You are on page 1of 159

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN

Hoạt động ứng dụng CNTT: Xây dựng phần mềm Quản lý doanh nghiệp hoạt động
trong các KCN và nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KCN
thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp

STT Danh mục chi phí Giá trị sau thuế Ghi chú
Chi phí trực tiếp
I 2,312,654,000
(Gtt = Gxl+Gtb)
1 Chi phí xây lắp 0
2 Chi phí thiết bị 2,312,654,000
III Chi phí quản lý 45,715,870
IV Chi phí tư vấn 138,697,252
V Chi phí khác 12,818,332
VI Chi phí dự phòng 0
TỔNG CỘNG 2,509,885,454
LÀM TRÒN 2,509,885,000
BẢNG CHI TIẾT DỰ TOÁN
Hoạt động ứng dụng CNTT: Xây dựng phần mềm Quản lý doanh nghiệp hoạt động trong các KCN và nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng KCN thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp

STT Danh mục chi phí Ký hiệu Chi phí trước thuế Thuế VAT Chi phí sau thuế Căn cứ
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7]
I Chi phí xây lắp (Gxl) GXL - - -
1 Chi phí xây lắp
II Chi phí thiết bị GTB 2,290,654,000 22,000,000 2,312,654,000
1 Chi phí mua sắm thiết bị 299,500,000 22,000,000 321,500,000
1.1 Mua sắm máy chủ phục vụ cài đặt hệ thống 299,500,000 22,000,000 321,500,000 Báo giá thị trường
2 Chi phí phần mềm nội bộ (Gpm) 1,923,328,000 0 1,923,328,000
Phần mềm Quản lý doanh nghiệp hoạt động
2.1 trong các KCN và nhà đầu tư phát triển kết 1,923,328,000 0 1,923,328,000 Dự toán lập theo CV2589
cấu hạ tầng KCN
Đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật cho các phần
3 67,826,000 0 67,826,000
mềm nội bộ
Chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ cho
3.1 6,578,000 0 6,578,000 Dự toán đào tạo
quản trị
Chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng cho
3.2 61,248,000 0 61,248,000 Dự toán đào tạo
người dùng
III Chi phí quản lý dự án GQLDA 42,329,510 3,386,361 45,715,870 Bảng 1, QĐ 1688
IV Chi phí tư vấn GTV 128,423,381 10,273,871 138,697,252 QĐ 1688
4.1 Lập Đề cương và dự toán chi tiết 73,734,823 5,898,786 79,633,609 Bảng 2, QĐ 1688
4.2 Thẩm tra Đề cương và dự toán chi tiết 2,000,000 160,000 2,160,000 Bảng 4, QĐ 1688
4.3 Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu 8,637,063 690,965 9,328,028 Bảng 8, QĐ 1688
Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
4.4 2,222,828 177,826 2,400,654 Điều 9, NĐ 63/2014/NĐ-CP
thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
4.5 Giám sát công tác triển khai 41,828,667 3,346,293 45,174,960 Bảng 9, QĐ 1688
V Chi phí khác GK 11,868,826 949,506 12,818,332
Theo đơn giá tham khảo của
một số doanh nghiệp thẩm
5.1 Thẩm định giá 11,563,270 925,062 12,488,332
định giá (0.5% giá trị thiết
bị)
Theo quy định của mạng
5.2 Đăng tải hồ sơ mời thầu 305,556 24,444 330,000
đấu thầu QG
VI Chi phí dự phòng GDP - -

Tổng dự toán GƯDCNTT 2,473,275,717 36,609,737 2,509,885,454

Làm tròn 2,509,885,000


2,415,603,513

9327637

2407796

45936689

44999266
2320733000
Tối thiểu 10M, chưa VAT 2423734388
Tối thiểu 2M, chưa VAT
BẢNG TÍNH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ, CHI PHÍ TƯ VẤN VÀ CHI PHÍ KHÁC
Dữ liệu lấy theo giá trị sơ bộ tổng mức đầu tư Giá trị trước VAT của Hạng mục hạ tầng kỹ thuật 299,500,000
của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo công nghệ thông tin
cáo đề xuất chủ trương đầu tư được duyệt,
dùng để tính chi phí lập dự án Giá trị trước VAT của Hạng mục phần mềm nội bộ, 1,923,328,000
cơ sở dữ liệu

TT Diễn giải chi phí Định mức áp dụng Giá trị trước thuế VAT Thuế VAT Chi phí sau thuế

I Chi phí quản lý dự án 42,329,510 - 3,386,361 45,715,870


Giá trị trước VAT của Hạng mục hạ tầng kỹ
2.2210% 6,651,775 8% 532,142 7,183,917
thuật công nghệ thông tin
Giá trị trước VAT của Hạng mục phần mềm
1.8550% 35,677,734 8% 2,854,219 38,531,953
nội bộ, cơ sở dữ liệu
II Chi phí tư vấn 128,423,381 10,273,871 138,697,252
Lập Đề cương và dự toán chi tiết 73,734,823 0 5,898,786 79,633,609
Báo cáo kinh tế kỹ thuật, đề cương và dự
1 toán chi tiết, thuê dịch vụ (hạng mục <= 15 73,734,823 5,898,786 79,633,609
tỷ)
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
1.2440% 3,725,684 8% 298,055 4,023,739
tin

Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu 3.6400% 70,009,139 8% 5,600,731 75,609,870

Thẩm tra Đề cương và dự toán chi tiết 1,441,070 115,286 1,556,355


1 Dự án 2,737,868 219,029 2,956,898
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
0.1050% 314,475 8% 25,158 339,633
tin

Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu 0.1260% 2,423,393 8% 193,871 2,617,265

Báo cáo kinh tế kỹ thuật, đề cương và dự


2 toán chi tiết, thuê dịch vụ (hạng mục <= 15 1,441,070 115,286 1,556,355
tỷ)
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
0.1575% 471,713 8% 37,737 509,450
tin
Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu 969,357 8% 77,549 1,046,906

Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự


3 8,637,063 690,965 9,328,028
thầu
Xây lắp 0.3620% - 8% - -
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
0.2830% 847,585 8% 67,807 915,392
tin

Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu 0.4050% 7,789,478 8% 623,158 8,412,637

Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;


4
thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu

Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu 0.0500% 1,111,414 8% 88,913 1,200,327
Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu 0.0500% 1,111,414 8% 88,913 1,200,327
5 Giám sát công tác triển khai 41,828,667 3,346,293 45,174,960
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
0.7180% 2,150,410 8% 172,033 2,322,443
tin

Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu 2.0630% 39,678,257 8% 3,174,261 42,852,517

III Chi phí khác 11,868,826 949,506 12,818,332


1 Thẩm định giá Theo thực tế 11,563,270 8% 925,062 12,488,332
2 Đăng tải hồ sơ mời thầu 305,556 8% 24,444 330,000
IV Chi phí dự phòng - - -
BẢNG ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN, CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Theo Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 của Bộ TT&TT)

Bảng số 1: Định mức chi phí quản lý dự án


- Dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, đề cương và dự toán chi tiết có tổng giá trị mua sắm dự phòng, thay thế một phần các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ
thuật hiện có, mua sắm thiết bị không cần lắp đặt, phần mềm thương mại chiếm tỷ trọng > 50% tổng chi phí xây lắp và thiết bị thì chi phí quản lý dự án/chi phí quản lý được
xác định theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 0,8.

Định mức áp Bảng định mức (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
Stt Loại dự án Giá trị Ghi chú
dụng 0 7 15 20 30 50 100 150 200 500 1000

Hạng mục hạ tầng kỹ


1 299,500,000 2.6440 2.644 2.644 2.184 1.913 1.747 1.324 1.045 1.007 0.975 0.841 0.696
thuật công nghệ thông tin

Hạng mục phần mềm nội


2.1 1,923,328,000 2.8090 2.809 2.809 2.133 1.964 1.782 1.710 1.346 1.287 1.248 1.248 1.248
bộ, cơ sở dữ liệu

Hạng mục phần mềm nội


bộ, cơ sở dữ liệu trong
2.2 1,923,328,000 1.8550 1.855 1.855 1.532 1.532 1.532 1.532 1.532 1.532 1.532 1.532 1.532
Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật

Bảng số 2: Định mức chi phí lập dự án đầu tư


- Giá trị lấy theo giá trị sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư được duyệt
- Dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, đề cương và dự toán chi tiết có tổng giá trị mua sắm dự phòng, thay thế một phần các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật
hiện có, mua sắm thiết bị không cần lắp đặt, phần mềm thương mại chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây lắp và thiết bị thì chi phí lập dự án được xác định theo định mức công
bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 0,7

Định mức áp Bảng định mức (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
Stt Loại dự án Giá trị Ghi chú
dụng 0 7 15 20 30 50 100 150 200 500 1000
Hạng mục hạ tầng kỹ
1 299,500,000 0.9920 0.992 0.992 0.739 0.652 0.533 0.420 0.310 0.253 0.205 0.164 0.144
thuật công nghệ thông tin

Hạng mục phần mềm nội


2.1 1,923,328,000 0.9920 0.992 0.992 0.906 0.812 0.763 0.648 0.485 0.437 0.381 0.381 0.381
bộ, cơ sở dữ liệu

Hạng mục phần mềm nội


bộ, cơ sở dữ liệu trong
2.2 1,923,328,000 3.64 3.64 3.64 3.24 3.24 3.24 3.24 3.24 3.24 3.24 3.24 3.24
Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật

Bảng số 3: Định mức chi phí lập thiết kế thi công và tổng dự toán
- Dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, đề cương và dự toán chi tiết có tổng giá trị mua sắm dự phòng, thay thế một phần các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật
hiện có, mua sắm thiết bị không cần lắp đặt, phần mềm thương mại chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây lắp và thiết bị thì chi phí lập thiết kế thi công và dự toán được xác định
theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 0,67.

Định mức áp Bảng định mức (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
Stt Loại dự án Giá trị Ghi chú
dụng 0 7 15 20 30 50 100 150 200 500 1,000

Hạng mục hạ tầng kỹ


1 299,500,000 1.4990 1.499 1.499 1.198 0.991 0.820 0.646 0.522 0.461 0.411 0.321 0.240
thuật công nghệ thông tin

Hạng mục phần mềm nội


3 0 3.3760 3.376 3.376 3.155 3.023 2.847 2.506 2.211 2.091 1.975 1.975 1.975
bộ, cơ sở dữ liệu

Bảng số 4: Định mức chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư
- Giá trị lấy theo giá trị sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư được duyệt

Định mức áp Bảng định mức (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
Stt Loại dự án Giá trị Ghi chú
dụng 0 7 15 20 30 50 100 150 200 500 1,000

Hạng mục hạ tầng kỹ


1 299,500,000 0.1050 0.1050 0.1050 0.0740 0.0660 0.0590 0.0470 0.0350 0.0300 0.0260 0.0152 0.0142
thuật công nghệ thông tin
Hạng mục phần mềm nội
2 1,923,328,000 0.1260 0.1260 0.1260 0.0880 0.0850 0.0770 0.0650 0.0510 0.0420 0.0360 0.0360 0.0360
bộ, cơ sở dữ liệu

Thẩm tra báo cáo kinh tế


2 kỹ thuật, đề cương và dự
toán chi tiết

Bảng số 5: Định mức chi phí thẩm tra thiết kế thi công
Chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định mức nhưng tối thiếu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng (chưa bao gồm Thuế GTGT).

Định mức áp Bảng định mức (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
Stt Loại dự án Giá trị Ghi chú
dụng 0 7 15 20 30 50 100 150 200 500 1,000

Hạng mục hạ tầng kỹ


1 299,500,000 0.0870 0.0870 0.0870 0.0610 0.0540 0.0430 0.0300 0.0220 0.0190 0.0160 0.0110 0.0080
thuật công nghệ thông tin

Hạng mục phần mềm


2 0 0.0950 0.0950 0.0950 0.0660 0.0590 0.0470 0.0320 0.0240 0.0200 0.0170 0.0170 0.0170
nội bộ, cơ sở dữ liệu

Bảng số 6: Định mức chi phí thẩm tra dự toán


Chi phí thẩm tra dự toán xác định theo định mức nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng (chưa bao gồm Thuế GTGT).

Định mức áp Bảng định mức (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
Stt Loại dự án Giá trị Ghi chú
dụng 0 7 15 20 30 50 100 150 200 500 1,000

Hạng mục hạ tầng kỹ


1 299,500,000 0.0780 0.0780 0.0780 0.05 0.044 0.034 0.026 0.018 0.015 0.013 0.01 0.007
thuật công nghệ thông tin

Hạng mục phần mềm nội


2 0 0.0850 0.0850 0.0850 0.054 0.048 0.037 0.028 0.019 0.016 0.014 0.014 0.014
bộ, cơ sở dữ liệu

Bảng số 7: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp

Định mức áp Bảng định mức (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
Stt Loại dự án Giá trị Ghi chú
dụng 0 7 15 20 30 50 100 150 200 500 1,000
Hạng mục hạ tầng kỹ
1 0 0.3620 0.362 0.362 0.339 0.305 0.255 0.164 0.099 0.079 0.063 0.047 0.028
thuật công nghệ thông tin

Bảng số 8: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị

Định mức áp Bảng định mức (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
Stt Loại dự án Giá trị Ghi chú
dụng 0 7 15 20 30 50 100 150 200 500 1,000

Hạng mục hạ tầng kỹ


1 299,500,000 0.2830 0.283 0.283 0.228 0.206 0.172 0.12 0.078 0.072 0.064 0.053 0.041
thuật công nghệ thông tin

Hạng mục phần mềm


2 1,923,328,000 0.4050 0.405 0.405 0.336 0.311 0.265 0.182 0.119 0.109 0.102 0.102 0.102
nội bộ, cơ sở dữ liệu

Bảng số 9: Định mức chi phí giám sát thi công


- Dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, đề cương và dự toán chi tiết có tổng giá trị mua sắm dự phòng, thay thế một phần các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật
hiện có, mua sắm thiết bị không cần lắp đặt, phần mềm thương mại chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây lắp và thiết bị thì chi phí giám sát thi công được xác định theo định
mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 0,67
- Chi phí giám sát thi công xác định theo định mức nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 10.000.000 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT).
Định mức áp Bảng định mức (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
Stt Loại dự án Giá trị Ghi chú
dụng 0 7 15 20 30 50 100 150 200 500 1,000

Hạng mục hạ tầng kỹ


1 299,500,000 0.7180 0.7180 0.7180 0.6020 0.5830 0.5230 0.4680 0.3110 0.2780 0.2500 0.2170 0.1430
thuật công nghệ thông tin

Hạng mục phần mềm nội


2 1,923,328,000 2.0630 2.0630 2.0630 1.9310 1.8330 1.7360 1.5950 1.2200 1.0910 0.9560
bộ, cơ sở dữ liệu

Bảng số 10: Định mức chi phí thẩm định dự án theo thông tư 209/2016/TT-BTC

Định mức áp Bảng định mức (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
Stt Loại dự án Giá trị Ghi chú
dụng 0 15 25 50 100 200 500 1,000 2,000 5,000 10,000
1 Tổng mức đầu tư 2,393,580,891 0.01900 0.0190 0.0190 0.0170 0.0150 0.0125 0.0100 0.0075 0.0047 0.0025 0.0020 0.0010

Bảng số 11: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và kiểm toán độc lập theo Thông tư 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020
Định mức áp Bảng định mức (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
Stt Loại dự án Giá trị Ghi chú
dụng 0 5 10 50 100 500 1,000 10,000
1 Thẩm tra -phê duyệt 2,497,067,122 0.5700 0.5700 0.5700 0.3900 0.2850 0.2250 0.1350 0.0900 0.0480
2 Kiểm toán 2,497,067,122 0.9600 0.9600 0.9600 0.6450 0.4500 0.3450 0.1950 0.1290 0.0690
BẢNG TÍNH TOÁN CHI PHÍ
XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG PHẦN MỀM NỘI BỘ

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị (đ) Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H 1,099,672,975 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ 714,787,434 C

3 Thu nhập chịu thuế tính trước (G + C) x tỷ lệ 108,867,625 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL 1,923,328,034 Gpm


