại một thời điểm; bao gồm cả ca cũ và ca mới mạch vành trầm cảm loạn trầm cảm
mắc
0-100 894 9
n Không biết bệnh phát sinh khi nào
101-500 487 11
>500 539 16
Tiemeier et al. Arch Gen Psychiatry, 2004
29 31

II. Đo lường tần suất bệnh Tỷ lệ hiện mắc rối loạn trầm cảm
Tỷ lệ hiện mắc rối loạn trầm cảm theo mức độ vôi hóa mạch vành
n 2.3 Tỷ lệ hiện mắc Mức độ vôi Số lượng
n Mối liên quan giữa xơ vữa động mạch và trầm cảm hóa động Tổng số rối loạn Tỷ lệ hiện mắc rối
(Tiemeier et al. Arch Gen Psychiatry, 2004).
mạch vành trầm cảm loạn trầm cảm
n Phương pháp: Nhà nghiên cứu đo lường
tỷ lệ hiện mắc xơ vữa động mạch và tỷ 0-100 894 9 9/894=0.9%
lệ hiện mắc các triệu chứng trầm cảm 101-500 487 11 11/487=2.3%
trong một cohort lớn gồm những người lớn >500 539 16 16/539=3.0%
tuổi ở Rotterdam (n=1920).
Tiemeier et al. Arch Gen Psychiatry, 2004
30 32

15 16
Hiện mắc và mới mắc 3. Đánh giá mối liên quan
1 Jan 2015 Thời gian nghiên cứu 31 Dec 2015
3.1 Tuyệt đối: (Hiệu số)
3.2 Tương đối: (Tỷ số)
A A
B1 B2 B2
C1 C2
D
E F F
G

33

33 35

3.1 Đánh giá mối liên quan:


sử dụng chỉ số tuyệt đối
n Mục tiêu
n Nêu các khái niệm, công thức tính các chỉ
số đánh giá nguy cơ- nguy cơ tuyệt đối
Module 3: n Ứng dụng trong giải quyết các bài tập
Đánh giá mối liên quan

34 36

17 18
Nguy cơ Nguy cơ
gia tăng gia tăng
Nguy cơ tuyệt đối Nguy cơ tuyệt
đối

Nguy cơ nền Nguy cơ nền


Sử dụng Sử dụng
Thời gian Thời gian

37 39

Nguy cơ gia Nguy cơ gia


tăng tăng
Nguy cơ tuyệt Nguy cơ tuyệt
đối đối

Nguy cơ nền Nguy cơ nền


Sử dụng Sử dụng
Thời gian Thời gian

38 40

19 20
Hiệu số tỷ suất, biến cố GI :
Nguy cơ gia tăng Số biến Người-
cố GI năm được
Nguy cơ tuyệt 4.5 – 2.1 = 2.4
theo dõi Tỷ suất mới mắc
đối ca biến cố GI
Vioxx 56 2315 2.1 biến cố ít hơn trong
Nguy cơ nền group trong 100 nhóm Vioxx
người-năm trong 100
Sử dụng Naproxe 121 2316 4.5 biến cố người-năm
Thời gian n group trong 100
người-năm
41 43

3.1 Đánh giá mối liên quan:


Hiệu số nguy cơ tích luỹ, biến cố GI:
sử dụng chỉ số tuyệt đối 1.38% – 3% =
1.62% nguy cơ
3.1.1 Hiệu số tỷ suất (rates) Số Số biên GI giảm đi trong
3.1. 2 Hiệu số nguy cơ (risks: Tỷ lệ/phần trăm- người cố GI Nguy cơ nhóm Vioxx
proportions/percentages) tích lũy
n Hiệu số nguy cơ tích lũy
Vioxx 4047 56 1.38% Chú ý: đo lường
n Hiệu số tỷ lệ hiện mắc sự khác biệt về tỷ
group
suất luôn tốt
Naproxe 4029 121 3.00% hơn nếu có thể!
n group
42 44

21 22
Bản tóm lược của bài báo: Tỷ suất mới măc, đột quỵ tim:
Số ca Người-
n “2.1 ca biến cố GI trong 100 người-năm đột quỵ năm theo
so với 4.5 ca biến cố trong 100 người- tim dõi Tính toán Tỷ suất mới mắc
năm” Vioxx 17 2315 17/2315 7.3 biến cố
group người- trong1000
năm=.0073 người-năm
Naproxe 4 2316 4/2316 người- 1.7 biến cố
n group năm=.0017 trong1000
người-năm
Bombardier C, Laine L, Reicin A, et al. N Engl J Med 2000; 343: 1520-8.

