You are on page 1of 56

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM


KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG XUẤT


KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA
CÔNG TY TNHH THD LOGISTICS VIỆT
NAM

NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI


CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN

Giảng viên hướng dẫn: Vũ Văn Trung


Sinh viên thực hiện: Trương Hạo Ninh
MSSV: 1854010125
Lớp: KT18B
Khóa: 2018-2022

TP.HCM – 03/2022
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THD
LOGISTICS VIỆT NAM ........................................................................................ 1

1.1. Thông tin công ty ........................................................................................ 1

1.2. Sơ lược về công ty TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM .................... 1

1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM
1

1.3.1. Chức năng ............................................................................................. 1

1.3.2. Nhiệm vụ ............................................................................................... 2

1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM ..... 2

1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH THD LOGISTICS VIỆT


NAM 2

1.4.2. Chức năng và nhiệm từng phòng ban ................................................. 2

1.4.3. Nhân sự ................................................................................................. 4

1.5. Kết quả kinh doanh kinh doanh của doanh nghiệp 2020-2021 .............. 5

1.6. Khó khăn và thuận lợi của doanh nghiệp ................................................ 5

CHƯƠNG 2. HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU FCL BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM ......... 6

2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu của công ty TNHH DỊCH
THD LOGISTICS VIỆT NAM ............................................................................ 6

2.2. Diễn giải quy trình giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển của
công ty TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM .................................................. 8

2.2.1. Tiếp nhận thông tin và yêu cầu dịch vụ từ khách hàng ..................... 9

2.2.2. Liên hệ hãng tàu kiểm tra lịch tàu,chỗ .............................................. 10

2.2.3. Tư vấn và lập bảng báo giá cho khách hàng..................................... 10

i
2.2.4. Nhận booking order và ký hợp đồng dịch vụ với khách hàng .......... 10

2.2.5. Lập booking cho khách hàng ............................................................. 11

2.2.6. Yêu cầu chứng từ ................................................................................ 12

2.2.7. Kiểm tra chứng từ ............................................................................... 12

2.2.8. Thực hiện các nghiệp vụ trong HĐ dịch vụ ...................................... 20

2.2.9. Lập SI/VGM gửi hãng tàu .................................................................. 31

2.2.10. Nhận M B/L từ hãng tàu .................................................................... 34

2.2.11. Gửi bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu ................................................ 34

2.2.12. Thanh toán phí dịch vụ và phát hành H BL cho khách hàng .......... 35

2.2.13. Lưu hồ sơ ............................................................................................ 35

2.3. Đánh giá chung quy trình giao nhận hàng xuất khẩu FCL của công ty
TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM .............................................................. 35

2.3.1. Điểm hoàn thiện .................................................................................. 35

2.3.2. Điềm chưa hoàn thiện ........................................................................ 36

2.4 Đánh giá kết quả hoạt động giao nhận năm 2020-2021.............................. 37

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN


NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
CỦA CÔNG TY TNHH THD LOGICTICS VIỆT NAM.................................. 39

3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ...... 39

3.1.1. Mục tiêu .............................................................................................. 39

3.1.2. Định hướng phát triển ....................................................................... 39

3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO
NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH DỊCH THD LOGISTICS VIỆT NAM .................................................. 40

ii
3.2.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình nghiệp vụ xuất khẩu
hàng FCL bằng đường biển của công ty TNHH THD LOGISTIS VIỆT NAM
40

3.3. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 43

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 45

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................... Error! Bookmark not defined.

iii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Tình hình nhân sự của công ty
1 4
TNHH THD Logistics Việt Nam
Bảng 1.2 Kết quả kinh doanh công ty TNHH
2 5
THD Logistics Việt Nam 2020-2021
Bảng 2.1 Cơ cấu doanh thu về các loại dịch
3 37
vụ của công ty
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh theo
4 mãng kinh doanh của Công ty TNHH THD 38
Logistics Việt Nam 2020-2021

DANH MỤC HÌNH


STT Tên hình Trang
1 Hình 2.1 Sơ đồ quy trình giao nhận tại THD Logistics Việt Nam 7
2 Hình 2.2 Hợp đồng ngoại thương( Sales contract ) 13

3 Hình 2.3 Phiếu đóng gói (Packing List) 16

4 Hình 2.4 Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice ) 19

5 Hình 2.5 Giao diện phần mềm ECUSS5-VNACCS 2018 Thái sơn 22

Hình 2.6 Giao diện nhập thông tin doanh nghiệp và chi cục hải
6 quan 23

Hình 2.7 Giao diện nhập nhóm loại hình và thông tin người nhập
và xuất khẩu. 24

Hình 2.8 Giao diện nhập Vận đơn và thông tin hợ đồng
25
Hình 2.9 Giao diện nhập hóa đơn và thuế bảo lãnh.

Hình 2.10 Giao diện nhập thông tin vận chuyển 26

iv
Hình 2.11 Giao diện nhập thông tin container 27
Hình 2.12 Shipping intruction ( SI )
32

Hình 2.13 Verified Gross Mas ( VGM ) 33


Biểu đồ 2.1 Biểu đồ tỉ trọng doanh thu trong các loại hình kinh
37
doanh vận tải của doanh nghiệp( nguồn báo cáo kinh doanh)

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, TÊN TIẾNG ANH

Từ viết tắt Diễn giải từ Tiếng Anh Diễn giải từ Tiếng Việt

Sales Contract Hợp đồng ngoại thương

Commercial Invoice Hóa đơn thương mại

Packing List Phiếu đóng gói

Container Packing List Phiếu đóng gói container

VGM Verified Gross Mass Xác nhận khối lượng toàn


bộ container vận chuyển
quốc tế

SI Shippping Instruction Hướng dẫn giao hàng

B/L Bill of Lading Vận đơn đường biển

Closing-time Thời gian cắt máng

Booking Confirmation Xác nhận đặt chỗ

v
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn thầy Vũ Văn Trung là
giảng viên khoa Kinh tế vận tải biển , trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí
Minh. Nhờ sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy, tác giả đã hoàn thành được bài báo cáo
khóa luận tốt nghiệp “HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU FCL
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM”.

Bên cạnh đó, tác giả xin chân thành cảm ơn quý công ty TNHH THD Logistics
đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và tìm hiểu thực tiễn hoạt động giao nhận hàng
xuất khẩu nguyên container bằng đường biển của quý công ty. Trong suốt quá trình
thực hiện, tác giả xin cảm ơn các anh chị của phòng giao nhận và bộ phận chứng từ
hàng xuất đã nhiệt tình hướng dẫn và cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu để
phục vụ cho chuyên ngành của mình.

Đồng thời, tác giả xin chân thành cảm ơn thầy cô khoa Kinh tế vận tải đã nhiệt
tình giảng dạy, phổ cập những kiến thức cho tôi qua các bộ môn của ngành. Chính
các thầy cô đã cung cấp cho tác giả những kiến thức chuyên môn để hoàn thành đề
tài này một cách tốt nhất.

Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế và tác giả chưa có nhiều kinh nghiệm nên
sẽ không tránh khỏi những sai sót về mặt nội dung. Vì vậy, tác giả rất mong nhận
được sự thông cảm, những lời đóng góp của quý thầy cô và quý công ty.