Làm tròn số Gpm 1,923,328,000
PHÍ
RỘNG PHẦN MỀM NỘI BỘ
Đơn vị tính: Đồng
Ghi chú

Tỷ lệ = 65% theo qui định tại


CV số 2589/BTTTT-ƯDCNTT
ngày 24/08/2011 của Bộ TTTT

Tỷ lệ = 6% theo quy định tại


Thông tư số 04/2020/TT-
BTTTT
BẢNG CHUYỂN ĐỔI YÊU CẦU CHỨC

TÊN TÁC NHÂN TÊN TÁC


TT TÊN USE-CASE
CHÍNH NHÂN PHỤ

NHÓM CHỨC NĂNG CHO CÁN BỘ BQL


A
KCN
Quản lý thông tin cá nhân & Quản trị hệ
I
thống
1 Đăng nhập Người sử dụng

2 Đăng xuất hệ thống Người sử dụng

Hiệu chỉnh thông tin cá nhân dành cho


3 Người sử dụng
Người sử dụng chương trình

4 Quản trị người dùng Quản trị hệ thống


5 Quản lý tham số hệ thống Quản trị hệ thống

6 Quản trị vai trò Quản trị hệ thống


7 Quản lý nhật ký sử dụng Quản trị hệ thống

8 Quản lý tài khoản đơn vị báo cáo Quản trị hệ thống

II Quản lý dữ liệu danh mục dùng chung


9 Quản lý Danh mục Địa bàn Quản trị hệ thống

10 Quản lý Danh mục Phòng ban Quản trị hệ thống


11 Quản lý Danh mục Đơn vị tính Quản trị hệ thống

12 Quản lý Danh mục Loại số liệu Quản trị hệ thống

13 Quản lý Danh mục Kỳ báo cáo Quản trị hệ thống

14 Quản lý Danh mục Doanh nghiệp Quản trị hệ thống

15 Quản lý Danh mục Khu công nghiệp Quản trị hệ thống


II Gửi nhận báo cáo điện tử

Quản lý hệ thống chỉ tiêu thuộc Ban quản lý


16 Quản trị hệ thống
các khu công nghiệp

Quản lý nhóm chỉ tiêu thuộc Ban quản lý các


17 Quản trị hệ thống
khu công nghiệp
Chuyên viên nhập
Nhập Báo cáo quý về tình hình sử dụng
18 liệu của doanh
người lao động nước ngoài
nghiệp

Kiểm duyệt Báo cáo quý về tình hình sử Lãnh đạo doanh
19
dụng người lao động nước ngoài nghiệp

Chuyên viên Ban


Tổng hợp dữ liệu Báo cáo quý về tình hình sử
20 quản lý các khu công
dụng người lao động nước ngoài
nghiệp
Chuyên viên nhập
Nhập Báo cáo khai trình sử dụng, thay đổi
21 liệu của doanh
lao động
nghiệp

Kiểm duyệt Báo cáo khai trình sử dụng, thay Lãnh đạo doanh
22
đổi lao động nghiệp
Chuyên viên Ban
Tổng hợp dữ liệu Báo cáo khai trình sử dụng,
23 quản lý các khu công
thay đổi lao động
nghiệp

Chuyên viên nhập


Nhập Báo cáo định kỳ 6 tháng về tổng hợp
24 liệu của doanh
tình hình tai nạn lao động
nghiệp
Kiểm duyệt Báo cáo định kỳ 6 tháng về tổng Lãnh đạo doanh
25
hợp tình hình tai nạn lao động nghiệp

Chuyên viên Ban


Tổng hợp dữ liệu Báo cáo định kỳ 6 tháng về
26 quản lý các khu công
tổng hợp tình hình tai nạn lao động
nghiệp

Chuyên viên nhập


Nhập Báo cáo định kỳ 6 tháng về công tác
27 liệu của doanh
AT-VSLĐ
nghiệp
Kiểm duyệt Báo cáo định kỳ 6 tháng về công Lãnh đạo doanh
28
tác AT-VSLĐ nghiệp

Chuyên viên Ban


Tổng hợp dữ liệu Báo cáo định kỳ 6 tháng về
29 quản lý các khu công
công tác AT-VSLĐ
nghiệp
Nhập Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng Chuyên viên nhập
30 nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm liệu của doanh
của doanh nghiệp nghiệp

Kiểm duyệt Báo cáo kết quả đào tạo, bồi


Lãnh đạo doanh
31 dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng
nghiệp
năm của doanh nghiệp
Tổng hợp dữ liệu Báo cáo kết quả đào tạo, Chuyên viên Ban
32 bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề quản lý các khu công
hằng năm của doanh nghiệp nghiệp

Chuyên viên nhập


Nhập Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê
33 liệu của doanh
lại lao động
nghiệp
Kiểm duyệt Báo cáo tình hình hoạt động cho Lãnh đạo doanh
34
thuê lại lao động nghiệp

Chuyên viên Ban


Tổng hợp dữ liệu Báo cáo tình hình hoạt
35 quản lý các khu công
động cho thuê lại lao động
nghiệp

Chuyên viên nhập


Nhập Báo cáo tình hình tình hình hoạt động
36 liệu của doanh
của các dự án trong khu công nghiệp
nghiệp
Kiểm duyệt Báo cáo tình hình tình hình hoạt Lãnh đạo doanh
37
động của các dự án trong khu công nghiệp nghiệp

Tổng hợp dữ liệu Báo cáo tình hình tình hình Chuyên viên Ban
38 hoạt động của các dự án trong khu công quản lý các khu công
nghiệp nghiệp
Chuyên viên nhập
Nhập Báo cáo về tình hình thực hiện dự án
39 liệu của doanh
đầu tư
nghiệp

Kiểm duyệt Báo cáo về tình hình thực hiện Lãnh đạo doanh
40
dự án đầu tư nghiệp
Chuyên viên Ban
Tổng hợp dữ liệu Báo cáo về tình hình thực
41 quản lý các khu công
hiện dự án đầu tư
nghiệp

Chuyên viên nhập


Nhập Báo cáo tình hình đầu tư hạ tầng kỹ
42 liệu của doanh
thuật KCN
nghiệp
Kiểm duyệt Báo cáo tình hình đầu tư hạ tầng Lãnh đạo doanh
43
kỹ thuật KCN nghiệp

Chuyên viên Ban


Tổng hợp dữ liệu Báo cáo tình hình đầu tư
44 quản lý các khu công
hạ tầng kỹ thuật KCN
nghiệp

Chuyên viên nhập


45 Nhập Báo cáo Tài chính hàng năm liệu của doanh
nghiệp
Lãnh đạo doanh
46 Kiểm duyệt Báo cáo Tài chính hàng năm
nghiệp

Chuyên viên Ban


Tổng hợp dữ liệu Báo cáo Tài chính hàng
47 quản lý các khu công
năm
nghiệp
Nhập Báo cáo công tác bảo vệ môi trường Chuyên viên nhập
48 của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liệu của doanh
thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường nghiệp

Kiểm duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi


trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, Lãnh đạo doanh
49
dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi nghiệp
trường
Tổng hợp dữ liệu Báo cáo công tác bảo vệ
Chuyên viên Ban
môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh
50 quản lý các khu công
doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký
nghiệp
môi trường

Nhập Báo cáo công tác bảo vệ môi trường


Chuyên viên nhập
của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
51 liệu của doanh
thuộc đối tượng phải có giấy phép môi
nghiệp
trường
Kiểm duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, Lãnh đạo doanh
52
dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép nghiệp
môi trường

Tổng hợp dữ liệu Báo cáo công tác bảo vệ


Chuyên viên Ban
môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh
53 quản lý các khu công
doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy
nghiệp
phép môi trường
Nhập Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Chuyên viên nhập
của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ
54 liệu của doanh
tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
nghiệp
trung
Kiểm duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh Lãnh đạo doanh
55
doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, nghiệp
dịch vụ tập trung

Tổng hợp dữ liệu Báo cáo công tác bảo vệ


Chuyên viên Ban
môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh
56 quản lý các khu công
doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh,
nghiệp
dịch vụ tập trung
Nhập Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột Chuyên viên nhập
57 xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có liệu của doanh
thẩm quyền nghiệp

Kiểm duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi


Lãnh đạo doanh
58 trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan
nghiệp
nhà nước có thẩm quyền
Tổng hợp dữ liệu Báo cáo công tác bảo vệ Chuyên viên Ban
59 môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quản lý các khu công
quan nhà nước có thẩm quyền nghiệp

Thiết lập Cấu hình công khai dữ liệu tổng


60 Quản trị hệ thống
hợp báo cáo
Người dùng khai thác
61 Khai thác dữ liệu báo cáo công khai
công khai

62 Quản lý danh mục báo cáo Quản trị hệ thống

Hệ thống thông
Trao đổi dữ liệu với hệ thống thông tin báo
63 Quản trị hệ thống tin báo cáo tỉnh
cáo tỉnh Hoà Bình
Hòa Bình
Gửi nhận thông báo giữa Ban quản lý và
IV
doanh nghiệp
Chuyên viên Ban
64 Gửi thông báo cho doanh nghiệp quản lý các khu công
nghiệp

Lãnh đạo phòng/


Lãnh đạo Ban Quản
65 Kiểm duyệt các thông báo cho doanh nghiệp
lý các khu công
nghiệp
Lãnh đạo phòng/
Lãnh đạo Ban Quản
lý các khu công
66 Theo dõi tình trạng thông báo
nghiệp, Chuyên viên
Ban quản lý các khu
công nghiệp

IV Khai thác dữ liệu


Lãnh đạo phòng/
Lãnh đạo Ban Quản
Khai thác Báo cáo quý về tình hình sử dụng lý các khu công
67
người lao động nước ngoài nghiệp, Chuyên viên
Ban quản lý các khu
công nghiệp

Lãnh đạo phòng/


Lãnh đạo Ban Quản
Khai thác Báo cáo khai trình sử dụng, tg hay lý các khu công
68
đổi lao động nghiệp, Chuyên viên
Ban quản lý các khu
công nghiệp
Lãnh đạo phòng/
Lãnh đạo Ban Quản
Khai thác Báo cáo định kỳ 6 tháng về tổng lý các khu công
69
hợp tình hình tai nạn lao động nghiệp, Chuyên viên
Ban quản lý các khu
công nghiệp

Lãnh đạo phòng/


Lãnh đạo Ban Quản
Khai thác Báo cáo định kỳ 6 tháng về công lý các khu công
70
tác AT-VSLĐ nghiệp, Chuyên viên
Ban quản lý các khu
công nghiệp
Lãnh đạo phòng/
Lãnh đạo Ban Quản
Khai thác Báo cáo kết quả đào tạo, bồi
lý các khu công
71 dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng
nghiệp, Chuyên viên
năm của doanh nghiệp
Ban quản lý các khu
công nghiệp

Lãnh đạo phòng/


Lãnh đạo Ban Quản
Khai thác Báo cáo tình hình hoạt động cho lý các khu công
72
thuê lại lao động nghiệp, Chuyên viên
Ban quản lý các khu
công nghiệp
Lãnh đạo phòng/
Lãnh đạo Ban Quản
Khai thác Báo cáo tình hình tình hình hoạt lý các khu công
73
động của các dự án trong khu công nghiệp nghiệp, Chuyên viên
Ban quản lý các khu
công nghiệp

Lãnh đạo phòng/


Lãnh đạo Ban Quản
Khai thác Báo cáo về tình hình thực hiện dự lý các khu công
74
án đầu tư nghiệp, Chuyên viên
Ban quản lý các khu
công nghiệp

Lãnh đạo phòng/


Lãnh đạo Ban Quản
Khai thác Báo cáo tình hình đầu tư hạ tầng lý các khu công
75
kỹ thuật KCN nghiệp, Chuyên viên
Ban quản lý các khu
công nghiệp
Lãnh đạo phòng/
Lãnh đạo Ban Quản
lý các khu công
76 Khai thác Báo cáo Tài chính hàng năm
nghiệp, Chuyên viên
Ban quản lý các khu
công nghiệp

Lãnh đạo phòng/


Khai thác Báo cáo công tác bảo vệ môi Lãnh đạo Ban Quản
trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, lý các khu công
77
dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép nghiệp, Chuyên viên
môi trường Ban quản lý các khu
công nghiệp
Lãnh đạo phòng/
Khai thác Báo cáo công tác bảo vệ môi Lãnh đạo Ban Quản
trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, lý các khu công
78
dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi nghiệp, Chuyên viên
trường Ban quản lý các khu
công nghiệp

Lãnh đạo phòng/


Khai thác Báo cáo công tác bảo vệ môi Lãnh đạo Ban Quản
trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh lý các khu công
79
doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, nghiệp, Chuyên viên
dịch vụ tập trung Ban quản lý các khu
công nghiệp
Lãnh đạo phòng/
Lãnh đạo Ban Quản
Khai thác Báo cáo công tác bảo vệ môi
lý các khu công
80 trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan
nghiệp, Chuyên viên
nhà nước có thẩm quyền
Ban quản lý các khu
công nghiệp
YÊU CẦU CHỨC NĂNG THÀNH TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG

MỨC ĐỘ
CẦN MÔ TẢ TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG
THIẾT

NHÓM CHỨC NĂNG CHO CÁN BỘ BQL KCN

Quản lý thông tin cá nhân & Quản trị hệ thống


B Đăng nhập
Người sử dụng chương trình nhập tên đăng nhập và mật khẩu với tài khoản được
cấp. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản, hiển thị thông báo và yêu cầu nhập lại
trong trường hợp nhập không đúng.
Người sử dụng chương trình nhập tên đăng nhập và mật khẩu với tài khoản được
cấp. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản, trong trường hợp đúng, hiển thị màn
hình trang chủ với các chức năng được phân quyền.
Người sử dụng có thể chọn ghi nhớ thông tin đăng nhập. Hệ thống lưu thông tin
đăng nhập để người sử dụng có thể đăng nhập nhanh vào các lần sau

Hệ thống ghi nhật ký đăng nhập của người sử dụng

B Đăng xuất dành cho Người sử dụng


Người sử dụng chương trình chọn đăng xuất khỏi hệ thống. Hệ thống gửi thông
báo tình trạng đăng xuất của Người sử dụng.
Người sử dụng chương trình có thể xác nhận việc đăng xuất khỏi hệ thống. Hệ
thống kiểm tra và thiết lập hủy bỏ quyền truy cập các chức năng của hệ thống đối
với Người sử dụng sau khi đăng xuất thành công.
Người sử dụng có thể Hủy hành động đăng xuất. Hệ thống trở lại màn hình trước
đó.
Hệ thống ghi nhật ký đăng xuất của người sử dụng
B Hiệu chỉnh thông tin cá nhân dành cho Người sử dụng chương trình