45 47

Dữ liệu đột quỵ tim, Vioxx vs.


Naproxen Hiệu số tỷ suất mới mắc
Đột quỵ tim trong nhóm Vioxx và nhóm naproxen : Tỷ suất mới mắc
Số người Người-năm Số lượng ca Vioxx 7.3 biến cố trong 1000 7.3 – 1.7 = 5.6
theo dõi đột quỵ group người-năm ca đột quỵ tim
tăng lên trong
Vioxx group 4047 2315 17 Naproxen 1.7 biến cố trong 1000 nhóm Vioxx
group người-năm
Naproxen 4029 2316 4 trong 1000
group người-năm
Bombardier C, Laine L, Reicin A, et al. N Engl J Med 2000; 343: 1520-8.
Curfman GD, Morrissey S, Drazen JM. N Engl J Med 2005; 353:2813-4.

46 48

23 24
Nguy cơ tích lũy đột quỵ tim Bản tóm lược của bài báo:
Số người Số ca đột n “The incidence of myocardial
quỵ tim Nguy cơ infarction was lower among patients in
Tính toán tích lũy the naproxen group than among those
Vioxx 4047 17 17/4047= 0.42% in the rofecoxib group (0.1 percent vs.
group
0.4 percent).” They’ve reported the
Naproxen 4029 4 4/4029= 0.10% cumulative risks not the
group incidences!
Bombardier C, Laine L, Reicin A, et al. N Engl J Med 2000; 343: 1520-8.
49 51

Hiệu số nguy cơ tích lũy? Bản tóm lược của bài báo:
n “Tỷ suất mới mắc đột quỵ tim thấp
Nguy cơ tích lũy 0.42%-0.10% hơn ở bệnh nhân nhóm naproxen so
Vioxx group 0.42% = 0.32% tăng
nguy cơ đột
với nhóm rofecoxib (0.1 % vs. 0.4 %).”
Naproxen 0.10% quỵ tim trong
group nhóm Vioxx. Họ báo cáo nguy cơ tích lũy,
KHÔNG phải tỷ suất mới mắc

Bombardier C, Laine L, Reicin A, et al. N Engl J Med 2000; 343: 1520-8.


50 52

25 26
From the paper’s abstract… Thay đổi thông điệp?
n The incidence of myocardial infarction
They reported risks rather than rates (whereas for the primary
outcome, GI events, they reported rates). was higher among patients in the
Họ đã báo cáo nguy cơ tích luỹ, không phải tỷ suất mới mắc.
rofecoxib group than among those in
Trong khi đó, báo cáo về GI trên tỷ suất mới mắc the naproxen group (7.3 events per
They “flipped” the relative risk, implying that Naproxen is 1000 person-years vs. 1.7 events per
protective rather than that Vioxx is harmful. (0.1/.42=0.24) 1000 person-years).
Naproxen là yếu tố bảo vệ- Vioxx không gây hại!!!
53 55

Kết luận của bài báo: Thay đổi thông điệp?


Kết quả nhất quán với lý thuyết về khả năng n Tỷ suất mới mắc đột quỵ tim của
bảo vệ mạch vành của Naproxen và
Rofecoxib không có hiệu quả này… KQ về tác nhóm bệnh nhân rofecoxib cao hơn
dụng của Naproxen cần được xác nhận thêm nhóm naproxen (7.3 biến cố trên1000
qua những nghiên cứu lớn hơn
Conclusion: “Thus, our results are consistent with the theory that người-năm vs. 1.7 biến cố trên 1000
naproxen has a coronary protective effect and highlight the fact that
rofecoxib does not provide this type of protection...The finding that
naproxen therapy was associated with a lower rate of myocardial
người-năm).
infarction needs further confirmation in larger studies.”

