You are on page 1of 1

CHƯƠNG

4: CHỦ THỂ:
1.1 1.3 PHÁP NHÂN Điều kiện chịu TNHS Đ75
1.2 1.4 THƯƠNG MẠI Phạm vi chịu TNHS Đ76 (33 tội danh) – Đ188,189,190,191,192,193194,195,196,
200, 203,209, 210,211,213,216,217, 225,226,227,
CHỦ THỂ 232,234,235,237,238,239,242,243,244,245,246, 300,324
TỘI PHẠM
Ø Có Năng lực trách nhiệm hình sự (khả năng nhận thức và điều khiển hành vi)
Ø Đã thực hiện hvi PT cụ thể
Đạt độ tuổi luật định:
Ø TỪ ĐỦ 14 đến dưới 16: 1 số tội phạm K2 Đ14
CÁ NHÂN
Ø Từ đủ 16 tuổi: tất cả tội phạm
KHÔNG THUỘC Đ21 - tình trạng KHÔNG CÓ NĂNG LỰC TNHS
Dấu hiệu y học: bị tâm thần - bệnh khác
Dấu hiệu tâm lý: các bệnh trên làm MẤT HẲN knăng nhận thức HOẶC điều
khiển hvi
Lưu ý: Năng lực TNHS hạn chế à vẫn chịu TNHS, gồm
Ø Suy giảm (không mất hẳn) àtình tiết giảm nhẹ 1K1-Đ51
Ø Say rượu, dùng chất kích thích Đ13

Những dấu hiệu khác liên quan:


Chức vụ, quyền hạn, giới tính, nghề CHỦ THỂ ĐẶC BIỆT

nghiệp, công việc, nghĩa vụ, độ CỦA TỘI PHẠM

tuổi, …quan hệ gia đình

NHÂN THÂN NGƯỜI Các đặc Tuổi- Nghề nghiệp – Giới – Thái độ
PHẠM TỘI điểm TL, XH Ý thức PL – Tiền án – Tiền sự - Lối sống
Là tổng hợp những đặc - Là tình tiết định tội hoặc định khung
điểm riêng của người - Có ý nghĩa trong quyết định hình phạt
phạm tội có ý nghĩa với Ý nghĩa - Làm sáng tỏ 1 số tình tiết của vụ án
việc giải quyết đúng đắn - Giúp cho việc điều tra tiến hành nhanh chóng, đúng
vấn đề TNHS của họ hướng


Lưu ý:
- LHS Vn mặc nhiên thừa nhận những người đã đạt độ tuổi chịu TNHS nói chung là có Năng lực TNHS, chỉ khi nghi
ngờ mới kiểm tra, giám định xem có tình trạng không có NLTNHS hay không
- Việc xác định dấu hiệu y học và tâm lý phải căn cứ vào kết luận giám định tâm thần tư pháp
- NLTNHS được xác định tại thời điểm người đó thực hiện hành vi phạm tội
- Người không có NLTNHS thì không chịu TNHS nhưng bị áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh

Page 1/ 1

You might also like