Người sử dụng có thể chọn xem thông tin cá nhân của mình trong hệ thống. Hệ
thống hiển thị các thông tin liên quan của Người sử dụng chương trình
Người sử dụng có thể chỉnh sửa thông tin cá nhân của mình. Hệ thống hiển thị
thông báo cho Người sử dụng chương trình
Người sử dụng có thể huỷ cập nhật thông tin cá nhân hoặc ghi lại các thay đổi
Hệ thống ghi nhật ký thao tác của người sử dụng
B Quản trị người dùng
Quản trị hệ thống có thể Thêm mới người dùng. Hệ thống lưu thông tin trong
CSDL nếu dữ liệu hợp lệ và hiển thị thông báo cho Quản trị hệ thống.
Quản trị hệ thống có thể Sửa thông tin người dùng. Hệ thống cập nhật thông tin
trong CSDL nếu dữ liệu hợp lệ và hiển thị thông báo cho Quản trị hệ thống.
Quản trị hệ thống có thể Xóa người dùng. Hệ thống xóa người dùng khỏi CSDL
nếu thỏa mãn điều kiện xóa và hiển thị thông báo cho Quản trị hệ thống.
Quản trị hệ thống có thể Phân quyền truy cập cho tài khoản người dùng. Hệ thống
cập nhật thông tin trong CSDL
Quản trị hệ thống có thể Tra cứu người dùng. Hệ thống hiển thị kết quả tra cứu
theo tiêu chí tìm kiếm.
Quản trị hệ thống có thể chọn khoá người dùng. Hệ thống hiển thị trạng thái khoá
tài khoản người dùng trên danh sách.
Quản trị hệ thống có thể chọn mở khoá người dùng. Hệ thống hiển thị trạng thái
mở khoá tài khoản người dùng trên danh sách.
Hệ thống ghi nhật ký thao tác của người sử dụng
B Quản lý tham số hệ thống
Quản trị hệ thống chọn chức năng quản trị cấu hình, Hệ thống hiển thị danh sách
tham số cấu hình
Quản trị hệ thống có thể nhập các tiêu chí tra cứu/tìm kiếm thông tin cấu hình có
trong hệ thống, Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm theo tiêu chí mà Quản trị hệ
thống nhập
Quản trị hệ thống có thể sửa thông tin cấu hình và chọn cập nhật, Hệ thống cập
nhật vào CSDL và hiển thị thông báo cập nhật thành công nếu các thông tin đã
sửa hợp lệ
Quản trị hệ thống có thể xóa cấu hình, Hệ thống hiển thị thông báo không thể xóa
cấu hình trong trường hợp có sự ràng buộc về dữ liệu. Hệ thống xóa cấu hình khỏi
CSDL và hiển thị thông báo xóa thành công trong trường hợp thỏa mãn các điều
kiện xóa
B Quản trị vai trò
Quản trị hệ thống chọn chức năng quản trị vai trò, Hệ thống hiển thị danh sách vai
trò
Quản trị hệ thống có thể nhập tiêu chí tra cứu/tìm kiếm một vai trò có trong hệ
thống, Hệ thống tìm kiếm trong CSDL và hiển thị kết quả tìm kiếm theo tiêu chí
mà Quản trị hệ thống nhập
Quản trị hệ thống có thể chọn xem thông tin chi tiết một vai trò, Hệ thống hiển thị
màn hình chi tiết của người dùng đã chọn
Quản trị hệ thống có thể nhập thông tin thêm mới một vai trò và chọn lưu, Hệ
thống thực hiện lưu thông tin vào CSDL và hiển thị thông báo thêm mới thành
công trong trường hợp các thông tin nhập vào hợp lệ. Hệ thống hiển thị thông báo
không thành công trong trường hợp các thông tin nhập vào không hợp lệ
Quản trị hệ thống có thể sửa thông tin vai trò và chọn cập nhật, Hệ thống cập nhật
thông tin thay đổi vào CSDL và hiển thị thông báo cập nhật thành công nếu các
thông tin đã sửa hợp lệ. Hệ thống hiển thị thông báo không thành công trong
trường hợp các thông tin sửa không hợp lệ
Quản trị hệ thống có thể xóa vai trò khỏi hệ thống, Hệ thống hiển thị thông báo
không thể xóa vai trò trong trường hợp có sự ràng buộc về dữ liệu. Hệ thống xóa
vai trò khỏi CSDL và hiển thị thông báo xóa thành công nếu thỏa mãn các điều
kiện xóa
Quản trị hệ thống có thể xem danh sách tài khoản được phân vào 1 vai trò. Hệ
thống hiển thị danh sách tài khoản thuộc vai trò được chọn.
Hệ thống ghi nhật ký thao tác của người sử dụng
B Quản lý nhật ký sử dụng
Quản trị hệ thống chọn chức năng quản lý nhật ký sử dụng, Hệ thống hiển thị
danh sách nhật ký sử dụng hệ thống của toàn bộ người dùng
Quản trị hệ thống có thể nhập các tiêu tra cứu/tìm kiếm thông tin nhật ký sử dụng
theo chức năng, Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm theo tiêu chí mà Quản trị hệ
thống nhập
Quản trị hệ thống có thể nhập các tiêu tra cứu/tìm kiếm thông tin nhật ký sử dụng
theo thời gian, Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm theo tiêu chí mà Quản trị hệ
thống nhập
Quản trị hệ thống có thể nhập các tiêu tra cứu/tìm kiếm thông tin nhật ký sử dụng
theo tài khoản thao tác, Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm theo tiêu chí mà Quản
trị hệ thống nhập
Quản trị hệ thống có thể chọn kết xuất danh sách nhật ký sử dụng, Hệ thống thực
hiện kết xuất ra định dạng file .xls
Quản trị hệ thống có thể xóa từng nhật ký sử dụng của từng người dùng, Hệ thống
thực hiện xóa nhật ký khỏi CSDL và hiển thị thông báo xóa thành công
Quản trị hệ thống có thể xóa toàn bộ nhật ký sử dụng toàn bộ người dùng, Hệ
thống thực hiện xóa toàn bộ nhật ký khỏi CSDL và hiển thị thông báo xóa thành
công
Hệ thống ghi nhật ký thao tác của người sử dụng
B Quản lý tài khoản đơn vị báo cáo
Quản trị hệ thống có thể truy vấn tài khoản đơn vị báo cáo. Hệ thống hiển thị
danh sách theo điều kiện truy vấn.
Quản trị hệ thống có thể thêm mới tài khoản đơn vị báo cáo, chọn Lưu. Hệ thống
lưu thông tin và hiển thị thông báo
Quản trị hệ thống có sửa thông tin tài khoản đơn vị báo cáo, chọn Lưu. Hệ thống
lưu thông tin và hiển thị thông báo
Quản trị hệ thống có xóa tài khoản đơn vị báo cáo, chọn Lưu. Hệ thống xóa tài
khoản và hiển thị thông báo
Quản lý dữ liệu danh mục dùng chung
B Quản lý Danh mục Địa bàn
Quản trị hệ thống có thể tra cứu Địa bàn, chọn Tìm kiếm. Hệ thống hiển thị danh
sách Địa bàn theo tiêu chí nhập vào
Quản trị hệ thống có thể thêm mới Danh mục Địa bàn, chọn Lưu. Hệ thống lưu
thông tin trong CSDL và hiển thị thông báo.
Quản trị hệ thống có thể sửa Danh mục Địa bàn, chọn Cập nhật. Hệ thống lưu
thông tin trong CSDL và hiển thị thông báo.
Quản trị hệ thống có thể xóa Danh mục Địa bàn, chọn Xóa. Hệ thống hiển thị
thông báo xác nhận xóa, và thực hiện xóa khỏi CSDL nếu chọn Đồng ý.
B Quản lý Danh mục Phòng ban
Quản trị hệ thống có thể tra cứu Phòng ban, chọn Tìm kiếm. Hệ thống hiển thị
danh sách Phòng ban theo tiêu chí nhập vào
Quản trị hệ thống có thể thêm mới Danh mục Phòng ban, chọn Lưu. Hệ thống lưu
thông tin trong CSDL và hiển thị thông báo.
Quản trị hệ thống có thể sửa Danh mục Phòng ban, chọn Cập nhật. Hệ thống lưu
thông tin trong CSDL và hiển thị thông báo.
Quản trị hệ thống có thể xóa Danh mục Phòng ban, chọn Xóa. Hệ thống hiển thị
thông báo xác nhận xóa, và thực hiện xóa khỏi CSDL nếu chọn Đồng ý.
B Quản lý Danh mục Đơn vị tính
Quản trị hệ thống có thể tra cứu Đơn vị tính, chọn Tìm kiếm. Hệ thống hiển thị
danh sách Đơn vị tính theo tiêu chí nhập vào
Quản trị hệ thống có thể thêm mới Danh mục Đơn vị tính, chọn Lưu. Hệ thống
lưu thông tin trong CSDL và hiển thị thông báo.
Quản trị hệ thống có thể sửa Danh mục Đơn vị tính, chọn Cập nhật. Hệ thống lưu
thông tin trong CSDL và hiển thị thông báo.
Quản trị hệ thống có thể xóa Danh mục Đơn vị tính, chọn Xóa. Hệ thống hiển thị
thông báo xác nhận xóa, và thực hiện xóa khỏi CSDL nếu chọn Đồng ý.
B Quản lý Danh mục Loại số liệu
Quản trị hệ thống có thể tra cứu Loại số liệu, chọn Tìm kiếm. Hệ thống hiển thị
danh sách Loại số liệu theo tiêu chí nhập vào
Quản trị hệ thống có thể thêm mới Danh mục Loại số liệu, chọn Lưu. Hệ thống
lưu thông tin trong CSDL và hiển thị thông báo.
Quản trị hệ thống có thể sửa Danh mục Loại số liệu, chọn Cập nhật. Hệ thống lưu
thông tin trong CSDL và hiển thị thông báo.
Quản trị hệ thống có thể xóa Danh mục Loại số liệu, chọn Xóa. Hệ thống hiển thị
thông báo xác nhận xóa, và thực hiện xóa khỏi CSDL nếu chọn Đồng ý.
B Quản lý Danh mục Kỳ báo cáo
Quản trị hệ thống có thể tra cứu Kỳ báo cáo, chọn Tìm kiếm. Hệ thống hiển thị
danh sách Kỳ báo cáo theo tiêu chí nhập vào
Quản trị hệ thống có thể thêm mới Danh mục Kỳ báo cáo, chọn Lưu. Hệ thống
lưu thông tin trong CSDL và hiển thị thông báo.
Quản trị hệ thống có thể sửa Danh mục Kỳ báo cáo, chọn Cập nhật. Hệ thống lưu
thông tin trong CSDL và hiển thị thông báo.
Quản trị hệ thống có thể xóa Danh mục Kỳ báo cáo, chọn Xóa. Hệ thống hiển thị
thông báo xác nhận xóa, và thực hiện xóa khỏi CSDL nếu chọn Đồng ý.

B Quản lý Danh mục Doanh nghiệp

Quản trị hệ thống có thể tra cứu Doanh nghiệp, chọn Tìm kiếm. Hệ thống hiển thị
danh sách Doanh nghiệp theo tiêu chí nhập vào
Quản trị hệ thống có thể thêm mới Danh mục Doanh nghiệp, chọn Lưu. Hệ thống
lưu thông tin trong CSDL và hiển thị thông báo.
Quản trị hệ thống có thể sửa Danh mục Doanh nghiệp, chọn Cập nhật. Hệ thống
lưu thông tin trong CSDL và hiển thị thông báo.

Quản trị hệ thống có thể xóa Danh mục Doanh nghiệp, chọn Xóa. Hệ thống hiển
thị thông báo xác nhận xóa, và thực hiện xóa khỏi CSDL nếu chọn Đồng ý.

B Quản lý Danh mục Khu công nghiệp


Quản trị hệ thống có thể tra cứu Khu công nghiệp, chọn Tìm kiếm. Hệ thống hiển
thị danh sách Khu công nghiệp theo tiêu chí nhập vào
Quản trị hệ thống có thể thêm mới Danh mục Khu công nghiệp, chọn Lưu. Hệ
thống lưu thông tin trong CSDL và hiển thị thông báo.
Quản trị hệ thống có thể sửa Danh mục Khu công nghiệp, chọn Cập nhật. Hệ
thống lưu thông tin trong CSDL và hiển thị thông báo.

Quản trị hệ thống có thể xóa Danh mục Khu công nghiệp, chọn Xóa. Hệ thống
hiển thị thông báo xác nhận xóa, và thực hiện xóa khỏi CSDL nếu chọn Đồng ý.

Gửi nhận báo cáo điện tử

B Quản lý hệ thống chỉ tiêu thuộc của Ban quản lý các khu công nghiệp

Quản trị hệ thống vào chức năng Quản lý Hệ thống chỉ tiêu thuộc Ban Quản lý
các khu công nghiệp. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng Quản lý hệ thống chỉ
tiêu thuộc Ban quản lý các khu công nghiệp
Quản trị hệ thống có thể thêm mới giá trị của chỉ tiêu. Hệ thống kiểm tra và lưu
nếu thông tin hợp lệ và thông báo cho người dùng nếu thông tin không hợp lệ
Quản trị hệ thống có thể sửa giá trị của chỉ tiêu. Hệ thống kiểm tra và lưu nếu
thông tin hợp lệ và thông báo cho người dùng nếu thông tin không hợp lệ

Quản trị hệ thống có thể xóa giá trị của chỉ tiêu. Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ
liệu, nếu không có ràng buộc thì xóa dữ liệu và thông báo cho người dùng, nếu có
ràng buộc dữ liệu thì thông báo cho người dùng dữ liệu không được xóa.

Quản trị hệ thống có thể truy vấn chỉ tiêu. Hệ thống truy vấn thông tin theo điều
kiện tìm kiếm của cán bộ.

B Quản lý nhóm chỉ tiêu thuộc của Ban quản lý các khu công nghiệp

Quản trị hệ thống vào chức năng Quản lý nhóm chỉ tiêu thuộc Ban Quản lý các
khu công nghiệp. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng Quản lý nhóm chỉ tiêu
thuộc Ban quản lý các khu công nghiệp

Quản trị hệ thống có thể thêm mới giá trị của nhóm chỉ tiêu. Hệ thống kiểm tra và
lưu nếu thông tin hợp lệ và thông báo cho người dùng nếu thông tin không hợp lệ

Quản trị hệ thống có thể sửa giá trị của nhóm chỉ tiêu. Hệ thống kiểm tra và lưu
nếu thông tin hợp lệ và thông báo cho người dùng nếu thông tin không hợp lệ
Quản trị hệ thống có thể xóa giá trị của nhóm chỉ tiêu. Hệ thống kiểm tra ràng
buộc dữ liệu, nếu không có ràng buộc thì xóa dữ liệu và thông báo cho người
dùng, nếu có ràng buộc dữ liệu thì thông báo cho người dùng dữ liệu không được
xóa.
Quản trị hệ thống có thể truy vấn nhóm chỉ tiêu. Hệ thống truy vấn thông tin theo
điều kiện tìm kiếm của cán bộ.
B Nhập Báo cáo quý về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp vào chức năng Báo cáo quý về tình hình
sử dụng người lao động nước ngoài. Hệ thống hiển thị màn hình Báo cáo quý về
tình hình sử dụng người lao động nước ngoài
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể thêm mới dữ liệu Báo cáo quý về
tình hình sử dụng người lao động nước ngoài, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông
tin đã nhập. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên
viên nhập liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không
lưu thông tin và thông báo thông tin không hợp lệ.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể kết xuất Báo cáo quý về tình hình
sử dụng người lao động nước ngoài ra file excel. Hệ thống kết xuất báo cáo dạng
file excel về máy tính.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể sửa dữ liệu Báo cáo quý về tình
hình sử dụng người lao động nước ngoài, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin
đã nhập. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên
viên nhập liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không
lưu thông tin và thông báo thông tin không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể xóa Báo cáo quý về tình hình sử
dụng người lao động nước ngoài. Hệ thống kiểm tra trạng thái báo cáo, nếu báo
cáo chưa được duyệt, hệ thống xóa báo cáo và thông báo xóa thành công. Nếu báo
cáo ở trạng thái đã duyệt, hệ thống thông báo không xóa được báo cáo

B Kiểm duyệt Báo cáo quý về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện phê duyệt Báo cáo quý về tình hình sử
dụng người lao động nước ngoài. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và
thông báo phê duyệt thành công
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện từ chối duyệt Báo cáo quý về tình hình
sử dụng người lao động nước ngoài. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và
thông báo phê duyệt thành công.

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện thoái duyệt Báo cáo quý về tình hình sử
dụng người lao động nước ngoài. Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu, nếu chưa
có ràng buộc dữ liệu, hệ thống thực hiện thoái duyệt, cập nhật trạng thái của báo
cáo và thông báo thoái duyệt thành công. Nếu báo cáo đã có ràng buộc dữ liệu với
chức năng khác, hệ thống thông báo báo cáo không được duyệt.

