Professional Documents
Culture Documents
PHÁP LÝ
GV. T H S , N G U Y Ễ N N G Ọ C T R Â M A N H
Tổng quan về tư duy pháp lý
Các bước tiến hành giải quyết vấn đề:
1. Chuẩn bị
2. Thảo luận
Tư duy logic: là tư duy có hệ thống, tất yếu, chặt chẽ và chính xác
Tư duy học (Thinking Studies) = Tư duy học đại cương + Tư duy học chuyên biệt
Là hoạt động trí tuệ của con người thể hiện dưới dạng khái niệm,
phán đoán, lý luận về những vấn đề pháp lý
Là cách thức, thủ pháp giải quyết tình huống pháp lý cụ thể phù
hợp với luật lệ
Đặc trưng cơ bản của tư duy pháp
lý
1. Lập luận logic khi áp dụng pháp luật và thực hiện pháp luật phù hợp luật lệ, lẽ phải và quyền
con người
3. Tranh luận. Giải thích các khía cạnh của quy tắc pháp lý
4. Phát hiện, phản biện, đánh giá và tìm giải pháp cho “điểm mờ” của quy tắc pháp lý
Các đặc trưng cơ bản của tư duy
pháp lý
1. Lập luận logic khi áp dụng pháp luật và thực hiện pháp luật
Tư duy pháp lý = suy nghĩ + phân biệt + lập luận + trình bày trong
(i) Áp dụng pháp luật: cơ quan có thẩm quyền giải quyết một tình
huống pháp lý
(ii) Thực hiện pháp luật: trong hoạt động tuân thủ pháp luật, thi hành
pháp luật hay sử dụng pháp luật
Các đặc trưng cơ bản của tư duy
pháp lý
2. Đặt câu hỏi pháp lý “trúng” và trình bày đúng, gọn, rõ
Ngôn từ,
Thái độ
lập luận
Các đặc trưng cơ bản của tư duy
pháp lý
3. Tranh luận, giải thích các khía cạnh của quy tắc pháp lý:
Quy phạm pháp luật → Thuật ngữ pháp lý: mang tính mô tả hoặc mang tính quy tắc
Ưu và nhược điểm?
Giải thích pháp luật: hình thức và mục đích của các quy tắc pháp lý
Các đặc trưng cơ bản của tư duy
pháp lý
3. Tranh luận, giải thích các khía cạnh của quy tắc pháp lý:
Tình huống: Quy định về cộng điểm ưu tiên cho đối tượng đặc biệt?
Các đặc trưng cơ bản của tư duy
pháp lý
4. Phát hiện, phản biện, đánh giá và tìm giải pháp cho những “điểm mờ” của quy tắc pháp lý:
Quy tắc pháp lý mang tính khái quát hóa, quy phạm.
Overinclusive - Underinclusive
Trong quá trình lập luận, mọi tư tưởng phải đồng nhất với chính nó.
Yêu cầu cơ bản: phản ánh đúng đối tượng, phản ánh đúng những dấu hiệu vốn có của bản thân
đối tượng
A là A
A→A
A≡A
Quy luật đồng nhất
2. Yêu cầu:
Yêu cầu 1: phải có khái niệm đúng về các đối tượng đang tư duy về chúng
Ví dụ:
CƯỚP GIẬT TÀI SẢN TRỘM CẮP TÀI SẢN CƯỚP TÀI SẢN
Quy luật đồng nhất
Vi phạm yêu cầu 1:
Trong lập luận dùng cùng một từ hay cụm từ nhưng có nội dung khác nhau
Ví dụ: Không phải mọi sinh viên học luật đều trở thành luật sư = Có sinh viên học luật không
trở thành luật sư
Nếu ∀A thì (∀A) và ∀~A không phải luật phi mâu thuẫn. Không thể đồng thời đúng nhưng có
thể cùng sai.
Ví dụ: Mọi sinh viên học sư phạm đều trở thành giáo viên
Mọi sinh viên học sư phạm đều không trở thành giáo viên
Quy luật cấm mâu thuẫn
2. Một số lưu ý:
b. Cần phân biệt mâu thuẫn thực tế có trong hiện thực khách quan
Ví dụ: mâu thuẫn giai cấp, mâu thuẫn triết học
Yêu cầu 2: Không được khẳng định một điều gì rồi lại phủ định hệ quả tất yếu của điều vừa khẳng
định
Yêu cầu 3: Không được khẳng định đồng thời cho đối tượng các đặc điểm mà trong thực tế chúng
loại trừ nhau
Quy luật loại trừ (triệt tam)
1. Phát biểu quy luật: Trong hai phán đoán phủ định lẫn nhau, nhất định có phán đoán chân thật
và phán đoán giả, không có trường hợp thứ ba
Ký hiệu: P V~P
Ví dụ
Quy luật loại trừ (triệt tam)
2. Lưu ý:
Quy luật này không chỉ rõ và không có khả năng chỉ rõ phán đoán nào trong hai phán đoán đối lập
nhau là chân thực, thậm chí cả hai phán đoán đều không chân thực
Quy luật lý do đầy đủ
1. Phát biểu quy luật:
Mọi khẳng định hay phủ định được công nhận là đúng khi có đủ lý do xác đáng chứng minh tính
đúng đắn của nó.
Phải chỉ ra đầy đủ các lý do xác thực làm cơ sở thừa nhận hay không thừa nhận tính đúng của một
vấn đề
Có B vì có A
Ký hiệu: A → B
Quy luật lý do đầy đủ
2. Yêu cầu quy luật:
Yêu cầu 1: Chỉ được sử dụng các sự kiện làm luận cứ cho việc chứng minh khi chúng có thật và
có quan hệ tất yếu với sự kiện đang cần chứng minh. Trong pháp luật, chứng minh phải được thu
thập theo trình tự, thủ tục luật định
Quy luật lý do đầy đủ
Các vi phạm yêu cầu 1:
Sử dụng các sự kiện có thật nhưng không có quan hệ tất yếu hoặc không chứng minh được mối
quan hệ tất yếu với sự kiện cần chứng minh
Sử dụng các sự kiện thu thập không đúng theo trình tự, thủ tục luật định
Quy luật lý do đầy đủ
2. Yêu cầu quy luật:
Yêu cầu 2:
Chỉ được sử dụng các tư tưởng mà tính đúng của nó được khoa học chứng minh, được thực tiễn
kiểm nhận là đúng hoặc được pháp luật quy định làm luận cứ cho việc chứng minh
Quy luật lý do đầy đủ
Vi phạm yêu cầu 2
Dùng tư tưởng còn gây tranh cãi làm luận cứ cho việc chứng minh
Dùng tư tưởng làm luận cứ không phù hợp với thời điểm hiện tại. (Giáo điều)
Dùng tư tưởng, khái niệm trong lĩnh vực này để giải thích lĩnh vực khác