Xin chân thành cảm ơn!

vi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam chúng ta mở cửa tham gia và nền kinh tế Thị trường theo định
hướng Xã hội chủ nghĩa xuất – nhập khẩu đóng vai trò chủ chốt trong GDP ,nước
ta đặc biệt với vị trí địa trí địa lí thuận lợi trên con đường giao thương với thế giới,
trong 39 tuyến đường hàng hải đang hoạt động trên thế giới thì có đến 29 tuyến
đường là đi qua địa phận vùng biển nước ta, bên cạnh đó nước ta đang là nhà máy
sản xuất và lắp ráp cho nhiều doanh nghiệp hàng đầu thế giới . Hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu phát triển mạnh kéo theo sự xuất hiện các công ty hoạt động
về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và Logistics, đóng vai trò quan trọng trong
cầu nối giữa các doanh nghiệp với nhau. Công ty TNHH THD Logistics Việt nam
là công ty hoạt động trong lĩnh vực giao nhận, Logistics chủ yếu về đường biển
đang từng bước khẳng định uy tín và chất lượng dịch vụ; cũng như cũng cố và
phát triển hoạt động kinh doanh của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng;
đứng vững trên thị trường giao nhận đang cạnh tranh quyết liệt và góp phần xây
dựng nền kinh tế ngoại thương của nước nhà. Đến với lí do chọn để tài “HOẠT
ĐỘNG NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM” nhằm có thể tìm
hiểu và nắm bắt được quy trình để xuất khẩu một lô hàng một cách thành công và
đáp ứng với quy định của Pháp Luật ,từ đó có thể nghiên cứu được những vấn đề
hoàn thiện và chưa hoàn thiện từ đó đưa ra nhứng kiến nghị đối với công ty nhằm
nâng cao dịch vụ xuất khẩu FCL bàng đường biển của Công ty TNHH THD
Logistics Việt Nam.

2. Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu chung: Hiểu rõ quy trình giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường
biển của công ty TNHH THD Logistics Việt Nam

vii
Mục tiêu cụ thể:

Thứ nhất, tổng kết lý thuyết về nghiệp vụ giao nhận xuất khẩu bằng đường
biển, nghiên cứu thực trạng thực hiện giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường
biển tại công ty TNHH THD Logistics Việt Nam

Thứ hai, xác định những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ giao nhận hàng xuất
khẩu FCL bằng đường biển của công ty TNHH Logistics Việt Nam

khẩu (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH THD Logistics Việt Nam

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu (FCL) bằng

đường biển tại công ty TNHH THD Logistics Việt Nam

Phạm vi nghiên cứu: tại công ty TNHH THD Logistics Việt Nam 44/2 Nguyễn

Đình Khởi ,Phường 4 ,Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

- Nội dung: lý thuyết về giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển, các tiêu

chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất

khẩu bằng đường biển

-Thời gian: năm 2022-2025

4. Phương pháp nghiên cứu


- Thông qua tư liệu và thông tin , ý kiến từ các anh chị nhân viên của công
ty TNHH THD Logistics Việt Nam
- Thông qua thông tin trên internet, sách , báo ….
-
5. Kết cấu của đề tài
Chương 1 : Giới thiệu về công ty TNHH THD Logistics Việt Nam
Chương này sẽ giới thiệu rõ các thông tin của công ty TNHH THD Logistics Việt
Nam cũng như các thông tin về cơ cấu dịch vụ và hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp diễn ra như thế nào trong thời gian 2020-2021

viii
Chương 2 : HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU FCL
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM

Chương này sẽ tìm hiểu thực tế hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu FCL bằng
đường biển tại THD Logistics Việt Nam, bên cạnh đó tìm ra những điểm hoàn thiện
và chưa hoàn thiện trong quy trình của doanh nghiệp.

Chương 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN


THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THD LOGICTICS VIỆT NAM
Chương này sẽ phân tích mục tiêu định hướng của công ty trong thời gian sắp, cũng
như từ những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức sẽ đưa ra những giải pháp,
kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu
FCL bằng đường biển của công ty

ix
CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THD LOGISTICS VIỆT NAM

1.1. Thông tin công ty


− Tên công ty : CÔNG TY TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM
− Tên quốc tế : THD LOGISTICS VIETNAM COMPANY LIMITED
− Ngày hoạt động : 06/09/2017
− Mã số thuê : 0314611458
− Vốn điều lệ : 1.000.000.000 đồng
− Địa chỉ 44/2 Nguyễn Đình Khởi ,Phường 4 ,Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
− Email : Infor@thdcompany.com
− Website: http://thdlog.com/
− Liên hệ: (028) 62778009
1.2. Sơ lược về công ty TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM
Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam được thành lập ngày 06/09/2017 bởi
ông Đỗ Văn Hòa – đại diện pháp luật và ông Phan Thành Danh – Giám đốc công ty
– Tuy chỉ mới đưa vào hoạt động được gần 5 năm doanh nghiệp con non trẻ nhưng
nhờ vào kinh nghiệm của bậc lãnh đạo và sự trao dồi học hỏi không ngừng nghỉ doanh
nghiệp đã có những bước đi vững chãi trong ngành Logistics , tạo được lòng tin cho
nhiều khách hàng và có được nhiều khách hàng thân thiết, cùng với đó là sự năng
động , giảm thiểu rủi ro cho khách hàng và giá cả hợp lí giúp doanh nghiệp có được
sức cạnh tranh mạnh mẽ trong thị trường

1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM
1.3.1. Chức năng
Công ty TNHH TNH Logistic chuyên cung cấp các dịch vụ vận tải và giao
nhận hàng hóa như: đưa hàng ra cảng , làm thủ tục hải quan , tổ chức xếp dỡ hàng
hóa tại nơi quy định qua các loại hình vận tải đường biển , đường bộ và đường hàng
không , trong đó vận tải đường biển là hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp . Ngoài
ra doanh nghiệp còn tham gia vào mảng vận chuyển mới của ngành thương mại điện

1
tử như nhập hàng hóa từ taobao, alibaba,… bên cạnh đó doanh nghiệp còn cho thuê
kho bãi, hoạt động thu gôm phân chia hàng lẻ , khai thuê hải quan gia công kinh
doanh hàng xuất nhập khẩu.