54 56

27 28
3.2 Nguy cơ tương đối
3.2.1 Rate ratio/hazard ratio
n Tỷ số của tỷ suất mới mắc (Ratio of incidence rates)
n Hazard ratio: ratio of hazard rates, which are instantaneous incidence rates;
calculated using Cox regression.
3.2.2 Tỷ số nguy cơ (Risk ratio - RR)
Module 3.2: n Tỷ số nguy cơ tích lũy (Ratio of cumulative risks-proportions)
Tỷ số tỷ lệ hiện mắc (Ratio of prevalences -proportions)
Đánh giá mối liên quan: nguy cơ tương đối n

3.2.3 Tỷ số chênh (Odds ratio –OR)


n Là tỷ số duy nhất được dùng trong nghiên cứu bệnh chứng.

57 59

Tỷ số tỷ suất -Rate ratio, biến cố


Đánh giá_Nguy cơ tương đối GI :
n Mục tiêu Tỷ suất mới mắc
Kể tên, công thức tính, ý nghĩa của các chỉ 2. 1
n

số đánh giá nguy cơ tương đối


Vioxx
group
2.1 biến cố trên 100
người năm
= 0.46
n Áp dụng giải quyết các bài tập Naproxen 4.5 biến cố trên 100
4.5
group người năm
Diễn giải : Vioxx giảm tỷ suất biến cố
GI 54%
Vioxx reduces the rate of GI events by 54%.
58 60

29 30
Từ bản tóm lược của bài báo… Rate ratio, Đột quỵ tim
n “ Trong thời gian theo dõi với trung vị 9 Tỷ suất mới mắc
tháng, 2.1 ca GI được khẳng định trong 100 7.3
người bệnh/năm nhóm rofecoxib so với 4.5
Vioxx
group
7.3 events per 1000
person-years = 4.2
ca GI trong 100 người/năm nhóm naproxen
(relative risk, 0.5; 95 percent confidence
Naproxen
group
1.7 events per 1000
person-years
1.7
interval, 0.3 to 0.6; P<0.001).”

Bombardier C, Laine L, Reicin A, et al. N Engl J Med 2000; 343: 1520-8.


61 63

95% Khoảng tin cậy, 0.3 to 0.6 Rate ratio, Đột quỵ tim:
n Cho biết khoảng giá trị thực Nguy cơ tích luỹ
Nếu thực hiện các thử nghiệm lặp lại, Cumulative risk 0.42
= 4.2
n
xác suất 95% hiệu quả thực của Vioxx Vioxx group 0.42%
làm giảm tỷ suất mắc GI (vs. naproxen) Naproxen 0.10% 0.1
nằm trong khoảng từ 40% and 70% group
Diễn giải: Vioxx tăng nguy cơ đột quỵ 320 %
(gấp 4 lần) .
Vioxx increases the rate/risk of heart attacks by 320 percent (4-fold).
62 64

31 32
Tỷ số nguy cơ- Risk ratio, biến
cố GI Diễn giải: Nhóm II cao hơn
Tỷ số
156% tỷ lệnguy cơrối(tỷ
hiện mắc lệ hiện mắc)
loạn trầm cảm so với nhóm
Nguy cơ tích lũy Mức độ
I calci Tỷ lệ hiện mắc rối Risk ratio (So sánh
1.38
Vioxx group 1.38% = 0.46 hóa mạch
vành
loạn trầm cảm với nhóm mức độ
calci hóa thấp nhất)
Naproxen 3.00% 3.0 0-100 0.9% Nhóm so sánh
group
Tỷ số nguy cơ và tỷ số tỷ suất mới mắc trong trường hợp này
101-500 2.3% 2.3/0.9=2.56
như nhau do các nhóm được theo dõi trong khoảng thời gian >500 3.0% 3.0/0.9=3.33
như nhau
Tiemeier et al. Arch Gen Psychiatry, 2004
The risk ratio and rate ratio are identical here since the groups were followed for equal amounts of time.
65 67

Tỷ số chênh cho các triệu chứng


Tỷ số nguy cơ (tỷ lệ hiện mắc) trầm cảm
Mức độ calci hóa Tỷ lệ hiện mắc Risk ratio (So sánh
Diễn giải: ODDS của triệu chứng
mạch vành rối loạn trầm với nhóm mức độ
trầm cảm tăng 159%
cảm calci hóa thấp nhất)

0-100 0.9% Nhóm so sánh


101-500 2.3% 2.3/0.9=2.56
>500 3.0% 3.0/0.9=3.33 Diễn giải : ODDS của triệu chứng
trầm cảm tăng 241%
Tiemeier et al. Arch Gen Psychiatry, 2004
66 68