Tổng hợp dữ liệu Báo cáo quý về tình hình sử dụng người lao động nước
B
ngoài

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn kỳ dữ liệu cần
tổng hợp Báo cáo quý về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài và chọn
tổng hợp dữ liệu. Hệ thống tính toán và hiển thị dữ liệu tổng hợp từ các doanh
nghiệp
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn xem dữ liệu Báo
cáo quý về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài được tổng hợp từ những
doanh nghiệp nào. Hệ thống hiển thị danh sách doanh nghiệp đã nộp Báo cáo quý
về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài trong kỳ dữ liệu cán bộ chọn
tổng hợp.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện lưu kết quả tổng
hợp Báo cáo quý về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài. Hệ thống lưu
dữ liệu và thông báo Lưu dữ liệu thành công.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo quý về
tình hình sử dụng người lao động nước ngoài dạng file excel. Hệ thống kết xuất
dữ liệu Báo cáo quý về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài về máy tính
của cán bộ.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể xóa Báo cáo quý về tình
hình sử dụng người lao động nước ngoài. Hệ thống xóa dữ liệu và thông báo cho
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp

B Nhập Báo cáo khai trình sử dụng, thay đổi lao động

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp vào chức năng Báo cáo khai trình sử
dụng, thay đổi lao động. Hệ thống hiển thị màn hình Báo cáo khai trình sử dụng,
thay đổi lao động
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể thêm mới dữ liệu Báo cáo khai
trình sử dụng, thay đổi lao động, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập.
Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập
liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin
và thông báo thông tin không hợp lệ.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể kết xuất Báo cáo khai trình sử
dụng, thay đổi lao động ra file excel. Hệ thống kết xuất báo cáo dạng file excel về
máy tính.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể sửa dữ liệu Báo cáo khai trình sử
dụng, thay đổi lao động, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu
thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập liệu
của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin và
thông báo thông tin không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể xóa Báo cáo khai trình sử dụng,
thay đổi lao động. Hệ thống kiểm tra trạng thái báo cáo, nếu báo cáo chưa được
duyệt, hệ thống xóa báo cáo và thông báo xóa thành công. Nếu báo cáo ở trạng
thái đã duyệt, hệ thống thông báo không xóa được báo cáo

B Kiểm duyệt Báo cáo khai trình sử dụng, thay đổi lao động

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện phê duyệt Báo cáo khai trình sử dụng,
thay đổi lao động. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê
duyệt thành công
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện từ chối duyệt Báo cáo khai trình sử dụng,
thay đổi lao động. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê
duyệt thành công.
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện thoái duyệt Báo cáo khai trình sử dụng,
thay đổi lao động. Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu, nếu chưa có ràng buộc dữ
liệu, hệ thống thực hiện thoái duyệt, cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo
thoái duyệt thành công. Nếu báo cáo đã có ràng buộc dữ liệu với chức năng khác,
hệ thống thông báo báo cáo không được duyệt.

B Tổng hợp dữ liệu Báo cáo khai trình sử dụng, thay đổi lao động

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn kỳ dữ liệu cần
tổng hợp Báo cáo khai trình sử dụng, thay đổi lao động và chọn tổng hợp dữ liệu.
Hệ thống tính toán và hiển thị dữ liệu tổng hợp từ các doanh nghiệp
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn xem dữ liệu Báo
cáo khai trình sử dụng, thay đổi lao động được tổng hợp từ những doanh nghiệp
nào. Hệ thống hiển thị danh sách doanh nghiệp đã nộp Báo cáo khai trình sử
dụng, thay đổi lao động trong kỳ dữ liệu cán bộ chọn tổng hợp.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện lưu kết quả tổng
hợp Báo cáo khai trình sử dụng, thay đổi lao động. Hệ thống lưu dữ liệu và thông
báo Lưu dữ liệu thành công.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo khai trình
sử dụng, thay đổi lao động file excel. Hệ thống kết xuất dữ liệu Báo cáo khai
trình sử dụng, thay đổi lao động về máy tính của cán bộ.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể xóa Báo cáo khai trình sử
dụng, thay đổi lao động. Hệ thống xóa dữ liệu và thông báo cho Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp

B Nhập Báo cáo định kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp vào chức năng Báo cáo định kỳ 6 tháng
về tổng hợp tình hình tai nạn lao động. Hệ thống hiển thị màn hình Báo cáo định
kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể thêm mới dữ liệu Báo cáo định kỳ
6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra
thông tin đã nhập. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho
chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống
không lưu thông tin và thông báo thông tin không hợp lệ.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể kết xuất Báo cáo định kỳ 6 tháng
về tổng hợp tình hình tai nạn lao động ra file excel. Hệ thống kết xuất báo cáo
dạng file excel về máy tính.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể sửa dữ liệu Báo cáo định kỳ 6
tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông
tin đã nhập. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên
viên nhập liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không
lưu thông tin và thông báo thông tin không hợp lệ.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể xóa Báo cáo định kỳ 6 tháng về
tổng hợp tình hình tai nạn lao động. Hệ thống kiểm tra trạng thái báo cáo, nếu báo
cáo chưa được duyệt, hệ thống xóa báo cáo và thông báo xóa thành công. Nếu báo
cáo ở trạng thái đã duyệt, hệ thống thông báo không xóa được báo cáo

B Kiểm duyệt Báo cáo định kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện phê duyệt Báo cáo định kỳ 6 tháng về
tổng hợp tình hình tai nạn lao động. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và
thông báo phê duyệt thành công
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện từ chối duyệt Báo cáo định kỳ 6 tháng về
tổng hợp tình hình tai nạn lao động. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và
thông báo phê duyệt thành công.

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện thoái duyệt Báo cáo định kỳ 6 tháng về
tổng hợp tình hình tai nạn lao động. Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu, nếu
chưa có ràng buộc dữ liệu, hệ thống thực hiện thoái duyệt, cập nhật trạng thái của
báo cáo và thông báo thoái duyệt thành công. Nếu báo cáo đã có ràng buộc dữ
liệu với chức năng khác, hệ thống thông báo báo cáo không được duyệt.

Tổng hợp dữ liệu Báo cáo định kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao
B
động

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn kỳ dữ liệu cần
tổng hợp Báo cáo định kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động và chọn
tổng hợp dữ liệu. Hệ thống tính toán và hiển thị dữ liệu tổng hợp từ các doanh
nghiệp

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn xem dữ liệu Báo
cáo định kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động được tổng hợp từ
những doanh nghiệp nào. Hệ thống hiển thị danh sách doanh nghiệp đã nộp Báo
cáo định kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động trong kỳ dữ liệu cán bộ
chọn tổng hợp.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện lưu kết quả tổng
hợp Báo cáo định kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động. Hệ thống lưu
dữ liệu và thông báo Lưu dữ liệu thành công.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất báo cáo Báo cáo
định kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động dạng file excel. Hệ thống
kết xuất dữ liệu Báo cáo định kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động về
máy tính của cán bộ.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể xóa Báo cáo định kỳ 6
tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động. Hệ thống xóa dữ liệu và thông báo
cho Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp

B Nhập Báo cáo định kỳ 6 tháng về công tác AT-VSLĐ


Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp vào chức năng Báo cáo định kỳ 6 tháng
về công tác AT-VSLĐ. Hệ thống hiển thị màn hình Báo cáo định kỳ 6 tháng về
công tác AT-VSLĐ
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể thêm mới dữ liệu Báo cáo định kỳ
6 tháng về công tác AT-VSLĐ, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập.
Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập
liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin
và thông báo thông tin không hợp lệ.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể kết xuất Báo cáo định kỳ 6 tháng
về công tác AT-VSLĐ ra file excel. Hệ thống kết xuất báo cáo dạng file excel về
máy tính.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể sửa dữ liệu Báo cáo định kỳ 6
tháng về công tác AT-VSLĐ, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập.
Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập
liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin
và thông báo thông tin không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể xóa Báo cáo định kỳ 6 tháng về
công tác AT-VSLĐ. Hệ thống kiểm tra trạng thái báo cáo, nếu báo cáo chưa được
duyệt, hệ thống xóa báo cáo và thông báo xóa thành công. Nếu báo cáo ở trạng
thái đã duyệt, hệ thống thông báo không xóa được báo cáo

B Kiểm duyệt Báo cáo định kỳ 6 tháng về công tác AT-VSLĐ

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện phê duyệt Báo cáo định kỳ 6 tháng về
công tác AT-VSLĐ. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê
duyệt thành công
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện từ chối duyệt Báo cáo định kỳ 6 tháng về
công tác AT-VSLĐ. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê
duyệt thành công.
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện thoái duyệt Báo cáo định kỳ 6 tháng về
công tác AT-VSLĐ. Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu, nếu chưa có ràng buộc
dữ liệu, hệ thống thực hiện thoái duyệt, cập nhật trạng thái của báo cáo và thông
báo thoái duyệt thành công. Nếu báo cáo đã có ràng buộc dữ liệu với chức năng
khác, hệ thống thông báo báo cáo không được duyệt.

B Tổng hợp dữ liệu Báo cáo định kỳ 6 tháng về công tác AT-VSLĐ

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn kỳ dữ liệu cần
tổng hợp Báo cáo định kỳ 6 tháng về công tác AT-VSLĐ và chọn tổng hợp dữ
liệu. Hệ thống tính toán và hiển thị dữ liệu tổng hợp từ các doanh nghiệp
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn xem dữ liệu Báo
cáo định kỳ 6 tháng về công tác AT-VSLĐ được tổng hợp từ những doanh nghiệp
nào. Hệ thống hiển thị danh sách doanh nghiệp đã nộp Báo cáo định kỳ 6 tháng về
công tác AT-VSLĐ trong kỳ dữ liệu cán bộ chọn tổng hợp.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện lưu kết quả tổng
hợp Báo cáo định kỳ 6 tháng về công tác AT-VSLĐ. Hệ thống lưu dữ liệu và
thông báo Lưu dữ liệu thành công.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo định kỳ 6
tháng về công tác AT-VSLĐ. Hệ thống kết xuất dữ liệu Báo cáo định kỳ 6 tháng
về công tác AT-VSLĐ về máy tính của cán bộ.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể xóa Báo cáo định kỳ 6
tháng về công tác AT-VSLĐ. Hệ thống xóa dữ liệu và thông báo cho Chuyên viên
Ban quản lý các khu công nghiệp.

Nhập Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
B
hằng năm của doanh nghiệp

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp vào chức năng Báo cáo kết quả đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp. Hệ thống
hiển thị màn hình Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề hằng năm của doanh nghiệp

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể thêm mới dữ liệu Báo cáo kết quả
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp,
chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống
lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp. Nếu
không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin và thông báo thông tin
không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể kết xuất Báo cáo kết quả đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp ra file
excel. Hệ thống kết xuất báo cáo dạng file excel về máy tính.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể sửa dữ liệu Báo cáo kết quả đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp, chọn
Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu
thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp. Nếu không
tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin và thông báo thông tin không hợp
lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể xóa Báo cáo kết quả đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp. Hệ thống
kiểm tra trạng thái báo cáo, nếu báo cáo chưa được duyệt, hệ thống xóa báo cáo
và thông báo xóa thành công. Nếu báo cáo ở trạng thái đã duyệt, hệ thống thông
báo không xóa được báo cáo

Kiểm duyệt Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng
B
nghề hằng năm của doanh nghiệp

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện phê duyệt Báo cáo kết quả đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp. Hệ thống
cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê duyệt thành công
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện từ chối duyệt Báo cáo kết quả đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp. Hệ thống
cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê duyệt thành công.
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện thoái duyệt Báo cáo kết quả đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp. Hệ thống
kiểm tra ràng buộc dữ liệu, nếu chưa có ràng buộc dữ liệu, hệ thống thực hiện
thoái duyệt, cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo thoái duyệt thành công.
Nếu báo cáo đã có ràng buộc dữ liệu với chức năng khác, hệ thống thông báo báo
cáo không được duyệt.

Tổng hợp dữ liệu Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ
B
năng nghề hằng năm của doanh nghiệp

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn kỳ dữ liệu cần
tổng hợp Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
hằng năm của doanh nghiệp và chọn tổng hợp dữ liệu. Hệ thống tính toán và hiển
thị dữ liệu tổng hợp từ các doanh nghiệp

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn xem dữ liệu Báo
cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của
doanh nghiệp được tổng hợp từ những doanh nghiệp nào. Hệ thống hiển thị danh
sách doanh nghiệp đã nộp Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ,
kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp trong kỳ dữ liệu cán bộ chọn tổng hợp.

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện lưu kết quả tổng
hợp Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng
năm của doanh nghiệp. Hệ thống lưu dữ liệu và thông báo Lưu dữ liệu thành
công.

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo kết quả
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp
dạng file excel. Hệ thống kết xuất dữ liệu Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp về máy tính của cán
bộ.

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể xóa Báo cáo kết quả đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp. Hệ
thống xóa dữ liệu và thông báo cho Chuyên viên Ban quản lý các khu công
nghiệp.

B Nhập Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp vào chức năng Báo cáo tình hình hoạt
động cho thuê lại lao động. Hệ thống hiển thị màn hình Báo cáo tình hình hoạt
động cho thuê lại lao động
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể thêm mới dữ liệu Báo cáo tình
hình hoạt động cho thuê lại lao động, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã
nhập. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên
nhập liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu
thông tin và thông báo thông tin không hợp lệ.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể kết xuất Báo cáo tình hình hoạt
động cho thuê lại lao động ra file excel. Hệ thống kết xuất báo cáo dạng file excel
về máy tính.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể sửa dữ liệu Báo cáo tình hình
hoạt động cho thuê lại lao động, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập.
Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập
liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin
và thông báo thông tin không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể xóa Báo cáo tình hình hoạt động
cho thuê lại lao động. Hệ thống kiểm tra trạng thái báo cáo, nếu báo cáo chưa
được duyệt, hệ thống xóa báo cáo và thông báo xóa thành công. Nếu báo cáo ở
trạng thái đã duyệt, hệ thống thông báo không xóa được báo cáo

B Kiểm duyệt Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện phê duyệt Báo cáo tình hình hoạt động
cho thuê lại lao động. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê
duyệt thành công
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện từ chối duyệt Báo cáo tình hình hoạt
động cho thuê lại lao động. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo
phê duyệt thành công.
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện thoái duyệt Báo cáo tình hình hoạt động
cho thuê lại lao động. Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu, nếu chưa có ràng buộc
dữ liệu, hệ thống thực hiện thoái duyệt, cập nhật trạng thái của báo cáo và thông
báo thoái duyệt thành công. Nếu báo cáo đã có ràng buộc dữ liệu với chức năng
khác, hệ thống thông báo báo cáo không được duyệt.

B Tổng hợp dữ liệu Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn kỳ dữ liệu cần
tổng hợp Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động và chọn tổng hợp dữ
liệu. Hệ thống tính toán và hiển thị dữ liệu tổng hợp từ các doanh nghiệp
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn xem dữ liệu Báo
cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động được tổng hợp từ những doanh
nghiệp nào. Hệ thống hiển thị danh sách doanh nghiệp đã nộp Báo cáo tình hình
hoạt động cho thuê lại lao động trong kỳ dữ liệu cán bộ chọn tổng hợp.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện lưu kết quả tổng
hợp Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động. Hệ thống lưu dữ liệu và
thông báo Lưu dữ liệu thành công.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo tình hình
hoạt động cho thuê lại lao động dạng file excel. Hệ thống kết xuất dữ liệu Báo cáo
tình hình hoạt động cho thuê lại lao động về máy tính của cán bộ.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể xóa Báo cáo tình hình hoạt
động cho thuê lại lao động. Hệ thống xóa dữ liệu và thông báo cho Chuyên viên
Ban quản lý các khu công nghiệp.

Nhập Báo cáo tình hình tình hình hoạt động của các dự án trong khu công
B
nghiệp
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp vào chức năng Báo cáo tình hình tình
hình hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp. Hệ thống hiển thị màn hình
Báo cáo tình hình tình hình hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể thêm mới dữ liệu Báo cáo tình
hình tình hình hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp, chọn Lưu. Hệ
thống kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và
thông báo cho chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp
lệ, hệ thống không lưu thông tin và thông báo thông tin không hợp lệ.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể kết xuất Báo cáo tình hình tình
hình hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp ra file excel. Hệ thống kết
xuất báo cáo dạng file excel về máy tính.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể sửa dữ liệu Báo cáo tình hình tình
hình hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp, chọn Lưu. Hệ thống kiểm
tra thông tin đã nhập. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo
cho chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ
thống không lưu thông tin và thông báo thông tin không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể xóa Báo cáo tình hình tình hình
hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp. Hệ thống kiểm tra trạng thái báo
cáo, nếu báo cáo chưa được duyệt, hệ thống xóa báo cáo và thông báo xóa thành
công. Nếu báo cáo ở trạng thái đã duyệt, hệ thống thông báo không xóa được báo
cáo

Kiểm duyệt Báo cáo tình hình tình hình hoạt động của các dự án trong khu
B
công nghiệp

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện phê duyệt Báo cáo tình hình tình hình
hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp. Hệ thống cập nhật trạng thái của
báo cáo và thông báo phê duyệt thành công
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện từ chối duyệt Báo cáo tình hình tình hình
hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp. Hệ thống cập nhật trạng thái của
báo cáo và thông báo phê duyệt thành công.