1.3.2. Nhiệm vụ
− Đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của một tổ chức kinh doanh hợp pháp theo pháp
luật của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa, thực hiện minh bạch các nghĩ
vụ về thuế gồm khai báo và nộp thuế.
− Đối với doanh nghiệp phải quản lí nguồn vốn một cách hợp lí để duy trì và
phát triển công ty
− Đối với người lao động phải đảm bảo các chính sách lao động đối với nhân
viên, nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên.
− Đối với Khách hàng phải luôn giữ mối liên kết về thông tin với khách hàng
đảm bảo rủi ro tối thiểu tạo niềm tin cho khách hàng.
1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM
1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM

Giám đốc

Phó gi ám đốc

Phòng nhân Phòng kinh Bộ phận Bộ phận giao


doanh Phòng kế toán
sự chứng từ nhận

Sơ đồ 1.1. Bộ máy tôt chức của công ty TNHH THD Logistics Việt Nam
1.4.2. Chức năng và nhiệm từng phòng ban
✓ Giám đốc
• Chúc vụ giám đốc là cơ quan đầu não của công ty , có chức năng quản
trị và điều hành mọi hoạt động cùa công ty
• ban hành các quy định nội bộ công ty
• chỉ đạo kiểm tra đánh giá hoạt động kinh doanh.
✓ Phó giám đốc
• Hỗ trợ quá trình điều hành của giám đốc

2
• Được giám đốc ủy quyền
• Có quyền thay mặt giám đốc tổ chúc vận hành các hoạt động của công
ty khi giám đốc văng mặt
✓ Phòng nhân sự
• Điều hành các hoạt động liên quan đến tổ chức nhân sự và hành chính
quản trị
• Thực hiện chính sách về việc sử dụng lao động và quản lí lao động
• Tuyển dụng nhân sự
• Quản lí các vấn đề liên quan đến công đoàn
✓ Phòng kinh doanh
• Thực hiện các chiến lược marketing quản bá hình ảnh công ty đến
khách hàng
• Tiềm kiếm khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ của công ty
• Báo giá với khách hàng , đàm phán thương lượng về dịch vụ với khách
hàng
• Chăm sóc khách hàng.
✓ Phòng kế toán
• Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động thu và chi của doanh nghiệp, lập kế
hoạch tài chính và quản lí các quỹ của công ty
• Phối hợp với các phòng ban đưa ra các báo cáo nhằm đưa ra được các
phương án kinh doanh hợp lí cho công ty
• Làm việc với các cơ quan tài chính về các vấn đề tài chính của công ty
✓ Bộ phận chứng từ
• Bộ phận chứng từ hàng xuất:nhận thông tin của lô hàng từ khách hang
hay nhân viên kinh doanh, phát hành HBL/HAWB,… lập SI,VGM và
gửi cho hãng tàu, lập bộ chứng từ hàng xuất theo yêu cầu, làm đơn yêu
cầu kiểm dịch , hun trùng, giám định hàng hóa, mua bảo hiểm , Xin
C.O… thông quan hàng xuất,chuyển thông tin cho bộ phận giao nhận ,
kế toán , Lưu hồ sơ
• Bộ phận chứng từ hàng nhập: Theo dõi lô hàng , nhận và kiểm tra chứng
từ , nhận thông báo hàng đến từ đơn vị vận tải, thông quan hàng nhập,
cung cấp các thông tin – chứng từ cần thiết( giấy giới thiệu , vận
đơn…)cho bộ phận giao nhận để tiến hành nhận hàng, phát hành D.O

3
của công ty cho các chủ hàng , chuyển thông tin lô hàng cho bộ phận
kế toán để lên Debit note, nộp thuế( nếu có) , Lưu hồ sơ.
✓ Bộ phận giao nhận
• Thay mặt khách hàng thực hiện các hoạt động dịch vụ giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu
• Theo dỗi tiến độ lô hàng và báo cáo với công ty
• Lấy lện giao hàng từ đơn vị vận tải
• Làm thủ tục cược cont, mượn cont rỗng , trả cont…
• Cập nhật thông tin hoieen trường theo yêu cầu ( ảnh cont, số seal ,
shipping mark…)
1.4.3. Nhân sự
Bảng 1.1 Tình hình nhân sự của công ty TNHH THD Logistics Việt Nam
Giới tính
STT Phòng ban Trình độ
Cao học Đại học Cao đẳng Nam Nữ
1 Giám đốc 1 0 0 1 0
2 Phó giám đốc 1 0 0 1 0
3 Phòng nhân sự 0 1 0 1 0
4 Phòng kinh 0 4 4 3 5
doanh
5 Phòng kế toán 0 2 2 1 3
6 Bộ phận chứng 0 2 3 0 5
từ
Bộ phận giao
7 0 1 1 2 0
nhận
Tổng 2 10 10 9 13

Với số lượng nhân viên là 22 người cho thấy quy mô của công ty TNHH THD
Logistics quy mô vẫn còn khá nhỏ tuy vậy đa phân nhân viên đều có kinh nghiệm
trong ngành co những người gắn bó với công ty từ khi mới thành lập giúp họ có sự
hiểu ý và gắn bó với nhau trong công việc . Về trình độ học vấn của các thành viên
trong công ty với giám đốc và phó giám đốc đều có trình độ cao học tạo nên nguồn
kinh nghiệm vững chắc là nội lực của công ty các nhân viên đều có trình độ cao đẳng

4
và đại học được đào tạo nghiệp vụ vững chắc đáp ứng được các nhu cầu trong công
việc.

1.5. Kết quả kinh doanh kinh doanh của doanh nghiệp 2020-2021

Bảng 1.2 Kết quả kinh doanh công ty TNHH THD Logistics Việt Nam 2020-2021

Năm So sánh
Chỉ tiêu
2020 2021 Tuyệt đối Tương đối
Doanh thu 2247554 2456236 208682 9.28
Chi phí 1350762 1269129 -81633 -6.04
Lợi nhuận 896792 1187107 290315 32.37
Ta có thể nhận thấy được trong năm 2020-2021 doanh nghiệp đã có nhiều cố gắng
trong kinh doanh thời kì đại dịch với lợi nhuận tăng đến 32,37% với 2903105 nghìn
đồng có được như vậy là nhờ và doanh thu tăng với 6,28% 208628 nghìn đồng kèm
với tiết kiệm chi phí giảm 6,04% tương ứng 81633 nghìn đồng những số liệu khả
quan này là nhờ vào các chính sách tiết kiệm tối ưu chi phí của doanh nghiệp kèm
với đó là sự hồi phục của giao thương quốc tế. Tuy Việt Nam trong năm 2021 phải
đối mặt với giản cách xã hội do đại dịch khó khăn trong khâu sản xuất của các doanh
nghiệp tuy nhiên nhờ vào các chính sách của nhà nước như “ 3 tại chỗ” và ưu đãi cho
doanh nghiệp nên chúng ta đã đối mặt được với ảnh hưởng của đại dịch bên cạnh đó
thế giới cũng đã bắt đầu lành lại với covid 19 giao thương toàn cầu hồi phục tạo nên
sức sống cho ngành Logistics.

1.6. Khó khăn và thuận lợi của doanh nghiệp


• Thuận lợi
Đội ngũ nhân viên của công ty khá là năng động, nhiệt tình, làm việc chuyên
nghiệp trong môi trường áp lực cao, luôn chủ động tiếp cận khách hàng, nắm
bắt nhu cầu khách hàng, từ đó tư vấn, cung cấp những thông tin cần thiết về
các dịch vụ tại công ty cho khách hàng. Bên cạnh đó, công ty còn tạo điều
kiện cho mỗi cá nhân phát triển lộ trình nghề nghiệp phù hợp với định hướng

5
của công ty, bởi vậy nhân viên tại đây luôn cố gắng thể hiện tốt, phát huy
được sứ mệnh, tầm nhìn và văn hóa của công ty.
• Khó Khăn
Là một công ty nhỏ và còn khá non trẻ.Khách hàng ở công ty chủ yếu là khách
hàng quen biết, làm ăn với nhau lâu năm, hoặc thông qua sự giới thiệu của
người quen hay nhân viên của công ty chủ động tìm đến tư vấn. Trường hợp
khách hàng muốn tự mình tìm hiểu về công ty và các dịch vụ của công ty thì
vẫn rất hạn chế do công ty chưa đẩy mạnh marketing, quảng cáo trực tuyến.
Hơn nữa, vì là công ty nhỏ nên công ty chưa có mối quan hệ đối tác lâu dài
và thân thiết với nhiều hãng tàu và đại lý của hãng tàu, giá cước tàu bị cạnh
tranh, những khách hàng mới cũng gây sức ép.
Vì là công ty nhỏ nên số lượng nhân viên cũng không nhiều dẫn đến khi số
lượng khách hàng tăng cao nên lượng công việc của nhân viên trở nên quá tải
trong quá trình kiểm tra chứng từ bởi vì chứng từ thì cần được kiểm tra một
cách cẩn trọng, kỹ lưỡng nên gây ra sự chậm trễ, tốn nhiều thời gian trong các
bước chứng từ.

