You are on page 1of 5

1.

CHƯƠNG I
1.2. Đơn vị kinh doanh (doanh nghiệp)
- Thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản suất
đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc thực hiện các dịch vụ.
- Nhằm mục đích sinh lời.
- Các loại hình doanh nghiệp
+ Doanh nghiệp tư nhân,
+ Công ty TNHH,
+ Công ty Cổ phần,
+ Doanh nghiệp Quốc doanh,
+ Công ty hợp doanh,
+ Công ty liên doanh với nước ngoài,
+ Công ty 100% vốn nước ngoài,
+ Hợp tác xã,…
1.3. Trách nhiệm pháp lý:
- Trách nhiệm hữu hạn,
- Trách nhiệm vô hạn,
- Sự khác nhau giữa công ty CP và Công ty TNHH
1.4. Chức năng của một doanh nghiệp:
Chức năng tài chính: (vẽ lưu đồ)
- Trao đổi để huy động vốn (vốn vay và vốn cổ phần) cần thiết.
- Chức năng đầu tư: Trao đổi để khai thác nguồn vốn có sẵn
- Chức năng sản xuất: Trao đổi để đem lại thu nhập về tài chính dựa trên số vốn đã
đầu tư.
1.5. Mục tiêu của một doanh nghiệp:
- Cực đại lợi nhuận
- Cực tiểu chi phí
- Cực đại lượng sản lượng hoặc chiếm thị phần
- Cực đại chất lượng dịch vụ
- Duy trì sự tồn tạ của DN

1
1.6. Một số khái niệm
Tổng chi phí (Total cost – TC)
- Phụ thuộc vào sản lượng Q
- TC = FC + VC
- FC (Fixed cost): chí phí cố định, là chi phí không thay đổi theo sản lượng Q, mà
doanh nghiệp phỉa chi trả cho dù không sản xuất gì cả.
- VC (Variable cost): chi phí biến đổi, là chi phí thay đổi theo sản lượng Q.
Chi phí tới hạn (Marginal cost – MC):
- Biểu thị lượng chi phí gia tăng để sản xuất hêm một đơn vị sản phẩm.
- Nếu biểu diễn bằng đồ thị, MC ~ Q, thường có dạng hình chữ U.
Chi phí bình quân (Average cost – AC):
- Là giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, AC = TC/Q.
- AFC = FC/Q. AVC = VC/Q
Chi phí thời cơ hay chi phí cơ hội (Opportunity Cost):
- Là thước đo giá trị của một phương án tốt nhất đã bị từ bỏ khi chúng ta đưa ra một
quyết định chọn một phương án khác.
- Cần phải đưa vào khi phân tích lựa chọn dự án đầu tư.
Chi phí chìm (Sunk Cost):
- Là những chi phí (không thu lại được) đã xảy ra do những quyết định trong quá
khức.
- Không đưa vào khi phân tích lựa chọn dự án đầu tư.
Chi phí tiền mặt (Cash Costs) và chi phí bút toán (Book Costs):
- Chi phí tiền mặt: là loại chi phí tiêu hao hoặc có khả năng tiêu hao, bao gồm tiền chi
trả và số nợ gia tăng, được dùng trong phân tích kinh tế của dự án.
- Chi phí bút toán: là phần khấu trừ dần (khấu hao) những khoản chi trước đây cho
cac thành phần công trình hoặc máy móc có thời gian sử dụng dài, chỉ dùng vào
việc tính thuyết, không được xét đến khi phân tích tính kinh tế của dự án.
Cơ hội đầu tư và phương án đầu tư
- Kỹ sư: đánh giá, so sánh về mặt kinh tế để đưa ra quyết định phương án tốt nhất.
- Người quản lý: quyết định lựa chọn cơ hội đầu tư và các phương án trong từng cơ
hội.
Quy trình phân tích dự án
- Xác định các mục tiêu

2
- Thiết lập độ đo hiệu quả
- Xây dựng các phương án
- Đánh giá các phương án
- Lựa chọn phương án
1.7. Tính toán lãi tức
Lãi suất:
- Lãi tức là biểu hiện giá trị theo thời gian của tiền tệ
- Lãi tức = Tổng vốn tích lũy -Vốn đầu tư ban đầu
- Lãi suất là lãi tức biểu thị theo tỷ lệ đối với số vốn ban đầu cho một đơn vị thời
gian
- Lãi suất = Lãi tức trong 1 đơn vị thời gian / vốn gốc (%)
Lãi tức đơn:
- Lãi tức chỉ tính theo số vốn gốc mà không tính thêm lãi thức tích lũy phát sinh từ
tiền lãi ở các thời đoạn trước đó.
- I = P.S.N
Trong đó:
+ P :số vốn cho vay
+ S :lãi suất đơn
+ N :số thời đoạn
Lãi tức ghép:
- Lãi tức ở mỗi thời đoạn được tính theo số vốn gốc và cả tổng số tiền lãi tích lũy
được trong các thời đoạn trước đó.
- Phản ánh được hiệu quả giá trị theo thời gian của đồng tiền cho cả phần tiền lãi
trước đó.
- Được sử dụng trong thực tế.
Dòng tiền tệ (Cash Flow – CF)
- Dòng tiền tệ bao gồm các khoản thu và các khoản chi, được quy về cuối thời đoạn.
Trong đó, khoản thu được quy ước là CF dương, khoản chi là CF âm.
- Dòng tiền tệ ròng = khoản thu – khoản chi
- Biểu đồ dòng tiền tệ (Cash Flow Diagrams – CFD): một đồ thị biển diễn các CF
theo thời gian.
Các ký hiệu dùng trong CFD

3
- P :giá trị hay tổng số tiền ở mốc thời gian quy ước nào đó được gọi là hiện tại. Trên
CFD, P ở cuối thời đoạn 0
- F :giá trị hay tổng số tiền ở mốc thời gian quy ước nào đó được gọi là tương lai.
Trên CFD, F có thể ở bất kỳ cuối thời đoạn nào.
- A :một chuỗi các giá trị tiền tệ có giá trị bằng nhau.
- N :số thời đoạn (năm, tháng,…)
- i (%) :lãi suất chiết tính (mặc định là lãi suất ghép).

1.8. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa


Lãi suất danh nghĩa:
- Thời đoạn phát biểu khác với thời đoạn ghép lãi (mà không có xác định là lãi suất
thực).
- Là lãi suất đơn.
- Ví dụ: Lãi suất 12% năm ghép lãi theo tháng
- Lãi suất danh nghĩa 12% năm, Thời đoạn ghép lãi là tháng
Lãi suất thực:
- Lãi suất phát biểu không có xác định thời đoạn ghép lãi
- Ví dụ: Lãi suất 12% năm: Lãi suất thực 12% năm. Thời đọan ghép lãi là năm

4
- Được xác định là lãi suất thực

You might also like