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện thoái duyệt Báo cáo tình hình tình hình
hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp. Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ
liệu, nếu chưa có ràng buộc dữ liệu, hệ thống thực hiện thoái duyệt, cập nhật trạng
thái của báo cáo và thông báo thoái duyệt thành công. Nếu báo cáo đã có ràng
buộc dữ liệu với chức năng khác, hệ thống thông báo báo cáo không được duyệt.

Tổng hợp dữ liệu Báo cáo tình hình tình hình hoạt động của các dự án trong
B
khu công nghiệp

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn kỳ dữ liệu cần
tổng hợp Báo cáo tình hình tình hình hoạt động của các dự án trong khu công
nghiệp và chọn tổng hợp dữ liệu. Hệ thống tính toán và hiển thị dữ liệu tổng hợp
từ các doanh nghiệp
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn xem dữ liệu Báo
cáo tình hình tình hình hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp được tổng
hợp từ những doanh nghiệp nào. Hệ thống hiển thị danh sách doanh nghiệp đã
nộp Báo cáo tình hình tình hình hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp
trong kỳ dữ liệu cán bộ chọn tổng hợp.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện lưu kết quả tổng
hợp Báo cáo tình hình tình hình hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp.
Hệ thống lưu dữ liệu và thông báo Lưu dữ liệu thành công.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo tình hình
tình hình hoạt động của các dự án trong khu công nghiệpdạng file excel. Hệ thống
kết xuất dữ liệu Báo cáo tình hình tình hình hoạt động của các dự án trong khu
công nghiệp về máy tính của cán bộ.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể xóa Báo cáo tình hình tình
hình hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp. Hệ thống xóa dữ liệu và
thông báo cho Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp.

B Nhập Báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp vào chức năng Báo cáo về tình hình thực
hiện dự án đầu tư. Hệ thống hiển thị màn hình Báo cáo về tình hình thực hiện dự
án đầu tư
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể thêm mới dữ liệu Báo cáo về tình
hình thực hiện dự án đầu tư, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu
thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập liệu
của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin và
thông báo thông tin không hợp lệ.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể kết xuất Báo cáo về tình hình
thực hiện dự án đầu tư ra file excel. Hệ thống kết xuất báo cáo dạng file excel về
máy tính.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể sửa dữ liệu Báo cáo về tình hình
thực hiện dự án đầu tư, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu
thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập liệu
của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin và
thông báo thông tin không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể xóa Báo cáo về tình hình thực
hiện dự án đầu tư. Hệ thống kiểm tra trạng thái báo cáo, nếu báo cáo chưa được
duyệt, hệ thống xóa báo cáo và thông báo xóa thành công. Nếu báo cáo ở trạng
thái đã duyệt, hệ thống thông báo không xóa được báo cáo

B Kiểm duyệt Báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện phê duyệt Báo cáo về tình hình thực hiện
dự án đầu tư. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê duyệt
thành công
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện từ chối duyệt Báo cáo về tình hình thực
hiện dự án đầu tư. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê
duyệt thành công.
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện thoái duyệt Báo cáo về tình hình thực
hiện dự án đầu tư. Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu, nếu chưa có ràng buộc dữ
liệu, hệ thống thực hiện thoái duyệt, cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo
thoái duyệt thành công. Nếu báo cáo đã có ràng buộc dữ liệu với chức năng khác,
hệ thống thông báo báo cáo không được duyệt.

B Tổng hợp dữ liệu Báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn kỳ dữ liệu cần
tổng hợp Báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư và chọn tổng hợp dữ liệu.
Hệ thống tính toán và hiển thị dữ liệu tổng hợp từ các doanh nghiệp
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn xem dữ liệu Báo
cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư được tổng hợp từ những doanh nghiệp
nào. Hệ thống hiển thị danh sách doanh nghiệp đã nộp Báo cáo về tình hình thực
hiện dự án đầu tư trong kỳ dữ liệu cán bộ chọn tổng hợp.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện lưu kết quả tổng
hợp Báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư. Hệ thống lưu dữ liệu và thông
báo Lưu dữ liệu thành công.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo về tình
hình thực hiện dự án đầu tư dạng file excel. Hệ thống kết xuất dữ liệu Báo cáo về
tình hình thực hiện dự án đầu tư về máy tính của cán bộ.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể xóa Báo cáo về tình hình
thực hiện dự án đầu tư. Hệ thống xóa dữ liệu và thông báo cho Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp.

B Nhập Báo cáo tình hình đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp vào chức năng Báo cáo tình hình đầu tư
hạ tầng kỹ thuật KCN. Hệ thống hiển thị màn hình Báo cáo tình hình đầu tư hạ
tầng kỹ thuật KCN
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể thêm mới dữ liệu Báo cáo tình
hình đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã
nhập. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên
nhập liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu
thông tin và thông báo thông tin không hợp lệ.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể kết xuất Báo cáo tình hình đầu tư
hạ tầng kỹ thuật KCN ra file excel. Hệ thống kết xuất báo cáo dạng file excel về
máy tính.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể sửa dữ liệu Báo cáo tình hình đầu
tư hạ tầng kỹ thuật KCN, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu
thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập liệu
của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin và
thông báo thông tin không hợp lệ.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể xóa Báo cáo tình hình đầu tư hạ
tầng kỹ thuật KCN. Hệ thống kiểm tra trạng thái báo cáo, nếu báo cáo chưa được
duyệt, hệ thống xóa báo cáo và thông báo xóa thành công. Nếu báo cáo ở trạng
thái đã duyệt, hệ thống thông báo không xóa được báo cáo

B Kiểm duyệt Báo cáo tình hình đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện phê duyệt Báo cáo tình hình đầu tư hạ
tầng kỹ thuật KCN. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê
duyệt thành công
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện từ chối duyệt Báo cáo tình hình đầu tư hạ
tầng kỹ thuật KCN. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê
duyệt thành công.
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện thoái duyệt Báo cáo tình hình đầu tư hạ
tầng kỹ thuật KCN. Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu, nếu chưa có ràng buộc
dữ liệu, hệ thống thực hiện thoái duyệt, cập nhật trạng thái của báo cáo và thông
báo thoái duyệt thành công. Nếu báo cáo đã có ràng buộc dữ liệu với chức năng
khác, hệ thống thông báo báo cáo không được duyệt.

B Tổng hợp dữ liệu Báo cáo tình hình đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn kỳ dữ liệu cần
tổng hợp Báo cáo tình hình đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN và chọn tổng hợp dữ
liệu. Hệ thống tính toán và hiển thị dữ liệu tổng hợp từ các doanh nghiệp
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn xem dữ liệu Báo
cáo tình hình đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN được tổng hợp từ những doanh nghiệp
nào. Hệ thống hiển thị danh sách doanh nghiệp đã nộp Báo cáo tình hình đầu tư
hạ tầng kỹ thuật KCN trong kỳ dữ liệu cán bộ chọn tổng hợp.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện lưu kết quả tổng
hợp Báo cáo tình hình đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN. Hệ thống lưu dữ liệu và
thông báo Lưu dữ liệu thành công.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo tình hình
đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN dạng file excel. Hệ thống kết xuất dữ liệu Báo cáo
tình hình đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN về máy tính của cán bộ.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể xóa Báo cáo tình hình đầu
tư hạ tầng kỹ thuật KCN. Hệ thống xóa dữ liệu và thông báo cho Chuyên viên
Ban quản lý các khu công nghiệp.

B Nhập Báo cáo Tài chính hàng năm

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp vào chức năng Báo cáo Tài chính hàng
năm. Hệ thống hiển thị màn hình Báo cáo Tài chính hàng năm
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể thêm mới dữ liệu Báo cáo Tài
chính hàng năm, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu thông tin
hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập liệu của doanh
nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin và thông báo
thông tin không hợp lệ.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể kết xuất Báo cáo Tài chính hàng
năm ra file excel. Hệ thống kết xuất báo cáo dạng file excel về máy tính.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể sửa dữ liệu Báo cáo Tài chính
hàng năm, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu thông tin hợp lệ,
hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp.
Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin và thông báo thông tin
không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể xóa Báo cáo Tài chính hàng năm.
Hệ thống kiểm tra trạng thái báo cáo, nếu báo cáo chưa được duyệt, hệ thống xóa
báo cáo và thông báo xóa thành công. Nếu báo cáo ở trạng thái đã duyệt, hệ thống
thông báo không xóa được báo cáo

B Kiểm duyệt Báo cáo Tài chính hàng năm

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện phê duyệt Báo cáo Tài chính hàng năm.
Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê duyệt thành công

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện từ chối duyệt Báo cáo Tài chính hàng
năm. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê duyệt thành
công.
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện thoái duyệt Báo cáo Tài chính hàng năm.
Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu, nếu chưa có ràng buộc dữ liệu, hệ thống
thực hiện thoái duyệt, cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo thoái duyệt
thành công. Nếu báo cáo đã có ràng buộc dữ liệu với chức năng khác, hệ thống
thông báo báo cáo không được duyệt.

B Tổng hợp dữ liệu Báo cáo Tài chính hàng năm

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn kỳ dữ liệu cần
tổng hợp Báo cáo Tài chính hàng năm và chọn tổng hợp dữ liệu. Hệ thống tính
toán và hiển thị dữ liệu tổng hợp từ các doanh nghiệp
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn xem dữ liệu Báo
cáo Tài chính hàng năm được tổng hợp từ những doanh nghiệp nào. Hệ thống
hiển thị danh sách doanh nghiệp đã nộp Báo cáo Tài chính hàng năm trong kỳ dữ
liệu cán bộ chọn tổng hợp.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện lưu kết quả tổng
hợp Báo cáo Tài chính hàng năm. Hệ thống lưu dữ liệu và thông báo Lưu dữ liệu
thành công.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo Tài chính
hàng năm dạng file excel. Hệ thống kết xuất dữ liệu Báo cáo Tài chính hàng năm
về máy tính của cán bộ.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể xóa Báo cáo Tài chính hàng
năm. Hệ thống xóa dữ liệu và thông báo cho Chuyên viên Ban quản lý các khu
công nghiệp.
Nhập Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh
B
doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp vào chức năng Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải
đăng ký môi trường. Hệ thống hiển thị màn hình Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký
môi trường

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể thêm mới dữ liệu Báo cáo công
tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối
tượng phải đăng ký môi trường, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập.
Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập
liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin
và thông báo thông tin không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể kết xuất Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải
đăng ký môi trường ra file excel. Hệ thống kết xuất báo cáo dạng file excel về
máy tính.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể sửa dữ liệu Báo cáo công tác bảo
vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải
đăng ký môi trường, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu thông
tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập liệu của
doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin và
thông báo thông tin không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể xóa Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký
môi trường. Hệ thống kiểm tra trạng thái báo cáo, nếu báo cáo chưa được duyệt,
hệ thống xóa báo cáo và thông báo xóa thành công. Nếu báo cáo ở trạng thái đã
duyệt, hệ thống thông báo không xóa được báo cáo

Kiểm duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh
B
doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện phê duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký
môi trường. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê duyệt
thành công
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện từ chối duyệt Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải
đăng ký môi trường. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê
duyệt thành công.
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện thoái duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký
môi trường. Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu, nếu chưa có ràng buộc dữ liệu,
hệ thống thực hiện thoái duyệt, cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo thoái
duyệt thành công. Nếu báo cáo đã có ràng buộc dữ liệu với chức năng khác, hệ
thống thông báo báo cáo không được duyệt.

Tổng hợp dữ liệu Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản
B
xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn kỳ dữ liệu cần
tổng hợp Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường và chọn tổng hợp dữ liệu. Hệ
thống tính toán và hiển thị dữ liệu tổng hợp từ các doanh nghiệp

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn xem dữ liệu Báo
cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc
đối tượng phải đăng ký môi trường được tổng hợp từ những doanh nghiệp nào.
Hệ thống hiển thị danh sách doanh nghiệp đã nộp Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký
môi trường trong kỳ dữ liệu cán bộ chọn tổng hợp.

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện lưu kết quả tổng
hợp Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường. Hệ thống lưu dữ liệu và thông báo
Lưu dữ liệu thành công.

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo công tác
bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng
phải đăng ký môi trường dạng file excel. Hệ thống kết xuất dữ liệu Báo cáo công
tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối
tượng phải đăng ký môi trường về máy tính của cán bộ.

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể xóa Báo cáo công tác bảo
vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải
đăng ký môi trường. Hệ thống xóa dữ liệu và thông báo cho Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp.

Nhập Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh
B
doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp vào chức năng Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có
giấy phép môi trường. Hệ thống hiển thị màn hình Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy
phép môi trường
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể thêm mới dữ liệu Báo cáo công
tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối
tượng phải có giấy phép môi trường, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã
nhập. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên
nhập liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu
thông tin và thông báo thông tin không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể kết xuất Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có
giấy phép môi trường ra file excel. Hệ thống kết xuất báo cáo dạng file excel về
máy tính.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể sửa dữ liệu Báo cáo công tác bảo
vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải
có giấy phép môi trường, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu
thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập liệu
của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin và
thông báo thông tin không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể xóa Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy
phép môi trường. Hệ thống kiểm tra trạng thái báo cáo, nếu báo cáo chưa được
duyệt, hệ thống xóa báo cáo và thông báo xóa thành công. Nếu báo cáo ở trạng
thái đã duyệt, hệ thống thông báo không xóa được báo cáo

Kiểm duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh
B
doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện phê duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy
phép môi trường. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê
duyệt thành công
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện từ chối duyệt Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có
giấy phép môi trường. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê
duyệt thành công.

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện thoái duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy
phép môi trường. Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu, nếu chưa có ràng buộc dữ
liệu, hệ thống thực hiện thoái duyệt, cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo
thoái duyệt thành công. Nếu báo cáo đã có ràng buộc dữ liệu với chức năng khác,
hệ thống thông báo báo cáo không được duyệt.

Tổng hợp dữ liệu Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản
B
xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn kỳ dữ liệu cần
tổng hợp Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và chọn tổng hợp dữ liệu.
Hệ thống tính toán và hiển thị dữ liệu tổng hợp từ các doanh nghiệp

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn xem dữ liệu Báo
cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc
đối tượng phải có giấy phép môi trường được tổng hợp từ những doanh nghiệp
nào. Hệ thống hiển thị danh sách doanh nghiệp đã nộp Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có
giấy phép môi trường trong kỳ dữ liệu cán bộ chọn tổng hợp.

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện lưu kết quả tổng
hợp Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường. Hệ thống lưu dữ liệu và thông
báo Lưu dữ liệu thành công.

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo công tác
bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng
phải có giấy phép môi trường dạng file excel. Hệ thống kết xuất dữ liệu Báo cáo
công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối
tượng phải có giấy phép môi trường về máy tính của cán bộ.

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể xóa Báo cáo công tác bảo
vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải
có giấy phép môi trường. Hệ thống xóa dữ liệu và thông báo cho Chuyên viên
Ban quản lý các khu công nghiệp.

Nhập Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh
B
doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp vào chức năng Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung. Hệ thống hiển thị màn hình Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể thêm mới dữ liệu Báo cáo công
tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã
nhập. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên
nhập liệu của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu
thông tin và thông báo thông tin không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể kết xuất Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung ra file excel. Hệ thống kết xuất báo cáo dạng file excel
về máy tính.
Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể sửa dữ liệu Báo cáo công tác bảo
vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu
thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập liệu
của doanh nghiệp. Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin và
thông báo thông tin không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể xóa Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung. Hệ thống kiểm tra trạng thái báo cáo, nếu báo cáo chưa được
duyệt, hệ thống xóa báo cáo và thông báo xóa thành công. Nếu báo cáo ở trạng
thái đã duyệt, hệ thống thông báo không xóa được báo cáo

Kiểm duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và
B
kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện phê duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê
duyệt thành công
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện từ chối duyệt Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung. Hệ thống cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo
phê duyệt thành công.

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện thoái duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung. Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu, nếu chưa có ràng buộc dữ
liệu, hệ thống thực hiện thoái duyệt, cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo
thoái duyệt thành công. Nếu báo cáo đã có ràng buộc dữ liệu với chức năng khác,
hệ thống thông báo báo cáo không được duyệt.