CHƯƠNG 2.
HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM
2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu của công ty TNHH DỊCH
THD LOGISTICS VIỆT NAM

6
Tiếp cận thông tin và yêu cầu Liên hệ với hãng tàu để kiểm
dịch vụ từ khách hàng tra lịch tàu , chỗ

Tư vấn và lập bảng báo giá Nhận booking request , ký


cho khách hàng hợp đồng dịch vụ xuất khẩu

Làm booking cho khách hàng

Yêu cầu chứng từ

Sai
Kiểm tra chứng từ
Khai báo hải quan điện tử

Thực hiện nghĩa vụ trong


hợp đồng xuất khẩu Đống hàng vận chuyển ra
cảng

Gửi SI/VGM cho hãng tàu


Thông quan, vô sổ tàu

Nhận MBL từ hãng tàu

Sai
Gửi hồ sơ cho nhà nhập khẩu Giải quyết khiếu nại

Thanh toán chi phí dịch vụ


và tiến hành phát hành HBL Hình 2.1 Sơ đồ quy trình giao nhận
cho khách hàng tại

THD Logistics Việt Nam


Lưu hồ sơ

7
2.2. Diễn giải quy trình giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển của
công ty TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM
Ví dụ thực tế cuả một lô hàng do công ty TNHH THD Logistics – bên nhận làm
dịch vụ xuất khẩu cho công ty SUNG GWANG VINA CO., LTD . Trong bản hợp
đồng này công ty SUNG GWANG VINA CO.,LTD là bên xuất khẩu có địa chỉ
tại Việt Nam, nhà nhập khẩu là công ty ARC FRANCE có địa chỉ tại Pháp.

Nội dung hợp đồng

− Số hợp đồng: 223/VDR-RT/2022


− Ngày hợp đồng:27/02/2022
− Bên bán : SUNG GWANG VINA CO.,LTD
− Địa chỉ: LOT 27,NO 1 STREET,UYEN HUNG INDUSTRIAL
ZONE,UYEN HUNG WARD,TAN UYEN TOWN,BINH DUONG
PROVINCE,VIET NAM
− Bên mua: ARC FRANCE
− Địa chỉ: 104 AVENUE DU GÉNÉRAL DE GAULLE,62510
ARQUES,FRANCE
− Mặt hàng :
1. Nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork
2.Muỗng bằng théo không gỉ Tea Poon
3.Nĩa bằng thép không gỉ Lunch Fork
− Số lượng:
− 1. Nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork: 3600 cái
− 2.Muỗng bằng théo không gỉ Tea Poonz: 3600 cái
− 3.Nĩa bằng thép không gỉ Lunch Fork: 3600 cái
− Giá:
1. Nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork: 0.85 USD/cái
2.Muỗng bằng théo không gỉ Tea Poon: 0.45 USD/cái
3.Nĩa bằng thép không gỉ Lunch Fork: 0.36 USD/cái

8
− Tổng tiền
1. Nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork: 3060 USD
2.Muỗng bằng théo không gỉ Tea Poon: 1620 USD
3.Nĩa bằng thép không gỉ Lunch Fork: 1296 USD
=5976 USD
− Logistics surcharge : 350 USD
− Grand total: 6326 USD
− Cảng đi: HO CHI MINH,VIET NAM
− Cảng đến: LE HAVRE,FRANCE
− Điều kiện giao hàng: FOB HO CHI MINH, INCOTERM 2010
− Thanh toán: 100% TTR
− Chứng từ:
• Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice )
• Phiếu đóng gói( Packing List)
• Vận đơn đường biển ( Bill of Lading )
2.2.1. Tiếp nhận thông tin và yêu cầu dịch vụ từ khách hàng
Khi có đã có danh sách những khách hàng đang có nhu cầu sử dụng dịch của
công ty, nhân viên phòng kinh doanh sẽ tiến hành liên hệ qua điện thoại hay qua mail.
Để khách hàng tin tưởng sử dụng dịch vụ, khâu này đòi hỏi nhân viên sale của công
ty phải có kinh nghiệm và khả năng thuyết phục tốt. Đồng thời phải nhận thấy được
đâu là khách hàng tiềm năng để có chiến lược tiếp cận tạo mối quan hệ lâu dài. Sau
khi trao đổi thông tin với khách hàng, nhân viên sẽ kiểm tra xem lô hàng có nằm trong
mục các mặt hàng vị cấm xuất khẩu không và nếu như không nằm trong mục cấm
xuất thì hàng hóa này có cần phải xin giấy phép xuất khẩu hay khônHg. (xem tại nghị
định 69/2018/NĐ-CP)

Mặt hàng :” nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork-muỗng bằng théo không gỉ TEA
POON-nĩa bằng thép không gỉ Lunch Fork” thuộc mã số hàng hóa 82159900 là loại

9
hàng hóa xuất khẩu không cần xin giấy phép. Sau đó nhân viên tiến hành tiềm kiếm
hãng tàu

2.2.2. Liên hệ hãng tàu kiểm tra lịch tàu,chỗ


• Đối với điều kiện CIF hoặc CFR thì bên bán phải chịu trách nhiệm cho chi
phí xếp và chi phí vận chuyển đường biển ,bên bán có trách nhiệm liên hệ
với bên vận chuyển đầu tiên là ở nội địa sau đó là với hãng tàu ( Shipping
lines ) hoặc công ty giao nhận ( Freight Fowarder ) để tiến hành booking
cho lô hàng

Nhân viên sẽ truy cập vào website https://shippingschedule.com.vn/, sau đó điền


thông tin về cảng đi – cảng đến, ETA-ETD tiến hành tra cứu.

Sau khi nhân viên tìm được hãng tàu vận có điều kiện vận chuyển hợp với thời
điểm của lô hàng. Nhân viên sẽ liên hệ trực tiếp với hãng bằng điện thoại để kiểm
tra giá cước và xem còn chỗ vào ngày đi đã dự tính hay không.

• Đối với điều kiện FOB nếu như bên mua hàng ( Consignee ) không yêu cầu
đầu mua tiến hành các thủ tục thuê tàu thì trách nhiệm và các chi phí liên
quan đến thuê tàu vân chuyển đường biển sẽ do bên mua chịu trách nhiệm

Với điều kiện FOB phía bên THD chỉ cần làm các thủ tục nghiệp vụ hải quan xuất
khẩu và chuyển hàng đến cảng, phía đầu mua sẽ lựa chọn và thu xếp chặng vận
chuyển quốc tế booking với hãng tàu sau đó sẽ thông tin cho người đại diện của
họ tại Việt Nam,THD sẽ luôn giữ thông tin và phối hợp.