33 34
Diễn giải:Tỷ
Tỷ số nguy
lệ hiện cơ (tỷ
mắc trong lệ hiện mắc) Số người được điều trị(NNT)
nhóm III cao hơn 233% so với
Mức
nhómđộ I.calci Tỷ lệ hiện mắc rối Risk ratio (So sánh n Number needed to treat falls right out of the
hóa mạch loạn trầm cảm với nhóm mức độ rate difference!
vành calci hóa thấp nhất) n NNT= 1/(hiệu số tỷ suất)
None/low 0.9% Nhóm so sánh
Moderate 2.3% 2.3/0.9=2.56
Severe 3.0% 3.0/0.9=3.33
Tiemeier et al. Arch Gen Psychiatry, 2004
69 71

Hiệu số tỷ suất, biến cố GI :


3. 3 Số người cần được điều trị (NNT) Số biến Người-
và number needed to harm(NNH) cố GI năm theo
4.5 – 2.1 = 2.4
dõi Tỷ suất mới mắc
1/(rate difference) ca biến cố GI
Vioxx 56 2315 2.1 biến cố ít hơn trong
group trong 100 nhóm Vioxx
người-năm trong 100
Naproxe 121 2316 4.5 biến cố người-năm
n group trong 100
người-năm
70 72

35 36
Số người được điều trị(NNT)
n Phòng tránh được 2.4 ca GI khi 100 người
được điều trị bằng Vioxx.
n Cần điều trị cho bao nhiêu người bằng Vioxx
để phòng tránh được 1 ca GI? Module 4.1: Tỷ số chênh (Odds ratios)
n NNT= 100/2.4=42 có thể gây hiểu nhầm

73 75

Risk vs. Odds


If the risk is… Then the odds
are…
½ (50%) 1:1
Module 4: Những lưu ý khi phiên ¾ (75%) 3:1
giải kết quả 1/10 (10%) 1:9
1/100 (1%) 1:99
Lưu ý: Chênh (odds ) thường lớn lơn nguy cơ (risk) tương ứng,
trừ trường hợp nguy cơ mắc bệnh là 100%.
74 76

37 38
Tỷ số chênh (OR) và tỷ số nguy cơ (RR) gần
bằng nhau đối với các bệnh hiếm… Diễn giải tỷ số chênh -odds ratio:
n Tỷ số nguy cơ 3% Tỷ số chênh - Odds ratios được diễn
= 3 .0 §
Risk ratio: 1% giải như là tỷ số nguy cơ RR trong
trường hợp bệnh hiếm Rule of thumb for defining
3% “rare”: outcome occurs in <10% of the reference/control group
97% = 3.06 Nhưng, với bệnh thông thường, odds
n Tỷ số chênh tương ứng 1%
§

Corresponding Odds ratio: 99% ratio cần được diễn giải thận trọng.

77 79

Khác biệt trong bệnh thông Tại sao cần sử dụng tỷ số


thường… chênh Odds ratios??
n Tỷ số nguy cơ 60% = 3.0 n Trong NC bệnh chứng, không tính được nguy
Risk ratio: 20% cơ tích luỹ hoặc tỷ suất mới mắc
n **The multivariate regression model for
60% binary outcomes (logistic regression) gives
40% = 6.0 odds ratios, not risk ratios.
n Tỷ số chênh tương ứng
20%
Corresponding Odds ratio:
80%
78 80

39 40
Dữ liệu tỷ số chênh -odds ratio Ví dụ: Nghiên cứu ghi nhãn mức
của dữ liệu Vioxx data? calorie
n Một nghiên cứu đánh giá mức độ tiêu thụ đồ uống
của thanh thiếu niên ở 4 cửa hàng. Đo lường ở
Nguy cơ tích lũy thời điểm nền- base line và 3 thời điểm khác (có
dán thông tin ngoài cửa hàng)
Vioxx 0.42% n Calories tuyệt đối: “ Bạn có biết 1 chai nước soda hoặc nước
group hoa quả chứa 250 calories?”
n Calories tương đối: “Bạn có biết 1 chai nước soda hoặc nước
hoa quả chứa 10% lượng calories cần thiết hàng ngày?”
Naproxen 0.10%
n Thể thao : “ Bạn có biết cần chạy trong 50 minutes để tiêu thụ
group hết lượng calories trong 1 chai nước soda hoặc nước hoa quả ?
Bleich SN, Herring BJ, Flagg DD, Gary-Webb TL. Reduction in purchases of sugar-sweetened beverages among low-income black
adolescents after exposure to caloric information. Am J Public Health. February 2012, Vol. 102, No. 2, pp. 329-335.