Tổng hợp dữ liệu Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây
B
dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn kỳ dữ liệu cần
tổng hợp Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và chọn tổng hợp dữ
liệu. Hệ thống tính toán và hiển thị dữ liệu tổng hợp từ các doanh nghiệp

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn xem dữ liệu Báo
cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung được tổng hợp từ những doanh nghiệp
nào. Hệ thống hiển thị danh sách doanh nghiệp đã nộp Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung trong kỳ dữ liệu cán bộ chọn tổng hợp.
Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện lưu kết quả tổng
hợp Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. Hệ thống lưu dữ liệu và
thông báo Lưu dữ liệu thành công.

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo công tác
bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung dạng file excel. Hệ thống kết xuất dữ liệu Báo cáo
công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung về máy tính của cán bộ.

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể xóa Báo cáo công tác bảo
vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung. Hệ thống xóa dữ liệu và thông báo cho Chuyên viên
Ban quản lý các khu công nghiệp.

Nhập Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan
B
nhà nước có thẩm quyền

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp vào chức năng Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hệ thống
hiển thị màn hình Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể thêm mới dữ liệu Báo cáo công
tác bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, chọn Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu thông tin hợp lệ, hệ
thống lưu thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp.
Nếu không tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin và thông báo thông tin
không hợp lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể kết xuất Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra file
excel. Hệ thống kết xuất báo cáo dạng file excel về máy tính.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể sửa dữ liệu Báo cáo công tác bảo
vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chọn
Lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu
thông tin và thông báo cho chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp. Nếu không
tin không hợp lệ, hệ thống không lưu thông tin và thông báo thông tin không hợp
lệ.

Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp có thể xóa Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hệ thống
kiểm tra trạng thái báo cáo, nếu báo cáo chưa được duyệt, hệ thống xóa báo cáo
và thông báo xóa thành công. Nếu báo cáo ở trạng thái đã duyệt, hệ thống thông
báo không xóa được báo cáo

Kiểm duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ
B
quan nhà nước có thẩm quyền

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện phê duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hệ thống cập
nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê duyệt thành công
Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện từ chối duyệt Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hệ thống
cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo phê duyệt thành công.

Lãnh đạo doanh nghiệp có thể thực hiện thoái duyệt Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hệ thống
kiểm tra ràng buộc dữ liệu, nếu chưa có ràng buộc dữ liệu, hệ thống thực hiện
thoái duyệt, cập nhật trạng thái của báo cáo và thông báo thoái duyệt thành công.
Nếu báo cáo đã có ràng buộc dữ liệu với chức năng khác, hệ thống thông báo báo
cáo không được duyệt.

Tổng hợp dữ liệu Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu
B
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn kỳ dữ liệu cần
tổng hợp Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền và chọn tổng hợp dữ liệu. Hệ thống tính toán và hiển thị
dữ liệu tổng hợp từ các doanh nghiệp

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể lựa chọn xem dữ liệu Báo
cáo công tác bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền được tổng hợp từ những doanh nghiệp nào. Hệ thống hiển thị danh
sách doanh nghiệp đã nộp Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong kỳ dữ liệu cán bộ chọn tổng hợp.

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện lưu kết quả tổng
hợp Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền. Hệ thống lưu dữ liệu và thông báo Lưu dữ liệu thành công.

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo công tác
bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
dạng file excel. Hệ thống kết xuất dữ liệu Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột
xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về máy tính của cán bộ.

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể xóa Báo cáo công tác bảo
vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hệ
thống xóa dữ liệu và thông báo cho Chuyên viên Ban quản lý các khu công
nghiệp.

B Thiết lập Cấu hình công khai dữ liệu tổng hợp báo cáo

Quản trị hệ thống có thể chọn chức năng cấu hình công khai dữ liệu tổng hợp báo
cáo. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng cấu hình công khai dữ liệu.

Quản trị hệ thống có thể thiết lập tham số cấu hình công khai dữ liệu tổng hợp báo
cáo theo mẫu biểu và chọn lưu. Hệ thống lưu thông tin và hiển thị thông báo.

Quản trị hệ thống có thể thiết lập tham số cấu hình công khai dữ liệu tổng hợp báo
cáo theo đơn vị gửi báo cáo và chọn lưu. Hệ thống lưu thông tin và hiển thị thông
báo.
Quản trị hệ thống có thể thiết lập tham số cấu hình công khai tự động theo địa bàn
và chọn lưu. Hệ thống lưu thông tin và hiển thị thông báo.

B Khai thác dữ liệu báo cáo công khai

Người dùng khai thác công khai nhập tham số theo biểu mẫu, nguồn số liệu để
khai thác dữ liệu báo cáo điện tử. Hệ thống hiển thị báo cáo theo tham số đã chọn.

Người dùng khai thác công khai nhập tham số theo thời gian để khai thác dữ liệu
báo cáo điện tử. Hệ thống hiển thị báo cáo theo tham số đã chọn.
Người dùng khai thác công khai nhập tham số theo địa bàn để khai thác dữ liệu
báo cáo điện tử. Hệ thống hiển thị báo cáo theo tham số đã chọn.
Người dùng khai thác công khai nhập tham số theo định kỳ báo cáo để khai thác
dữ liệu báo cáo điện tử. Hệ thống hiển thị báo cáo theo tham số đã chọn.
Người dùng khai thác công khai có thể kết xuất báo cáo ra file. Hệ thống thực
hiện kết xuất ra file excel.
B Quản lý danh mục báo cáo
Quản trị hệ thống có thể Thêm mới danh mục báo cáo. Hệ thống lưu thông tin
trong CSDL nếu dữ liệu hợp lệ và hiển thị thông báo cho Quản trị hệ thống.
Quản trị hệ thống có thể Sửa thông tin danh mục báo cáo. Hệ thống cập nhật
thông tin trong CSDL nếu dữ liệu hợp lệ và hiển thị thông báo cho Quản trị hệ
thống.
Quản trị hệ thống có thể Xóa danh mục báo cáo. Hệ thống xóa danh mục báo cáo
khỏi CSDL nếu thỏa mãn điều kiện xóa và hiển thị thông báo cho Quản trị hệ
thống.
Quản trị hệ thống có thể Phân quyền truy cập cho tài khoản đối với từng danh
mục báo cáo. Hệ thống cập nhật thông tin trong CSDL
Quản trị hệ thống có thể Tra cứu danh mục báo cáo. Hệ thống hiển thị kết quả tra
cứu theo tiêu chí tìm kiếm.
Quản trị hệ thống có thể thiết lập danh sách đơn vị thực hiện báo cáo cho từng
mẫu biểu. Hệ thống lưu lại thông tin và thông báo cho người dùng
Quản trị hệ thống có thể cập nhật lại tình trạng của mẫu biểu về Ngừng sử dụng
đối với những mẫu biểu không được sử dụng nữa. Hệ thống lưu lại thông tin và
thông báo cho người dùng
Quản trị hệ thống có thể kết xuất danh sách báo cáo. Hệ thống kết xuất danh sách
báo cáo dưới dạng file excel về máy tính cá nhân của người dùng.

B Trao đổi dữ liệu với hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hoà Bình

Quản trị hệ thống có thể thiết lập lịch tự động trao đổi dữ liệu báo cáo từ hệ thống
sang Hệ thống thông tin báo cáo Tỉnh Hoà Bình. Hệ thống lưu lại thông tin và
thông báo thành công cho quản trị hệ thống
Quản trị hệ thống có thể chọn biểu mẫu để trao đổi dữ liệu báo cáo từ hệ thống
sang Hệ thống thông tin báo cáo Tỉnh Hoà Bình. Hệ thống lưu lại thông tin và
kích hoạt webservice cung cấp dữ liệu theo biểu mẫu đã chọn

Quản trị hệ thống có thể truy vấn lịch sử trao đổi dữ liệu với hệ thống thông tin
báo cáo Tỉnh Hoà Bình. Hệ thống hiển thị kết quả truy vấn.
Quản trị hệ thống có thể kết xuất lịch sử trao đổi dữ liệu với hệ thống thông tin
báo cáo Tỉnh Hoà Bình. Hệ thống kết xuất danh sách ra file excel về máy tính cá
nhân của người dùng.

Gửi nhận thông báo giữa Ban quản lý và doanh nghiệp

B Gửi thông báo cho doanh nghiệp

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể thêm mới Thông báo cho
doanh nghiệp. Hệ thống kiểm tra thông tin chuyên viên đã nhập, nếu hợp lệ thì
lưu thông tin, nếu không hợp lệ thì thông báo cho chuyên viên

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể đính kèm các mẫu biểu yêu
cầu doanh nghiệp báo cáo. Hệ thống lưu lại thông tin và thông báo cho chuyên
viên

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể sửa Thông báo cho doanh
nghiệp. Hệ thống kiểm tra thông tin chuyên viên đã nhập, nếu hợp lệ thì lưu thông
tin, nếu không hợp lệ thì thông báo cho chuyên viên

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể Xóa Thông báo cho doanh
nghiệp. Hệ thống Xóa thông báo và thông báo chuyên viên

Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp có thể gửi thông báo cho doanh
nghiệp. Hệ thống gửi thông báo đến các doanh nghiệp được chọn.

B Kiểm duyệt các thông báo cho doanh nghiệp

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện phê
duyệt các thông báo cho doanh nghiệp. Hệ thống cập nhật trạng thái của thông
báo và thông báo thành công cho lãnh đạo

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện từ
chối duyệt các thông báo cho doanh nghiệp. Hệ thống cập nhật trạng thái của
thông báo và thông báo thành công cho lãnh đạo.
Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp có thể thực hiện
thoái duyệt các thông báo cho doanh nghiệp. Hệ thống cập nhật trạng thái của
thông báo và thông báo thành công cho lãnh đạo

B Theo dõi tình trạng thông báo

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể truy vấn các thông báo cáo đã gửi cho doanh
nghiệp. Hệ thống thực hiện tìm kiếm và hiển thị kết quả tìm kiếm cho cán bộ.

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể xem tình trạng doanh nghiệp đã nhận được
thông báo chưa, đã xem thông báo chưa, đã gửi lại báo cáo theo yêu cầu của
thông báo chưa. Hệ thống hiển thị trạng thái nhận thông báo, xem thông báo và
tình hình thực hiện thông báo của doanh nghiệp
Khai thác dữ liệu

B Khai thác Báo cáo quý về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp vào chức năng khai thác Báo cáo quý về tình hình sử
dụng người lao động nước ngoài. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng khai thác
Báo cáo quý về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp nhập giá trị các tham số báo cáo, chọn Xem Báo cáo
quý về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài. Hệ thống hiển thị dữ liệu
Báo cáo quý về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo quý về tình hình sử dụng
người lao động nước ngoài về máy tính cá nhân. Hệ thống kết xuất Báo cáo quý
về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài dưới dạng file excel về máy tính
cá nhân của cán bộ

B Khai thác Báo cáo khai trình sử dụng, tg hay đổi lao động
Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp vào chức năng khai thác Báo cáo khai trình sử dụng,
tg hay đổi lao động. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng khai thác Báo cáo khai
trình sử dụng, tg hay đổi lao động

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp nhập giá trị các tham số báo cáo, chọn Xem Báo cáo
khai trình sử dụng, tg hay đổi lao động. Hệ thống hiển thị dữ liệu Báo cáo khai
trình sử dụng, tg hay đổi lao động

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo khai trình sử dụng, tg hay
đổi lao động về máy tính cá nhân. Hệ thống kết xuất Báo cáo khai trình sử dụng,
tg hay đổi lao động dưới dạng file excel về máy tính cá nhân của cán bộ

B Khai thác Báo cáo định kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp vào chức năng khai thác Báo cáo định kỳ 6 tháng về
tổng hợp tình hình tai nạn lao động. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng khai
thác Báo cáo định kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp nhập giá trị các tham số báo cáo, chọn Xem Báo cáo
định kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động. Hệ thống hiển thị dữ liệu
Báo cáo định kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo định kỳ 6 tháng về tổng hợp
tình hình tai nạn lao động về máy tính cá nhân. Hệ thống kết xuất Báo cáo định
kỳ 6 tháng về tổng hợp tình hình tai nạn lao động dưới dạng file excel về máy tính
cá nhân của cán bộ

B Khai thác Báo cáo định kỳ 6 tháng về công tác AT-VSLĐ

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp vào chức năng khai thác Báo cáo định kỳ 6 tháng về
công tác AT-VSLĐ. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng khai thác Báo cáo
định kỳ 6 tháng về công tác AT-VSLĐ

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp nhập giá trị các tham số báo cáo, chọn Xem Báo cáo
định kỳ 6 tháng về công tác AT-VSLĐ. Hệ thống hiển thị dữ liệu Báo cáo định kỳ
6 tháng về công tác AT-VSLĐ
Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo định kỳ 6 tháng về công tác
AT-VSLĐ về máy tính cá nhân. Hệ thống kết xuất Báo cáo định kỳ 6 tháng về
công tác AT-VSLĐ dưới dạng file excel về máy tính cá nhân của cán bộ

Khai thác Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng
B
nghề hằng năm của doanh nghiệp

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp vào chức năng khai thác Báo cáo kết quả đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp. Hệ thống
hiển thị giao diện chức năng khai thác Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp
Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp nhập giá trị các tham số báo cáo, chọn Xem Báo cáo
kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh
nghiệp. Hệ thống hiển thị dữ liệu Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp
Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hằng năm của doanh nghiệp về máy tính cá nhân.
Hệ thống kết xuất Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề hằng năm của doanh nghiệp dưới dạng file excel về máy tính cá nhân của
cán bộ

B Khai thác Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp vào chức năng khai thác Báo cáo tình hình hoạt
động cho thuê lại lao động. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng khai thác Báo
cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp nhập giá trị các tham số báo cáo, chọn Xem Báo cáo
tình hình hoạt động cho thuê lại lao động. Hệ thống hiển thị dữ liệu Báo cáo tình
hình hoạt động cho thuê lại lao động

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê
lại lao động về máy tính cá nhân. Hệ thống kết xuất Báo cáo tình hình hoạt động
cho thuê lại lao động dưới dạng file excel về máy tính cá nhân của cán bộ
Khai thác Báo cáo tình hình tình hình hoạt động của các dự án trong khu
B
công nghiệp

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp vào chức năng khai thác Báo cáo tình hình tình hình
hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp. Hệ thống hiển thị giao diện chức
năng khai thác Báo cáo tình hình tình hình hoạt động của các dự án trong khu
công nghiệp
Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp nhập giá trị các tham số báo cáo, chọn Xem Báo cáo
tình hình tình hình hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp. Hệ thống hiển
thị dữ liệu Báo cáo tình hình tình hình hoạt động của các dự án trong khu công
nghiệp
Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo tình hình tình hình hoạt
động của các dự án trong khu công nghiệp về máy tính cá nhân. Hệ thống kết xuất
Báo cáo tình hình tình hình hoạt động của các dự án trong khu công nghiệp dưới
dạng file excel về máy tính cá nhân của cán bộ

B Khai thác Báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp vào chức năng khai thác Báo cáo về tình hình thực
hiện dự án đầu tư. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng khai thác Báo cáo về
tình hình thực hiện dự án đầu tư

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp nhập giá trị các tham số báo cáo, chọn Xem Báo cáo
về tình hình thực hiện dự án đầu tư. Hệ thống hiển thị dữ liệu Báo cáo về tình
hình thực hiện dự án đầu tư

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo về tình hình thực hiện dự án
đầu tư về máy tính cá nhân. Hệ thống kết xuất Báo cáo về tình hình thực hiện dự
án đầu tư dưới dạng file excel về máy tính cá nhân của cán bộ

B Khai thác Báo cáo tình hình đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN
Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp vào chức năng khai thác Báo cáo tình hình đầu tư hạ
tầng kỹ thuật KCN. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng khai thác Báo cáo tình
hình đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp nhập giá trị các tham số báo cáo, chọn Xem Báo cáo
tình hình đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN. Hệ thống hiển thị dữ liệu Báo cáo tình
hình đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo tình hình đầu tư hạ tầng kỹ
thuật KCN về máy tính cá nhân. Hệ thống kết xuất Báo cáo tình hình đầu tư hạ
tầng kỹ thuật KCN dưới dạng file excel về máy tính cá nhân của cán bộ

B Khai thác Báo cáo Tài chính hàng năm

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp vào chức năng khai thác Báo cáo Tài chính hàng
năm. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng khai thác Báo cáo Tài chính hàng
năm