2.2.3. Tư vấn và lập bảng báo giá cho khách hàng


Nhân viên kinh doanh sẽ căn cứ vào giá các hãng tàu và bảng giả của công ty do
phòng kế toán gửi để tiến hành tính toán các chi phí, phụ phí, sau đó sẽ gửi bảng báo
giá dịch vụ cho khách hàng qua mail hoặc fax. Các giao dịch liên quan đến giá cả và
lịch trình tàu đều phải lưu lại để đối chứng khi cần thiết.

2.2.4. Nhận booking order và ký hợp đồng dịch vụ với khách hàng

10
Nếu như công ty SUNG GWANG VINA CO.,LTD đồng ý với bảng báo giá
và lịch tàu mà nhân viên kinh doanh công ty THD đã gửi thì công ty THD sẽ nhận
được booking order từ SUNG GWANG VINA CO.,LTD . Booking order này sẽ bao
gồm thông tin hàng hóa, người mua, trọng lượng, số lượng cont, loại cont.

Cả hai bên công ty sau đó tiến hành soạn thảo và ký kết hợp đồng dịch vụ với nhau.
Hợp đồng dịch vụ được soạn thảo bao gồm các điều khoản cơ bản về quyền và nghĩa
vụ của hai bên. Hợp đồng sẽ được giám đốc, phó giám đốc hoặc trưởng phòng kinh
thay mặt ký kết. Theo hợp đồng, công ty TNHH THD có nghĩa vụ thực hiện các hoạt
động sau:

• Khai báo hải quan điện tử , xin C/O


• Đóng hàng và thực hiện vận tải nội địa ra cảng
• Thực hiện các thủ tục hải quan tại cảng xuất
Tất cả các chi phí liên quan đến làm hàng và chi phí dịch vụ sẽ được công ty
SUNG GWANG VINA CO.,LTD thanh toán cho công ty TNHH THD LOGISTICS
VIỆT NAM sau khi hàng đã rời cảng Hồ Chí Minh.
Sau khi hợp đồng đã hoàn thành xong việc ký kết, công ty TNHH THD với tư cách
là bên thực hiện dịch vụ sẽ yêu cầu công SUNG GWANG VI NA CO.,LTD cung cấp
bộ chứng từ của lô hàng xuất khẩu để công ty TNHH THD tiếp tục nghĩa vụ thực
hiện hợp đồng dịch vụ của mình
2.2.5. Lập booking cho khách hàng
Do thỏa thuận trong hợp đồng dích vụ công ty SUNG GWANG VINA xuất khẩu
theo điều kiện FOB nên công ty TNHH THD Logistics không thuê tàu mà do bên
mua thuê tàu và THD phối hợp theo , sau qua trình thuê tàu của bên mua THD đã
nhận được Booking Note từ đại diện của ARC FRANCE(bên mua) tại Việt Nam bao
gồm các thông tin như sau:

• Tên người gửi hàng: SUNG GWANG VINA CO.,LTD


• Địa chỉ: LOT 27,NO 1 STREET,UYEN HUNG INDUSTRIAL ZONE,UYEN
HUNG WARD,TAN UYEN TOWN,BINH DUONG PROVINCE,VIET
NAM

11
• Số booking:MLUI2424445
• 10/02/2022
• Tên tàu:MAERSK SANTANA 129W
• Cảng bốc hàng: CAT LAI PORT
• Cảng dỡ hàng: LEHAVRE PORY
• Closing time : 04/03/2022
• Ngày tàu chạy (dự kiến):05/03/2022
2.2.6. Yêu cầu chứng từ

Sau khi đã xác nhận đặt được chỗ trên tàu thì bộ phận kinh doanh sẽ gửi booking
note cho bên SUNG GWANG VINA CO.,LTD đẻ bên này gửi chứng từ cho THD.
Sau khi nhận được chứng từ bộ phận kinh doanh sẽ chuyển sang bộ phận chứng từ để
tiến hành kiểm tra, Bộ chứng từ gồm:

• Hợp đồng ngoại thương ( Sales contract )


• Phiếu đóng gói ( Packing List )
• Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice )
2.2.7. Kiểm tra chứng từ
Trước khi đến với phần kiểm tra nội dung thì bộ phận chứng từ sẽ kiểm tra số
lướng chứng từ đã đủ hay chưa nếu bên SUNG GWANG VINA gửi thiếu bất kể
chứng từ nào thì phải yêu cầu họ bổ sung ngay.Nếu như đầy đủ chứng từ thì tiến hành
kiểm tra xem chứng từ có hợp lệ hay không.

Đối với hợp đồng ngoại thương nhân viên chứng từ sẽ kiểm tra số, ngày hợp
đồng, bên bán, bên mua, địa chỉ từng bên, tên hàng, số lượng, tổng số tiền, điều kiện
giao hàng, phương thức thanh toán, hợp đồng đã được đóng dấu có chữ ký hay chưa

12
Hình 2.2 Hợp đồng ngoại thương( Sales contract )
Hợp đồng ngoại thương ( Sales contract )
• Số hợp đồng: 100/EXP2021

13
• Ngày hợp đồng: 01/01/2022

• Bên bán: SUNG GWANG VINA CO.,LTD

• Địa chỉ:LOT 27,NO 1 STREET,UYEN HUNG INDUSTRIAL


ZONE,UYEN HUNG WARD,TAN UYEN TOWN,BINH DUONG
PROVINCE,VIET NAM

• Bên mua: ARC FRANCE

• Địa chỉ: 104 AVENUE DU GÉNÉRAL DE GAULLE,62510


ARQUES,FRANCE

• Mặt hàng :
1. Nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork
2.Muỗng bằng théo không gỉ Tea Poon
3.Nĩa bằng thép không gỉ Lunch Fork
• Số lượng:

1. Nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork: 3600 cái

2.Muỗng bằng théo không gỉ Tea Poonz: 3600 cái

3.Nĩa bằng thép không gỉ Lunch Fork: 3600 cái

• Giá:
1. Nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork: 0.85 USD/cái
2.Muỗng bằng théo không gỉ Tea Poon: 0.45 USD/cái
3.Nĩa bằng thép không gỉ Lunch Fork: 0.36 USD/cái

• Tổng tiền
1. Nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork: 3060 USD
2.Muỗng bằng théo không gỉ Tea Poon: 1620 USD
3.Nĩa bằng thép không gỉ Lunch Fork: 1296 USD
=5976 USD

14
• Logistics surcharge : 350 USD
• Grand total: 6326 USD
• Cảng đi: HO CHI MINH,VIET NAM
• Cảng đến: LE HAVRE,FRANCE
• Điều kiện giao hàng: FOB HO CHI MINH, INCOTERM 2010
• Thanh toán: 100% TTR

Ở bảng hợp đồng ngoại thương này nếu như thông tin chính xác và đầy đủ tính
pháp lí nhân viên THD sẽ dùng làm chuẩn để đối chiếu để kiểm tra tính chính xác
của hóa đơn thương mại và phiếu đống gói hoàng hóa

15
Phiếu đóng gói hàng hóa( Packing list )

Hình 2.3 Phiếu đóng gói (Packing List)

16
Đối với packing list thì sẽ kiểm tra xem ai là người lập, bên bán, bên mua, địa chỉ,
tên hàng, số lượng, số và ngày hợp đồng, các nội dung có trùng khớp với hợp đồng
hay không, ngoài ra trên chứng từ còn phải cmộc và chữ ký giám đốc.