81 83

What is the odds ratio for the Kết quả…


Vioxx data? Các điều kiện
Phần trăm nước uống là
đồ uống chứa đường?
Tiền can thiệp (không cung 93.3%
0.42% cấp thông tin)
Cumulative
risk OR = 99.58% = 4.21 Calories tuyệt đối 87.5% Hãy đưa ra

Vioxx 0.42%
0.10% Calories tương đối 86.5% diễn giải
cho kết
group 99.9% Thể thao 86.0%
quả này?
Naproxen 0.10% Bất cứ loại thông tin 86.7%
group Odds ratios tương đương với risk nào(overall)
ratios khi biến cố hiếm!
82 84

41 42
Kết quả…
Percent sugary
Nguy cơ tuyệt
đối giảm như thế
Media coverage…
Condition beverages
nào? How big is n Nghiên cứu cho thấy: “Kết quả rất đáng khích lệ. Việc cung cấp
Tiền can thiệp (không 93.3% the absolute drop in bất cứ loại thông tin nào (trong 3 loại thông tin) khi so sánh với
cung cấp thông tin) việc không cung cấp thông tin giúp làm giảm hành vi mua
risk? nước giải khát có đường 40 per cent.
Calories tuyệt đối 87.5% 93% - 87% = 6% n “Trong 3 loại thông tin được cung cấp, thông tin liên
quan đến hoạt động thể lực có hiệu quả nhất với việc
Calories tương đối 86.5% drop giảm hành vi mua nước giải khát có đường 50 per cent.”
Thể thao 86.0%
93% - 86% = 7%
Bất cứ loại thông tin 86.7% drop
nào(overall) 6-8 % hay 40-50 %?

85 87

Kết quả… Nguy cơ tương đối?


Percent sugary How big is the relative
Condition
drop in risk, or risk
beverages ratio? Odds ratio vs. risk ratio…
Tiền can thiệp (không cung 93.3%
86% n Risk ratio 86%
= 0.92
cấp thông tin)
= 0.92 Thể thao: 93%
93% 86%
Calories tuyệt đối 87.5%
87% 14% = 0.46
Calories tương đối 86.5% = 0.94 93%
Thể thao 86.0%
93%
n Corresponding Odds ratio: 7%
Diễn giải: Nguy cơ
Bất cứ loại thông tin 86.7% tương đối giảm Không thể phiên giải rằng giảm mức độ mua 54%. Ở đây
nào(overall) 6%-8% giảm 54% độ chênh odds, chỉ giảm 8% mức độ mua (risk)
86 88

43 44
Tuyệt đối vs. Tương đối
n Nhà nghiên cứu yêu thích nguy cơ tương đối!
n Chú ý trường hợp: Nguy cơ tương đối rất lớn,
nguy cơ tuyệt đối rất nhỏ
Module 4.2:
Truyền thông nguy cơ – Chỉ số tuyệt đối .003%/.001% = 3.0
vs. Chỉ số tương đối Versus:
.003%-.001% = .002%

89 91

Truyền thông nguy cơ Ví dụ


n Nêu được những điểm lưu ý khi truyền n Women’s Health Initiative: Nghiên cứu lớn
thông nguy cơ trong lựa chọn sử dụng ngẫu nhiên, mù đôi, so sánh sử dụng
các chỉ số đánh giá nguy cơ tuyệt đối hormones trong thời kỳ mãn kinh với placebo
hoặc nguy cơ tương đối n Tạm dừng năm 2002 vì cho thấy hormone
tăng nguy cơ ung thư và các bệnh lý tim
mạch
n 14 triệu phụ nữ ngừng sử dụng