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp nhập giá trị các tham số báo cáo, chọn Xem Báo cáo
Tài chính hàng năm. Hệ thống hiển thị dữ liệu Báo cáo Tài chính hàng năm

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo Tài chính hàng năm về máy
tính cá nhân. Hệ thống kết xuất Báo cáo Tài chính hàng năm dưới dạng file excel
về máy tính cá nhân của cán bộ

Khai thác Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh
B
doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp vào chức năng khai thác Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có
giấy phép môi trường. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng khai thác Báo cáo
công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối
tượng phải có giấy phép môi trường
Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp nhập giá trị các tham số báo cáo, chọn Xem Báo cáo
công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối
tượng phải có giấy phép môi trường. Hệ thống hiển thị dữ liệu Báo cáo công tác
bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng
phải có giấy phép môi trường

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép
môi trường về máy tính cá nhân. Hệ thống kết xuất Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy
phép môi trường dưới dạng file excel về máy tính cá nhân của cán bộ

Khai thác Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh
B
doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp vào chức năng khai thác Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải
đăng ký môi trường. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng khai thác Báo cáo
công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối
tượng phảiphòng/
Lãnh đạo đăng ký môiđạo
Lãnh trường
Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp nhập giá trị các tham số báo cáo, chọn Xem Báo cáo
công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối
tượng phải đăng ký môi trường. Hệ thống hiển thị dữ liệu Báo cáo công tác bảo
vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải
đăng ký môi trường
Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi
trường về máy tính cá nhân. Hệ thống kết xuất Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký
môi trường dưới dạng file excel về máy tính cá nhân của cán bộ

Khai thác Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và
B
kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp vào chức năng khai thác Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng khai thác Báo cáo
công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp nhập giá trị các tham số báo cáo, chọn Xem Báo cáo
công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. Hệ thống hiển thị dữ liệu Báo cáo công
tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung về máy tính cá nhân. Hệ thống kết xuất Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung dưới dạng file excel về máy tính cá nhân của cán bộ

Khai thác Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ
B
quan nhà nước có thẩm quyền

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp vào chức năng khai thác Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hệ thống
hiển thị giao diện chức năng khai thác Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột
xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp nhập giá trị các tham số báo cáo, chọn Xem Báo cáo
công tác bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Hệ thống hiển thị dữ liệu Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chuyên viên Ban
quản lý các khu công nghiệp có thể kết xuất Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về máy tính cá nhân.
Hệ thống kết xuất Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới dạng file excel về máy tính cá nhân của
cán bộ
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI
USE CASE

ĐG

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình
Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào
Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào
Phức tạp
Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào
Trung bình
Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Phức tạp
Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn


Dữ liệu đầu vào
Phức tạp
Yêu cầu truy vấn

Yêu cầu truy vấn

Yêu cầu truy vấn

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Trung bình
Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình
Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Trung bình
Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Trung bình
Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Trung bình
Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Trung bình
Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình
Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn


Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Trung bình
Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra
Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Trung bình
Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào


Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình
Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra
Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra
Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu ra

Dữ liệu đầu ra
Phức tạp
Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung bình

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu ra

Yêu cầu truy vấn

Yêu cầu truy vấn

Trung bình

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra

Đơn giản
Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn


Dữ liệu đầu ra

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra
Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra

Đơn giản
Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào


Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào


Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Yêu cầu truy vấn

Dữ liệu đầu ra
BẢNG DANH SÁCH CÁC TÁC NHÂN TƯƠNG TÁC VỚI HỆ THỐNG

TT Tên tác nhân Đơn vị


Ban quản lý các khu
1 Quản trị hệ thống công nghiệp
Ban quản lý các khu
2 Chuyên viên Ban quản lý các khu công nghiệp công nghiệp
Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công Ban quản lý các khu
3
nghiệp công nghiệp
4 Chuyên viên nhập liệu của doanh nghiệp Doanh nghiệp
5 Lãnh đạo doanh nghiệp Doanh nghiệp
6 Người dùng truy cập dữ liệu mở
7 Hệ thống báo cáo tỉnh Hòa Bình Sở TTTT
ÁC VỚI HỆ THỐNG

Phân loại tác nhân

Phức tạp

Phức tạp

Phức tạp

Phức tạp
Phức tạp
Phức tạp
Đơn giản
BẢNG TÍNH TOÁN ĐIỂM CÁC TÁC NHÂN (ACTORS) TƯƠNG TÁC,
TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỚI PHẦN MỀM

Điểm của
Số tác
TT Loại Actor Mô tả từng loại
nhân
tác nhân
Thuộc loại giao diện của chương
1 Đơn giản 1.00 1.00
trình
Giao diện tương tác hoặc phục vụ
2 Trung bình 0.00 0.00
một phương thức hoạt động
3 Phức tạp Giao diện đồ họa 6.00 18.00
Cộng (1+2+3) TAW 7.00 19.00

TT Loại Actor Trọng số


1 Đơn giản 1
2 Trung bình 2
3 Phức tạp 3
ORS) TƯƠNG TÁC,
MỀM

Ghi chú
BẢNG TÍNH TOÁN ĐIỂM CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE CASE)

Trọng số
Hệ số Đếm số
TT Loại UCP Kết quả
BMT Use case
chuẩn

1 B 670.00
Đơn giản 5.00 1.00 30.00 150.00
Trung bình 10.00 1.00 46.00 460.00
Phức tạp 15.00 1.00 4.00 60.00

2 M 0.00

Đơn giản 5.00 1.20 0.00


Trung bình 10.00 1.20 0.00
Phức tạp 15.00 1.20 0.00

3 T 0.00

Đơn giản 5.00 1.50 0.00


Trung bình 10.00 1.50 0.00
Phức tạp 15.00 1.50 0.00
Cộng (1+2+3) 80.00 670.00
ỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE CASE)

Mô tả

Các yêu cầu phải thỏa mãn thì PM mới được


chấp nhận

Use case đơn giản có <=3 transactions hoặc


đường chỉ thị

Các chức năng không phải là cốt lõi hay các


chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên
đặt hàng

Use case trung bình từ 4 đến 7 transactions

Các yêu cầu được bên phát triển phần mềm tư


vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa
chọn thêm nếu muốn

Use case phức tạp > 7 transactions

TBF
BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ PHỨC TẠP KỸ THUẬT-CÔNG NGHỆ

Trọng Giá trị


TT Các hệ số Kết quả
số chuẩn xếp hạng

I Hệ số KT-CN (TFW) 28.00

1 Hệ thống phân tán 2.00 2.00 4.00

Tính chất đáp ứng tức thời hoặc


2 1.00 2.00 2.00
yêu cầu đảm bảo thông lượng

3 Hiệu quả sử dụng 1.00 2.00 2.00

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1.00 2.00 2.00

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1.00 2.00 2.00


6 Dễ cài đặt 0.50 3.00 1.50

7 Dễ sử dụng 0.50 3.00 1.50

8 Khả năng chuyển đổi 2.00 2.00 4.00

9 Khả năng dễ thay đổi 1.00 2.00 2.00

10 Sử dụng đồng thời 1.00 2.00 2.00

Có các tính năng bảo mật đặc


11 1.00 2.00 2.00
biệt

Cung cấp truy nhập trực tiếp tới


12 1.00 2.00 2.00
các phần mềm third party
Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc
13 1.00 1.00 1.00
biệt cho người sử dụng

Hệ số phức tạp về KT-CN


II 0.88
(TCF)

Hệ số phức tạp về KT-CN


(TCF)
TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
HỨC TẠP KỸ THUẬT-CÔNG NGHỆ

Ghi chú

Kiến trúc theo mô hình tập trung, đa lớp và đảm bảo


kết nối trao đổi dữ liệu với phần mềm báo cáo của
UBND Tỉnh Hòa Bình

Hệ thống Quản lý doanh nghiệp dành cho ban quản lý


các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình phục vụ các cấp
trong quá trình điều hành ra quyết định nên yêu cầu về
thời gian xử lý phải nhanh, tức thời. Đối với các báo
cáo truy vấn dữ liệu yêu cầu tốc độ kết xuất không
quá 5 giây. Với các báo cáo tổng hợp thời gian kết
xuất yêu cầu không quá 60 giây

Hệ thống được thiết kế hướng tới tăng hiệu quả làm


việc của người sử dụng trong công tác báo cáo

Hệ thống được thiết kế để hỗ trợ các nghiệp vụ báo


cáo ban quản lý các khu công nghiệp, đáp ứng được
những yêu cầu mới của các văn bản thống kê của
Chính phủ và của ngành Tài chính

Mã nguồn được xây dựng để tái sử dụng tối đa khi


thực hiện nâng cấp hệ thống ứng dụng.
Người sử dụng chỉ cần truy cập hệ thống bằng trình
duyệt web thông thường là có thể sử dụng được
chương trình, không cần cài đặt bất cứ thành phần gì
phía máy client.

Hệ thống được xây dựng trên nền tảng web, có giao


diện thân thiện, dễ sử dụng.

Hệ thống được thiết kế để có thể chạy trên nhiều nền


tảng phần cứng hoặc hệ điều hành khác nhau như
Windows hay Linux.

Hệ thống được thiết kế có khả năng chỉnh sửa và thay


đổi, có khả năng tham số hóa cao để đáp ứng các yêu
cầu thay đổi về nghiệp vụ trong tương lai

Hệ thống được thiết kế để hỗ trợ nhiều người sử dụng


tại cùng một thời điểm. Đối với các báo cáo truy vấn
dữ liệu yêu cầu tốc độ kết xuất không quá 5 giây. Với
các báo cáo tổng hợp thời gian kết xuất yêu cầu không
quá 60 giây

Hệ thống áp dụng các phương pháp bảo mật hiện có


của Bộ Tài chính

Trao đổi dữ liệu với Kiểm toán nhà nước; Kho bạc
nhà nước; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Trao đổi dữ liệu
với các hệ thống khác trong Bộ Tài chính: Hệ thống
Intranet, Kho Thu, chi NSNN; Hệ thống thống kê
hàng hóa xuất nhập khẩu; Hệ thống thông tin của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
Thiết lập môi trường đào tạo, thực hiện đào tạo tại
Cục THTK

TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)


BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ NHÓM LÀM
VIỆC, HỆ SỐ PHỨC TẠP VỀ MÔI TRƯỜNG

Trọng
Mức xếp hạng TB cộng giá Kết quả
Các hệ số tác động môi trường số
(Từ 0 đến 5) trị xếp hạng (KQ)
chuẩn
Hệ số tác động môi trường và nhóm dự
án (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
0 = Không có kinh
nghiệm
Có áp dụng qui trình phát triển PM theo
mẫu RUP và có hiểu biết về RUP
3 = Trung bình 1.5 2.83 4.25
5 = Trình độ chuyên
gia

0 = Không có kinh
nghiệm
Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự
(application experiences)
3 = Trung bình 0.5 2.50 1.25
5 = Trình độ chuyên
gia

0 = Không có kinh
nghiệm
Có kinh nghiệm về hướng đối tượng
(Object Oriented)
3 = Trung bình 1 2.83 2.83
5 = Trình độ chuyên
gia

0 = Không có kinh
nghiệm
Có khả năng lãnh đạo Nhóm 3 = Trung bình 0.5 1.25 0.63
5 = Trình độ chuyên
gia

0 = Không năng
động
Tính chất năng động
3 = Trung bình
1 2.75 2.75
5 = Cao
Đánh giá chung cho Dự án
0 = Rất bất định
Độ ổn định của các yêu cầu 5 = Không hay thay 2 2 4
đổi

0 = Không có NV
Part-time
Có sử dụng các nhân viên làm Part-time 3 = Có nhân viên làm
(TB là 3) Part-time
-1 0 0
5 = Tất cả đều làm
Part-time
0 = Ngôn ngữ lập
Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó trình dễ
3 = Trung bình
-1 2 -2
5 = Khó
Cộng I EFW 13.708
Hệ số độ phức tạp về môi trường EF = 1.4 + (-0.03 x
(Environmental Factor) EFW)
0.9888
Độ ổn định kinh nghiệm (Experience
ES
Stable)
Nội suy năng suất P P= người/giờ/UCP
VÀ NHÓM LÀM
G
1 2 3 4 5
Đánh giá độ
QTD PTP PTP PTP PTP
ổn định KN TT Kỹ năng
A M M M M
(ESNV)

1 Kỹ năng lập trình

HTML 3 3 3 3

1.00 PHP/MySQL 3 3 3 3

0.10 Java 3 3 3 3

0.60 Javascript 3 3 3 3

0.05 VB 3 3 3 3

0.60 VC++

0.00 C/C++

1.00 Microsoft.NET 3 3 3 3

0.00 Kylix
0.00 Perl

C# 3 3 3 3

Delphi

3.35 Oracle Form

20 Oracle Report
Oracle PLSQL 3 3 3 3
2 Kiến thức về phần mềm
Flash
Illustrator
Photoshop
Firework
SQL server 2 3 3 3 3
Oracle 2 3 3 3 3
IIS 2 3 3 3 3
Frontpage 2 3 3 3 3
MS Word 3 3 3 3 3
MS Excel 3 3 3 3 3
Open Office 3 3 3 3 3
MS Access
Visio 3 3 3 3 3
MS Project 4 3 3 3 3
Linux 3 3 3 3
Unix 3 3 3 3
Win NT 2 3 3 3 3
Win 2000/XP 2 3 3 3 3
LAN 2 3 3 3 3
WAN 2 3 3 3 3
Internet 2 3 3 3 3
Intranet 2 3 3 3 3
...
3 Hiểu biết về qui trình và kinh nghiệm thực tế
Có áp dụng qui trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết
4 4 3 3 3
về RUP hoặc quy trình phát triển
phần mềm tương đương
Có kinh nghiệm về ứng dụng tương
4 4 3 3 2
tự

Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 4 4 3 3 3

Có khả năng lãnh đạo Nhóm 4 4 2 1 1


Có tính cách năng động 4 4 3 3 3
4 Loại khác (nếu có)
6 7 8 9 10 11 12

PTP PTP PTP PTP PTP PTP PTP Giá trị xếp
M M M M M M M hạng

3 3 3 3 3 3 3

3 3 3 3 3 3 3

3 3 3 3 3 3 3

3 3 3 3 3 3 3

3 3 3 3 3 3 3

3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3

3 3 3 3 3 3 3

3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3

3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3

3 3 3 2 2 2 2 2.83 2.83

2 2 2 2 2 2 2 2.50

3 3 3 2 2 2 2 2.83

1 1 1 0 0 0 0 1.25
3 3 3 2 2 2 1 2.75
BẢNG TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ PHẦN MỀM

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị


Tính điểm trường hợp sử dụng (Use
I
case)
1 Điểm Actor (TAW) 19.00
2 Điểm Use case (TBF) 670.00
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW + TBF 689.00
4 Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) 0.88
5 Hệ số phức tạp về môi trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) 0.989
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF 599.50
II Nội suy thời gian lao động (P) P = người/ giờ/ AUCP 20.00
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP 999.16
IV Mức lương lao động bình quân (H) H = người/ giờ 39,306.86
V Giá trị phần mềm nội bộ (G) G = 1,4 x E x P x H 1,099,672,975.49
Ghi chú
BẢNG TÍNH ĐƠN GIÁ N

Tiêu chí xác định C


Stt
Cấp bậc kỹ sư KS Bậc 1/8 KS Bậc 2/8

1 Hệ số lương theo cấp bậc 2.34 2.65

2 Mức lương cơ sở 1,490,000 1,490,000

3 Hệ số phụ cấp 0 0

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền


4 0.7 0.7
lương

5 Mức lương lao động theo hệ số 5,927,220 6,712,450


Chi phí bảo hiểm thuộc trách
6 23% 1,363,261 1,543,864
nhiệm của NSD LĐ
Hưu trí (HĐ) 14%
Ốm đau, thai sản (ÔĐ-TS) 3%
Bảo hiềm Y tế 3%
Công đoàn phí 2%

Tai nạn Lao động, bệnh nghề nghiệp


0%
(TNLĐ-BNN)

BHTN 1%

7 Mức lương lao động/tháng 7,290,481 8,256,314


Giá ngày công của công nhân trực
8 280,403 317,551
tiếp
9 Mức lương theo giờ 35,050 39,694

gnc= [(HCB+ HPC) x MLCS x (1 + HĐC) + BHLĐ] x 

+ HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của nhân công công nghệ thông tin trực tiếp quy định tại khoản 2 Mục này.
+ HPC: Hệ số phụ cấp lương của nhân công công nghệ thông tin trực tiếp (nếu có) xác định theo quy định của ph
+ MLCS: Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.
+ HĐC: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương. Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 1,2 đối với địa bàn th
IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.