• Số hợp đồng: VC210702-A401


• Ngày hợp đồng: 02/03/2022
• Bên bán: SUNG GWANG VINA CO.,LTD
• Địa chỉ: 104 AVENUE DU GÉNÉRAL DE GAULLE,62510
ARQUES,FRANCE
• Mặt hàng :
1. Nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork
2.Muỗng bằng théo không gỉ Tea Poon
3.Nĩa bằng thép không gỉ Lunch Fork
• Số lượng: 225 Carton

1. Nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork: 3600 cái

2.Muỗng bằng théo không gỉ Tea Poonz: 3600 cái

3.Nĩa bằng thép không gỉ Lunch Fork: 3600 cái

• Giá:
1. Nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork: 0.85 USD/cái
2.Muỗng bằng théo không gỉ Tea Poon: 0.45 USD/cái
3.Nĩa bằng thép không gỉ Lunch Fork: 0.36 USD/cái

• Tổng tiền
1. Nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork: 3060 USD
2.Muỗng bằng théo không gỉ Tea Poon: 1620 USD
3.Nĩa bằng thép không gỉ Lunch Fork: 1296 USD
=5976 USD
• Logistics surcharge : 350 USD

17
• Grand total: 6326 USD
• Cảng đi: HO CHI MINH,VIET NAM
• Cảng đến: LE HAVRE,FRANCE
• Net weight : 385.02 KGS
• Gross weight: 452.42 KGS
❖ Xác nhận số lượng hàng hóa giá tiền trùng khớp với nội dung hợp dồng thương
mại.

Hóa đơn thương mại ( Commercial invoice )

18
Hình 2.3 Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice )

19
Hóa đơn thương mại là chứng từ thiên về thanh toán, nội dung trên hóa đơn thể hiện
lô hàng có tổng trị giá bao nhiêu. Do đó cần phải đối chiếu bên mua, bên bán, số tiền,
tên hàng, điều kiện thanh toán so với hợp đồng, mộc và chữ ký giám đốc

• Số hợp đồng: VC210702-A401


Ngày hợp đồng: 02/03/2022
• Bên bán: SUNG GWANG VINA CO.,LTD
• Địa chỉ: 104 AVENUE DU GÉNÉRAL DE GAULLE,62510
ARQUES,FRANCE
• Mặt hàng :
1. Nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork
2.Muỗng bằng théo không gỉ Tea Poon
3.Nĩa bằng thép không gỉ Lunch Fork
• Số lượng: 225 Carton
• Grand total: 6326 USD
• Phương thức tanh toán; 100% TTR
• Cảng đi: HO CHI MINH,VIET NAM
• Cảng đến: LE HAVRE,FRANCE

Sau khi kiểm tra chứng từ thì bộ phận chứng từ xác nhạn hợp lệ hóa đơn thương
mại chính xác số lượng hàng hóa và có chữ kí giám đốc nên đủ tính pháp lí.

2.2.8. Thực hiện các nghiệp vụ trong HĐ dịch vụ


Ở phần này em sẽ chia ra 2 bộ phận của công ty đảm nhiệm 2 quá trình nghiệp vụ
của bộ hiện trường và bộ phận chứng từ phải kết hợp chặc chẽ với nhau để qúa trình
xử lí một lô hàng diễn ra an toàn và nhanh chống, mudule của quá trình này theo
theo trình tự kết hợp giữa quá trình ở ngoài cảng và quá trình trên phần mềm khai

20
báo đồi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác chỉ cần có vấn đề xảy ra ở bất kì module nào thì cả
quá trình sẽ tắc nghẽn

o Hiện trường
❖ Đóng hàng và chuyển ra cảng
Sau khi hoàng tất các bước kiểm tra chứng từ thì đến quá trình THD thực hiện các
dịch vụ ghi trong hợp đồng với lô hàng xuất khẩu theo điều kiện FOB THD nhận
được Booking note từ đại diện của bên nhập khẩu và tiến hành xắp sếp xe đầu kéo
đến đại lí hãng tàu làm thủ tục nhận container rỗng để có được thông tin số cont và
số seal cho bên văn phòng làm tờ khai, sau đó liên hệ với bên xuất khẩu kiểm tra xem
đã đủ hàng để đóng chưa hay còn phải chờ sản xuất.Với công ty SUNG GWANG
VINA thì họ đã có sẵn hàng trong kho và tài xế tiến hành đánh xe về công ty và tiến
hành đóng hàng. Sau khi hoàn tất quá trình đóng hàng thì nhân viên hiện trường hoặc
tài xế bấm seal tạm và chỡ ra cảng để hạ bãi.

Tiếp đến nhân viên hiện trường đưa Packing list đầy đủ thông tin cho tài xế làm thủ
tục hạ bãi container Khi container vào đến cảng, tài xế đến bộ phận cổng ở cảng xuất
trình phiếu tiếp nhận tờ khai cho bộ phận cổng để họ nhập số container vào máy tính
và xác nhận container đó đã vào cảng và lên phiếu tiếp nhận tờ khai. Tài xế sẽ vào
thương vụ cảng nộp Container Packing List để đóng tiền hạ container hàng. Nhân
viên thương vụ sẽ đóng dấu vào Container Packing List đã thu tiền chuyển qua cho
bộ phận in phiếu giao nhận container(phiếu EIR) để cho xe hạ container và trả lại 1
bản cho tài xế, 1 bản Phòng thương vụ giữ lại.

Tài xế cầm phiếu giao nhận container và hai bản Container Packing List (một
bản gốc, một bản sao đã đóng dấu thương vụ) nộp cho bộ phận cổng để cân xe và
bấm giờ vào hạ container hàng, sau đó bộ phận cổng trả 1 bản Container Packing List
lại cho tài xế. Bộ phận cổng nhập số cont, số seal, điều động cho xe chạy theo “line”
quy định. Bộ phận cổng liên hệ với phòng điều độ để điều xe bốc container đến bốc
container xuống địa điểm quy định tại bãi container.

o Văn phòng

21
❖ Khai báo hải quan điện tử

Sử dụng phần mềm ECUSS-VNACCS lên tời khai đến chi cục hải quan xuất khảu

Hình 2.5 Giao diện phần mềm ECUSS5-VNACCS 2018 Thái sơn

Bước 1:Tại giao diện của phần mềm ta chọn vào “hệ thống” để tiến hành nhập thông
tin doanh nghiệp và chi cục hải quan xuất khẩu, bắt đầu nhập các thông tin:

22
Hình 2.6 Giao diện nhập thông tin doanh nghiệp và chi cục hải quan

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH SUNG GWANG VINA

Mã bưu chính: ( +84)43

Địa chỉ : Lô A17 đường số 1,cụm công nghiệp Uyên Hưng,Phường Uyên Hưng,Thị
xã Tân Uyên ,Bình Dương,Việt Nam