90 92

45 46
Rates/risks bệnh ung thư vú Media coverage (well done!)
Tỷ suất mới mắc
hormone
Tỷ suất mới mắc
Placebo group
Hiệu số tỷ suất
per
Nguy cơ
tương đối
Diễn giải
nguy cơ
n “The data indicate that if 10,000 women take
group 10,000 women- Relative tương đối the drugs for a year, 8 more will develop
years risk*
invasive breast cancer, compared with 10,000
38 per 10,000 30 per 10,000 8 additional 1.26 “26% who were not taking hormone replacement
women-years women-years events per increase in
10,000 risk” therapy. An additional 7 will have a heart
women-years
*This is an adjusted relative rate (hazard ratio), so it is close to 38/30, but not quite equal to this. attack, 8 will have a stroke, and 18 will have
26% nguy cơ ung thư vú tăng lên, nhưng thực chất, nguy cơ blood clots. But there will be 6 fewer
tuyệt đối tăng lên là.08% một năm! colorectal cancers and 5 fewer hip fractures.”
93 95

Rates/risks – Đột quỵ tim Truyền thông (Tốt !)


Tỷ suất mới mắc Tỷ suất mới mắc Hiệu số tỷ suất per Nguy cơ Diễn giải nguy
hormone Placebo group 10,000 women- tương đối cơ tương đối
n “Dữ liệu chỉ ra rằng trong số 10,000 women sử dụng
group years Relative thuốc trong 1 năm, 8 trường hợp phát triển ung thư vú
risk*
xâm lấn tăng lên, so sánh với nhóm 10,000 người không
37 per 10,000 30 per 10,000 7 additional events 1.29 “29% increase
women-years women- years per 10,000 in risk” sử dụng hoormon thay thế. 7 trường hợp gia tăng đột
women-years quỵ tim, 8 trường hợp tai biến mạch máu não và 18 ca
*This is an adjusted relative rate (hazard ratio), so it is close to 38/30, but not quite equal to this. tăng lên xuất hiện cục máu đông. Tuy nhiên, 6 ca ung
thư đại trực tràng, và 5 ca gãy xương hông giảm đi.”
29% gia tăng nguy cơ đột quỵ nhưng thực chất, nguy cơ tuyệt
đối tăng lên là.07% một năm!
94 96

47 48
Hiệu số tỷ suất tuyệt đối,
trên10,000 phụ nữ-năm
NNH (*)
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Đột quỵ tim 7 ca tăng lên trong 10,000 1429 n Nêu ví dụ trường hợp sử dụng thuốc nhưng không phải phơi
phụ nữ-năm nhiễm với thuốc?
n Nêu ví dụ trường hợp phơi nhiễm thuốc nhưng không sử dụng
Ung thư vú xâm lấn 8 ca tăng lên trong 10,000 1250 thuốc?
phụ nữ-năm n Kể tên những yếu tố cần xem xét khi xác định khoảng thời gian
theo dõi sự phơi nhiễm
n Vẽ sơ đồ hàm nguy cơ rủi ro do thuốc và ứng dụng trong thiết
* Số người điều trị bằng thuốc để xuất hiện 1 ca biến cố
kế nghiên cứu dịch tễ dược

97 99

Lưu ý khi truyền thông nguy cơ… CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
n Hầu hết mọi người dễ dàng thu nhận con số chính n Phân biệt tỷ số, tỷ suất, tỷ lệ, phần trăm. Cách tính
xác hơn là phần trăm và số lẻ thập phân toán
n Nguy cơ tuyệt đối (Absolute risks) cho biết chính xác n Kể tên 3 chỉ số trong đo lường tần suất bệnh
hơn nguy cơ thực sự so với nguy cơ tương đối n Kể tên các chỉ tiêu đánh giá nguy cơ tuyệt đối, phiên
(relative risks) giải, cách tính toán?
n Sức khỏe cộng đồng có thể bị ảnh hưởng lớn mặc dù n Kể tên các chỉ tiêu đánh giá nguy cơ tương đối, phiên
nguy cơ cho từng cá thể là nhỏ giải, cách tính toán?

98 100

49 50
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
n Kể tên các chỉ tiêu đánh giá nguy cơ tương đối, phiên
giải, cách tính toán?
n Những lưu ý khi sử dụng tỷ số chênh để phiên giải
kết quả?
n Những lưu ý khi sử dụng nguy cơ tuyệt đối, nguy cơ
tương đối trong phiên giải kết quả?

101

CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ


n Tỷ suất mới mắc bệnh tim mạch trong một quần thể:
n 20 ca mới mắc bệnh tim mạch trên 1000 người

một năm
n 20%

n 20 ca mới mắc bệnh tim mạch trên 1000 người

n 1:50

102

51

You might also like