+ BHLĐ: Các chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc trách nhiệm

Yêu cầu kinh


STT Số lượng
nghiệm

Tương đương Kỹ
Tốt nghiệp nhóm ngành CNTT 2
sư bậc 3
Tương đương Kỹ
Tốt nghiệp nhóm ngành CNTT 4
sư bậc 2
Tốt nghiệp nhóm ngành kinh tế kế Tương đương Kỹ
3
toán tài chính ngân hàng sư bậc 2
Tương đương Kỹ
Tốt nghiệp nhóm ngành CNTT 2
sư bậc 1
Tốt nghiệp nhóm ngành kinh tế kế Tương đương Kỹ
1
toán tài chính ngân hàng sư bậc 1
Chi phí trung bình 1 giờ công của
12
các cán bộ tham gia

Trong đó:
-         Kỹ sư bậc 1: 0-3 năm kinh nghiệm
-         Kỹ sư bậc 2: 4-6 năm kinh nghiệm
-         Kỹ sư bậc 3: 7-9 năm kinh nghiệm
-         Kỹ sư bậc 4: 10-12 năm kinh nghiệm
-         Kỹ sư bậc 5: 13-15 năm kinh nghiệm
-         Kỹ sư bậc 6: 16-18 năm kinh nghiệm
BẢNG TÍNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG THEO QĐ 129/QĐ-BTTTT NGÀY 03/02/2021

Cấp bậc, hệ số, mức lương


KS Bậc 3/8 KS bậc 4/8 KS bậc 5/8 KS bậc 6/8 KS bậc 7/8

2.96 3.27 3.58 3.89 4.20

1,490,000 1,490,000 1,490,000 1,490,000 1,490,000

0 0 0 0 0

0.7 0.7 0.7 0.7 0.7

7,497,680 8,282,910 9,068,140 9,853,370 10,638,600

1,724,466 1,905,069 2,085,672 2,266,275 2,446,878

9,222,146 10,187,979 11,153,812 12,119,645 13,085,478

354,698 391,845 428,993 466,140 503,288

44,337 48,981 53,624 58,268 62,911

ếp quy định tại khoản 2 Mục này.


nếu có) xác định theo quy định của pháp luật lao động và các văn bản có liên quan.
tiền lương bằng 1,2 đối với địa bàn thuộc vùng I; bằng 0,9 đối với địa bàn thuộc vùng II; bằng 0,7 đối với địa bàn thuộc vùng III
h phủ quy định theo từng thời kỳ.

kinh phí công đoàn thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động được xác định theo quy định của pháp luật.

Chi phí
( = CP 1 giờ công x Thành tiền
số lượng)

44,337 88,674 88,674

39,694 158,775 158,775

39,694 119,081 119,081

35,050 70,101 70,101

35,050 35,050 35,050

39,307 39,306.86

8 Mức lương lao động/tháng 9,358,034 10,597,774


9 Mức lương lao động/ngày 359,924 407,607
10 Mức lương lao động/giờ 44,991 50,951
T NGÀY 03/02/2021

Ghi chú
KS bậc 8/8
Quyết định số 129/QĐ-BTTTT ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong
4.51
quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước
Mức lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP (Nghị quyết số:
1,490,000
122/2020/QH14 chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở)
0

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 1,2 đối với địa bàn thuộc vùng
0.7 I; bằng 0,9 đối với địa bàn thuộc vùng II; bằng 0,7 đối với địa bàn thuộc
vùng III; bằng 0,5 đối với địa bàn thuộc vùng IV - QĐ 129/QĐ-BTTTT

11,423,830

2,627,481

Điều 85, Điều 86 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành

Điều 12 Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn thi hành
Điều 4 Nghị Định 191/2013/NĐ-CP

Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 về chính sách hỗ trợ người lao động
và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19

Nghị quyết 116/NQ-CP về hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động
từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp

14,051,311 Tính theo công thức hướng dẫn tại QĐ 129/QĐ-BTTTT

540,435 1 tháng 26 ngày công

67,554 01 ngày: 8 giờ


,7 đối với địa bàn thuộc vùng III và bằng 0,5 đối với địa bàn thuộc vùng IV. Địa bàn thuộc vùng I, II, III,

y định của pháp luật.

115,222

206,309

154,732

91,087

45,544

51,074

11,837,514 13,077,253
455,289 502,971
56,911 62,871
14,316,993 15,556,732 16,796,472 18,036,212
550,654 598,336 646,018 693,700
68,832 74,792 80,752 86,713
BẢNG CẤU HÌNH CHI TIẾT THIẾT BỊ MÁY CHỦ

TT Hàng hóa chào thầu Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính trước VAT
1 Thiết bị máy chủ vận hành phần mềm G7 Chiếc  1 220,000,000 220,000,000
Form
factor Rack/2U
(Kiểu
dáng)
CPU (Bộ vi
2x Intel Xeon Silver 8 cores
xử lý)
Chipset C624
Bộ nhớ
truy cập Dung lượng: ≥ 64 GB DDR4-
tạm thời 2933
(RAM))
HDD (Ổ
cứng) 3 x HDD 900GB trở lên

Bộ điều Hỗ trợ RAID 0, 1, 1E, 10, 5, 50


khiển RAID

Cổng kết 2 cổng tốc độ 1Gbps


nối mạng 1 cổng tốc độ 10Gbps
LAN
  Windows Server 2019
Windows Server 2016
Hệ điều VMware vSphere 6.5 & 6.7,
hành hỗ 7.0
trợ
(Operating Red Hat Enterprise Linux
System (RHEL) - SUSE Linux
Support) Enterprise Server (SLES) -
Univention Corporate Server
4

Bảo hành 03 năm

2 Hệ điều hành:WinSvrSTDCore SNGL MS Bộ 1 32,500,000 32,500,000

3 SQLSvrStd 2017 SNGL OLP NL MS Bộ 1 35,000,000 35,000,000


4 SQLCAL 2017 SNGL OLP NL UsrCAL MS CAL 2 6,000,000 12,000,000

TỔNG CỘNG 299,500,000


ÁY CHỦ

Thuế VAT Thành tiền


sau VAT
22,000,000 242,000,000

- 32,500,000

- 35,000,000
- 12,000,000

22,000,000 321,500,000
BẢNG TÍNH CHI PHÍ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO NGƯỜI DÙNG

Chi phí
Đơn giá Thuế VAT Chi phí sau
TT Khoản mục chi Đơn vị SL trước thuế
(VNĐ) (VNĐ) thuế (VNĐ)
(VNĐ)

TỔNG CHI PHÍ ĐÀO TẠO 0 61,248,000


Chi phí khóa đào tạo Hướng dẫn
1 Khóa 6 9,280,000 55,680,000
sử dụng phần mềm

2 Chi phí dịch vụ đào tạo 5,568,000

Chi phí
Đơn giá Thuế VAT Chi phí sau
TT Khoản mục chi Đơn vị SL trước thuế
(VNĐ) (VNĐ) thuế (VNĐ)
(VNĐ)

I Thông tin tổ chức lớp đào tạo

1 Tổng số học viên Người 20 9,280,000 9,280,000

2 Số lớp đào tạo Lớp 1


3 Số ngày đào tạo/lớp Ngày 1
4 Số người trên 1 lớp Người 20
5 Số giảng viên/lớp Người 1
Chi phí đào tạo 01 lớp Hướng
II 9,280,000 9,280,000
dẫn sử dụng
1 Thuê phòng đào tạo Ngày 1 1,000,000 1,000,000 1,000,000

Thuê máy tính cá nhân cho học


2 Máy *Ngày 20 100,000 2,000,000 2,000,000
viên

Chi phí cài đặt máy tính phục vụ


3 Máy *Ngày 20 50,000 1,000,000 1,000,000
khóa học

4 Thuê máy chiếu, màn chiếu Máy *Ngày 1 500,000 500,000 500,000
Chi phí photo, in ấn slide và tài
5 liệu hướng dẫn sử dụng, phiếu Bộ 20 30,000 600,000 600,000
đóng góp ý kiến

6 Chi phí thù lao giảng viên chính Người * Ngày 1 2,000,000 2,000,000 2,000,000

7 Chi phí thù lao trợ giảng Người * Ngày 1 1,000,000 1,000,000 1,000,000

8 Chi nước uống Ngày*Người 22 40,000 880,000 880,000

Hỗ trợ tiền ăn giảng viên, trợ


9 Ngày*Người 2 150,000 300,000 300,000
giảng
TẠO NGƯỜI DÙNG

Chú thích

Cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC được


phép trích tối đa không quá 10% trên tổng kinh phí của
mỗi lớp học và được tính trong phạm vi nguồn kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ để chi phí cho các nội
dung chi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư
36/2018/TT-BTC

Chú thích

5 lớp: Mỗi lớp 20 học viên, mỗi doanh nghiệp 2 học


viên x 50 doanh nghiệp
1 lớp cho 20 cán bộ nghiệp vụ của BQL KCN

Vận dụng theo thông tư 36/2018/TT-BTC, Điều 5,


khoản 2, điểm i
Vận dụng theo Tiết b, điểm 2.1, khoản 2 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 142/2010/TTLT-
BTC_BTTTT ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính và Bộ
Thông tin và Truyền thông (không quá 100.000
đồng/máy/ngày; 1 ngày =2 buổi).
Vận dụng theo Tiết d, điểm 2.1, khoản 2 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 142/2010/TTLT-
BTC_BTTTT ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính và Bộ
Thông tin và Truyền thông (không quá 50.000
đồng/máy/khóa học).
1 máy * 1 ngày; Vận dụng theo thông tư liên tịch số
142/2010/TTLT-BTC-BTTTT Phụ lục I phần 2 mục
2.1.đ quy định chi thuê máy chiếu (không quá 500.000
đ/ngày; 1 ngày =2 buổi)
Vận dụng theo thông tư liên tịch số 142/2010/TTLT-
BTC-BTTTT Phụ lục I phần 2 mục 2.3c quy định chi in
tài liệu phục vụ giảng dạy: theo chi phí thực tế (Ước tính
30.000/ cuốn).

Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của


HĐND tỉnh Hòa Bình, Điều 5. Chi thù lao cho giảng
viên, chi bồi dưỡng báo cáo viên; người có báo cáo tham
luận trình bày tại hội nghị: Tham chiếu đến Thông tư
36/2018/TT-BTC, Điều 5, khoản 2, điểm a

Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của


HĐND tỉnh Hòa Bình, Điều 5. Chi thù lao cho giảng
viên, chi bồi dưỡng báo cáo viên; người có báo cáo tham
luận trình bày tại hội nghị: Tham chiếu đến Thông tư
36/2018/TT-BTC, Điều 5, khoản 2, điểm a

(20 học viên + 1 giảng viên + 1 trợ giảng) * 1 ngày; 2


buổi/1 ngày; Áp dụng theo Nghị quyết 116/2018/NQ-
HĐND của HĐND tỉnh Hòa Bình, Điều 2, khoản 5 Chi
giải khát giữa giờ: 20.000 đồng/người/nửa ngày; 1 ngày
= 02 buổi = 40.000 đồng)

(1 giảng viên + 1 trợ giảng) * 1 ngày; Áp dụng Điều 8,


khoản 2, Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017 của HĐND tỉnh Hòa Bình. 150.000
đồng/ngày/người
BẢNG TÍNH CHI PHÍ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ HỆ TH

Chi phí Chi phí


Đơn giá Thuế VAT
TT Khoản mục chi Đơn vị SL trước thuế sau thuế
(VNĐ) (VNĐ)
(VNĐ) (VNĐ)

TỔNG CHI PHÍ ĐÀO TẠO 0 6,578,000

Chi phí khóa đào tạo Hướng dẫn sử


1 Khóa 1 5,980,000 5,980,000
dụng và chuyển giao công nghệ

2 Chi phí dịch vụ đào tạo 598,000

Chi phí Chi phí


Đơn giá Thuế VAT
TT Khoản mục chi Đơn vị SL trước thuế sau thuế
(VNĐ) (VNĐ)
(VNĐ) (VNĐ)

I Thông tin tổ chức lớp đào tạo


1 Tổng số học viên Người 5 5,980,000 5,980,000
2 Số lớp đào tạo Lớp 1
3 Số ngày đào tạo/lớp Ngày 1
4 Số người trên 1 lớp Người 5
5 Số giảng viên/lớp Người 1
Chi phí đào tạo 01 lớp Hướng dẫn
II 5,980,000 5,980,000
sử dụng

1 Thuê phòng đào tạo Ngày 1 1,000,000 1,000,000 1,000,000

2 Thuê máy tính cá nhân cho học viên Máy *Ngày 5 100,000 500,000 500,000

Chi phí cài đặt máy tính phục vụ


3 Máy *Ngày 5 50,000 250,000 250,000
khóa học

4 Thuê máy chiếu, màn chiếu Máy *Ngày 1 500,000 500,000 500,000

Chi phí photo, in ấn slide và tài liệu


5 hướng dẫn sử dụng, phiếu đóng góp Bộ 5 30,000 150,000 150,000
ý kiến
6 Chi phí thù lao giảng viên chính Người * Ngày 1 2,000,000 2,000,000 2,000,000

7 Chi phí thù lao trợ giảng Người * Ngày 1 1,000,000 1,000,000 1,000,000

8 Chi nước uống Ngày*Người 7 40,000 280,000 280,000

9 Hỗ trợ tiền ăn giảng viên, trợ giảng Ngày*Người 2 150,000 300,000 300,000
O QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Chú thích

Cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC được phép
trích tối đa không quá 10% trên tổng kinh phí của mỗi lớp học
và được tính trong phạm vi nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
được phân bổ để chi phí cho các nội dung chi quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 36/2018/TT-BTC

Chú thích

Ban quản lý KCN 5 học viên

Vận dụng theo thông tư 36/2018/TT-BTC, Điều 5, mục 2,


điểm i

Vận dụng theo Tiết b, điểm 2.1, khoản 2 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 142/2010/TTLT-BTC_BTTTT ngày
22/9/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông
(không quá 100.000 đồng/máy/ngày; 1 ngày =2 buổi).

Vận dụng theo Tiết d, điểm 2.1, khoản 2 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 142/2010/TTLT-BTC_BTTTT ngày
22/9/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông
(không quá 50.000 đồng/máy/khóa học).

1 máy * 1 ngày; Vận dụng theo thông tư liên tịch số


142/2010/TTLT-BTC-BTTTT Phụ lục I phần 2 mục 2.1.đ quy
định chi thuê máy chiếu (không quá 500.000 đ/ngày; 1 ngày
=2 buổi)
Vận dụng theo thông tư liên tịch số 142/2010/TTLT-BTC-
BTTTT Phụ lục I phần 2 mục 2.3c quy định chi in tài liệu
phục vụ giảng dạy: theo chi phí thực tế (Ước tính 30.000/
cuốn).
Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của
HĐND tỉnh Hòa Bình, Điều 5. Chi thù lao cho giảng viên, chi
bồi dưỡng báo cáo viên; người có báo cáo tham luận trình bày
tại hội nghị: Tham chiếu đến Thông tư 36/2018/TT-BTC,
Điều 5, khoản 2, điểm a
Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của
HĐND tỉnh Hòa Bình, Điều 5. Chi thù lao cho giảng viên, chi
bồi dưỡng báo cáo viên; người có báo cáo tham luận trình bày
tại hội nghị: Tham chiếu đến Thông tư 36/2018/TT-BTC,
Điều 5, khoản 2, điểm a
(5 học viên + 1 giảng viên + 1 trợ giảng) * 1 ngày; 2 buổi/1
ngày; Áp dụng theo Nghị quyết 116/2018/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh Hòa Bình, Điều 2, khoản 5 Chi giải khát giữa giờ:
20.000 đồng/người/nửa ngày; 1 ngày = 02 buổi = 40.000
đồng)

(1 giảng viên + 1 trợ giảng) * 1 ngày; Áp dụng Điều 8, khoản


2, Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của
HĐND tỉnh Hòa Bình. 150.000 đồng/ngày/người

You might also like