Điện thoại/Fax: 027438000788

Người liên hệ : JI HAK KWEON

- Chi cục hải quan cần khai


• Chi cục hải quan :43PC-Chi cục hải quan Thủ Dầu Một
• Bộ phận sử lí tờ khai nhập : 00-Chi cục hải quan Thủ Dầu Một
• Bộ phận sử lí tờ khai xuất : 00-Chi cục hải quan Thủ Dầu Một

Bước 2: chọn mục “ tờ khai hải quan trong phần mềm và chọn mở tờ khai xuất
khẩu EDA, nhập các thông tin sau:

➢ Nhóm loại hình-Thông tin doanh nghiệp

23
Hình 2.7 Giao diện nhập nhóm loại hình và thông tin người nhập và xuất khẩu.

− Nhóm loại hình : Lấy thông tin từ sales contract và booking

• Mã loại hình: B11 – Xuất kinh doanh, Xuất khẩu của doanh nghiệp

• Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00 – Đội xuất khẩu

• Mã phương thức vận chuyển: 02-đường biển (container)

− Thông tin doanh nghiệp

• Mã doanh nghiệp: 3702356323

• Tên doanh nghiệp xuất khẩu: Công Ty TNHH SUNG GWANG VINA

• Địa chỉ: Lô A17,đường số 1,cụm công nghiệp Uyên Hưng,phường Uyên


Hưng,Thị xã Tân Uyên,Bình Dương,Việt Nam

• Điện thoại/FAX: 02743800788

• Người nhập khẩu:

• Tên doanh nghiệp nhập khẩu: ARC FRANCE

24
• Địa chỉ: 102 AVENUE DU GENERAL DEGAULE, 62510
ARQUES,FRANCE

• Mã nước: FR-FRANCE

➢ Vận đơn-thông tin hợp đồng

Vì tàu chưa chạy nên chưa có vận đơn nhân viên bấm vào nút đăng ký để nhập số
booking, sau đó gắn chữ ký số của doanh nghiệp vào, mục vận đơn sẽ hiện ra số
booking.

Hình 2.8 Giao diện nhập Vận đơn và thông tin hợ đồng

- Vận đơn

• Số vận đơn: 122100013678064

• Số lượng kiện: 225 -CT

• Tổng trọng lượng hàng (Gross): 452.02 KGM

• Mã địa điểm lưu kho dự kiện chờ thông quan: 43PCCK2-CHI CUC HQ THU
DAU MOT

• Địa điểm xếp hàng: VNFDH – CFS TM DV ANH PHONG

• Địa điểm nhận hàng cuối cùng: FRLEH-LE HAVRE

• Phương tiện vận chuyển: 9999 – STARSHIP URSA V.0075N

• Ngày hàng đi dự kiến: 05/03/2022

25
- Thông tin hợp đồng:

• Số hợp đồng: NO: 223/VDR-RT/2022

• Ngày hợp đồng: 01/01/2022

➢ Hóa đơn-Thuế và bảo lãnh

Hình 2.9 Giao diện nhập hóa đơn và thuế bảo lãnh.

- Hóa đơn
• Phân loại hình thức hóa đơn: A – hóa đơn thương mại
• Số hóa đơn: 223/VDR-RT/2022
• Ngày phát hành: 02/03/2022
• hương thức thanh toán: TTR
• Mã phân loại giá hóa đơn: A- hàng hóa phải trả tiền
• Điều kiện giá hóa đơn: FOB
• Tổng trị hóa đơn – tổng giá tính thuế: 6.326
• Mã đồng tiền hóa đơn – mã đồng tiền tính thuế: USD
- Thuế và bảo lãnh
• Người nộp thuế: 1 – Người xuất khẩu
• Mã xác định thời gianc nộp thuế: D – Nộp thuế ngay
➢ Thông tin vận chuyển

26
Hình 2.10 Giao diện nhập thông tin vận chuyển

• Ngày khởi hành dự kiến:05/03/2022


• Thông tin trung chuyển: 43PCCK2 – CHI CUC HQ THU DAU MOT
• Điểm đích cho cận chuyển khai báo thuế: 47I106 – CFS CTY ANH
PHONG

➢ Thông tin container

Hình 2.11 Giao diện nhập thông tin container

• Mã: 43PCCK2
• CHI CUC HQ THU DAU MOT

27
• Số container : HASU4084304
➢ Danh sách hàng:
• Tên hàng 1: Nĩa bằng thép không gỉ Dinner Fork 1 tá bằng 12 cái
• Mã HS: 82159900
• Mã nước xuất xứ : VIET NAM
• Số lượng (1) : 3600 PCE
• Số lượng (2) : 3600 PCE
• Đơn giá : 0,947222 USD/PCE
• Tên hàng 2 : Muỗng bằng thép không gỉ TEA SPOON 1 tá bằng 12 cái
• Mã HS : 82159900
• Mã nước xuất xứ VIET NAM
• Số lượng (1) : 3600 PCE
• Số lượng (2) : 3600 PCE
• Đơn giá hóa đơn : 0,45 USD/PCE
• Tên hàng 3 : Nĩa bằng thép không gỉ LUNCH FORK 1 tá bằng 12 cái
• Mã HS 82159900
• Mã nước xuất xứ : VIET NAM
• Số lượng (1) : 3600 PCE
• Số lượng (2) : 3600 PCE
• Đơn giá hóa đơn : 0,36 USD/PCE

Bấm ghi và tiến hành kiểm tra lại các thông tin trong tờ khai lưu ý quan trọng ở “10
tiêu chín hải quan”: Tờ khai xuất khẩu,Số tờ khai,Mã Loại hình,Mã phân loại hàng
hóa,Cơ quan hải quan,Mã hiệu phương thức vận chuyển,Ngày khai báo dự kiến,Mã
địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến,Mã số thuế đơn vị xuất khẩu,Mã đại lí hải
quan.

Bước 3: Truyền phân luồng tờ khai:

Sau khi đã khai các thông tin trên, nhân viên sẽ bấm ghi, sau đó sẽ tiếp tục bấm lần
lượt các nút nghiệp EDA. EDC và kết quả phân luồng.

28
Có 3 loại kết quả phân luồng như sau:

_ Luồng xanh: Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ (chứng từ giấy), miễn kiểm tra thực tế
hàng hóa. Hàng hóa xuất nhập khẩu được chấp nhận thông quan từ nguồn thông tin
khai hải quan điện tử, miễn kiểm tra chứng từ và đi thẳng đến khâu: Thu lệ phí, đóng
dấu sau đó phúc tập hồ sơ.

_ Luồng vàng: Kiểm tra chi tiết hồ sơ (chứng từ giấy), không kiểm tra chi tiết hàng
hóa. Nếu không phát hiện bất cứ vi phạm nào quá trình thông quan sẽ chuyển sang
khâu thu lệ phí, đóng dấu sau đó phúc tập hồ sơ như luồng xanh.

_ Luồng đỏ: Trường hợp cho kết quả phân luồng là đỏ thì hải quan kiểm tra chi tiết
hồ sơ và tiến hành kiểm tra trực tiếp hàng hóa. Với mức độ kiểm thực tế lô hàng dựa
theo thông tư 38/2015/TT-BCT như sau:

✓ Kiểm tra toàn bộ lô hàng

✓ Kiểm tra thực tế 10% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm
tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi
phạm.

