Professional Documents
Culture Documents
24. LITR1800 Tiếng Việt thực hành-22.10.22
24. LITR1800 Tiếng Việt thực hành-22.10.22
10 10 30 50 giờ
50 giờ
Bao gồm 20 giờ trực tuyến và 30 giờ trực tiếp.
1.6. Yêu cầu phục vụ cho học phần:
Phòng học có máy chiếu, loa, micro.
2. Mô tả tóm tắt học phần
Học phần Tiếng Việt thực hành bao gồm 5 phần lí thuyết và thực hành. Học phần này
là học phần tự chọn trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần, người học lĩnh
hội những tri thức cơ bản về tiếng Việt (chính tả, sử dụng từ ngữ, viết câu, viết đoạn,
soạn thảo văn bản). Trên cơ sở này, người học vận dụng những tri thức đó để sử dụng
tiếng Việt hiệu quả trong quá trình học tập, làm việc nói riêng cũng như trong cuộc sống
nói chung.
3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
3.1. Mục tiêu học phần
CĐR CTĐT
Mã mục
Mô tả mục tiêu học phần phân bổ cho học
tiêu học
phần
phần
Sử dụng hiệu quả tiếng Việt để tiếp nhận thông tin và
O1 PI.3.1
truyền đạt vấn đề đến người khác.
Lựa chọn được cách diễn đạt phù hợp với đối tượng
O2 PI.3.4
giao tiếp.
Vận dụng được tri thức về tiếng Việt để soạn thảo
O3 một số văn bản thông dụng trong quá trình học tập, PI.4.2
làm việc cũng như trong cuộc sống.
3.2. Chuẩn đầu ra học phần
Học xong học phần này, người học có thể:
Mục tiêu Mã CĐR
Mô tả CĐR học phần
học phần HP
CLO1 Viết đúng chính tả.
Giải thích được ý nghĩa của từ ngữ và có ý thức sử dụng từ
CLO2
điển để tra cứu ý nghĩa của từ ngữ nếu chưa hiểu.
O1
CLO3 Viết câu có nghĩa và đúng cấu trúc ngữ pháp.
Viết được đoạn văn mạch lạc trình bày quan điểm về một
CLO4
vấn đề trong học tập hoặc trong cuộc sống.
Lựa chọn được từ ngữ phù hợp với đối tượng giao tiếp
O2 CLO5
trong quá trình nói và viết.
Sử dụng được tiếng Việt để viết một số văn bản thông dụng
O3 CLO6
như: một số văn bản hành chính, thư điện tử, CV.
3.1. Ma trận kết nối giữa chuẩn đầu ra của học phần và chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo
6. Học liệu
6.1. Tài liệu tham khảo chính
[1] Nguyễn Thị Ly Kha. (2007). Dùng từ, viết câu và soạn thảo văn bản. NXB Giáo dục.
6.2. Tài liệu tham khảo bổ trợ
[2] Lã Thị Bắc Lý, Phan Thị Hồng Xuân, Nguyễn Thị Thu Nga. (2012). Tiếng Việt và
Tiếng Việt thực hành. NXB Đại học Sư phạm.
[3] Trần Ngọc Thêm. (2006). Hệ thống liên kết văn bản tiếng Việt. NXB Giáo dục.
[4] Hoàng Phê (chủ biên). (2020). Từ điển tiếng Việt. NXB Từ điển Bách khoa.
7. Đánh giá kết quả học tập
7.1 Kế hoạch kiểm tra đánh giá
CẤU
CÁC CHUẨN TRÚC
PHƯƠNG PHÁP
LOẠI HÌNH ĐÁNH GIÁ ĐẦU RA ĐƯỢC ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ
ĐÁNH GIÁ
(%)
A.1.1, A.2.1, A.3.1,
A.4.1, A.5.1, A.6.1,
A.7.1, A.8.1, A.9.1, CLO1, CLO2,
A.10.1. CLO3, CLO4, 5%
CLO5, CLO6
Bảng kiểm tham gia
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH
các buổi học.
(50%)
A.2.2, A.4.2, A.6.2, CLO1, CLO2,
A.8.2, A.10.2 CLO3, CLO4 15%
Bài tập trực tuyến CLO6
A.6.3. Bài kiểm tra CLO1, CLO2,
30%
giữa học phần. CLO3
ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC CLO1, CLO2,
Bài kiểm tra cuối học
PHẦN CLO3, CLO4, 50%
phần
(50%) CLO5, CLO6.
1 Phân tích được cấu trúc âm tiết tiếng Việt. 0.5 điểm
4 Giải thích được ý nghĩa của từ ngữ trong câu. 1.5 điểm
5 Lựa chọn được từ ngữ phù hợp để hoàn thành câu phù hợp với ngữ cảnh. 2 điểm
6 Nhận biết được cấu trúc ngữ pháp của câu. 2 điểm
2 Lựa chọn được từ phù hợp để hoàn thành câu phù hợp với ngữ cảnh. 1 điểm
3 Nhận biết được từ phù hợp với nghĩa cho trước. 1 điểm
7 Viết được đoạn văn theo cấu trúc và nội dung cho trước. 2 điểm
8 Xác định được phương thức và phương tiện liên kết sử dụng trong đoạn văn 1 điểm
7.4. Ma trận đáp ứng chuẩn đầu ra của các bài đánh giá
A.1.1 – A10.1 x x x x x x
A.2.2. x
A.4.2. x x x
A.6.2. x x x
A.6.3 x x x
A.8.2. x x x x
A.10.2 x x x x x x
Kiểm tra x x x x x
cuối học
phần