✓ Kiểm tra thực tế 5% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm
tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi
phạm.

Lô hàng này cho ra kết quả là luồng xanh hệ thống sẽ trả về

• Số tờ khai: 304106007020

• Ngày đăng ký:04/03/2022

• Kết quả phân luồng: xanh

Bước 4: Đính kèm chứng từ

29
Bấm vào nút nghiệp vụ đính kèm chứng từ để đính kèm các loại chứng từ như hợp
đồng ngoại thương, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, lưu ý phải gắn chữ kỹ số
sau khi đính kèm.

Bước 5: Bổ sung, sửa tờ khai

Bước này chỉ thực hiện khi nhân viên công ty THD muốn sửa đổi chứng từ. Trong
quá trình khai báo, nhân viên công ty THD luôn cẩn thận điền đúng thông tin vào
phần mềm, không để xảy ra sai sót ở mục nào, do đó tờ khai này không cần phải bổ
sung chỉnh sửa, tiết kiệm được thời gian.

Bước 6:

❖ Thông quan và vô sổ tàu

Sau khi hoàn tất nghiệp vụ khai hải quan điện tử, nhân viên giao nhận sẽ chuẩn bị các
giấy tờ để thông quan cho hàng hóa. Các chứng từ này bao gồm:

• Tờ khai hải quan

• Giấy giới thiệu của công ty

Nhân viên sẽ mang bộ hồ sơ nộp cho cán bộ hải quan Cát Lái tại cửa tiếp nhận
thủ tục hải quan cảng xuất. Cán bộ hải quan sẽ kiểm tra tiêu đã được thông quan hàng
hóa trên hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử, đối chiều với tờ khai hải quan mà
nhân viên xuất trình, nếu phù hợp, cán bộ sẽ ký và đóng dấu vào tờ trả lại bộ hồ sơ.

Tờ khai sau khi đã được thông quan sẽ được cấp mã vạch, nhân viên sẽ cầm tờ khai
có mã vạch đi đến quầy vào sổ tàu để vô sổ tàu. Căn cứ vào booking nhân viên giao
nhận sẽ viết tên tàu, số chuyến, số container, số seal để cán bộ tiến hành vào sổ tàu.
Khi vào sổ tàu nhân viên giao nhận sẽ nhận được giấy xác nhận của cơ quan hải quan
gồm 2 liên trắng và vàng, nhân viên giao nhận ký vào cả 2 liên và trả lại liên trắng
cho cán bộ. Sau đó, cán bộ hải quan trả lại tờ khai và phiếu xác nhận vào sổ tàu gồm
Phiếu xác nhận đăng ký tàu xuất và danh sách container.Nhân viên giao nhận sẽ giữa

30
lại biên lai vàng để làm cơ sở khiếu nại hãng tàu nếu ngày xuất hàng bị rớt lại. Tới
đây hàng hóa sắp xếp lên tàu theo kế hoạch.

Trên phiếu đăng ký xác nhận tàu xuất sẽ bao gồm các thông tin sau

• Số tờ khai: 304106007020

• Tàu: MAERSK SANTANA 129W

• Số container: HASU4084304

• Số seal: H345223

2.2.9. Lập SI/VGM gửi hãng tàu


Sau khi hàng đã được thông quan và vào sổ tàu rồi, nhân viên giao nhận sẽ liên lạc
cho nhân viên chứng từ tại công ty để tiến hành lập SI và VGM để gửi hãng tàu

31
Hình 2.12 Shipping intruction ( SI )
Trên SI sẽ bao gồm các thông tin như sau:
• Người gửi hàng: SUNG GWANG VINA CO.,LTD LO A17 , NO1 STREET ,
UYEN HUNG INDUSTRIAL ZONE, UYEN HUNG WARD, TAN UYEN
TOWN, BINH DUONG PROVINCE, VIET NAM
• Người nhận hàng: ARC FRANCE 104 AVENUE DU GENERAL DE
GAULLE,625510 ARQUES,FRANCE
• Cảng đi: HO CHI MINH PORT
• Cảng đến: LE HAVRE,FRANCE
• Tên tàu: MAERSK JAIPUR 128S
• Ngày tàu chạy: 05/03/2022

32
• Số container/số seal: HASU4084304/H345223
• Loại bill: seaway bill
• Mô tả hàng hóa: Dụng cụ gia dụng: STAINLESS STEAL FLATWARE-225
CARTON đóng trong 1 container 20DC
• Trọng lượng tịnh: 385,02 KGM
• Trọng lượng cả bì: 452,52 KGM

Hình 2.13 Verified Gross Mas ( VGM )

• Thông tin trên VGM gồm có:


• Tên người gửi hàng, địa chỉ: SUNG GWANG VINA CO.,LTD LO A17 ,
NO1 STREET , UYEN HUNG INDUSTRIAL ZONE, UYEN HUNG
WARD, TAN UYEN TOWN, BINH DUONG PROVINCE, VIET NAM
• Số container: HASU4084304
• Kích cỡ container: 20DC
• Khối lượng sử dụng lớn nhất: 30,480 KGM
• Xác nhận khối lượng toàn bộ contaier:385,02 KGM, khối lượng này sẽ bao
gồm khối lượng cả bì hàng hóa cộng với khối lượng vỏ container
• Tên đơn vị, địa chỉ cân: SUNG GWANG VINA CO., LTD

33
• Tên tàu: MAERSK SANTANA 129W

Sau khi hoàn tất 2 chứng từ trên nhân viên chứng từ sẽ gửi cho hãng tàu, 2 loại chứng
từ này sẽ được gửi trước khi ngày tàu chạy.
2.2.10. Nhận M B/L từ hãng tàu
❖ Sau khi hàng đã lên tàu thì hãng tàu sẽ căn cứ vào SI và VGM nhận được hãng
tàu sẽ phát hành bill nháp và gửi để xác nhận thông tin,nhân viên chứng từ sẽ
tiến hành kiểm tra và nếu không có vấn đề thì xác nhận với hãng tàu để hãng
tiến hành phát hành master bill . Trước khi nhận được bill thì nhân viên THD
sẽ hoàn thành các khoản phí để làm bill.
• Nội dụng bill:
• Số vận đơn: NAM4893022
• Người xuất khẩu: SUNG GWANG VINA CO.,LTD LO A17 , NO1
STREET , UYEN HUNG INDUSTRIAL ZONE, UYEN HUNG WARD,
TAN UYEN TOWN, BINH DUONG PROVINCE, VIET NAM
• Người nhập khẩu: ARC FRANCE 104 AVENUE DU GENERAL DE
GAULLE,625510 ARQUES,FRANCE
• Cảng đi : HO CHI MINH PORT
• Cảng đến: LE HAVRE, FRANCE
• Tên tàu: MAERSK SANTANA 129W
• Ký mã hiệu và số: HASU4084304/B345223
• Số lượng: 225 CARTON
• Mô tả hàng hóa: 1x20DC, STAINLESS STEAL FLATWARE , HS CODE
81259900
• Trọng lượng cả bì: 452,52 KGM
• Khi đã có M Bill từ hãng tàu căn cứ vào các thông tin trên M Bill, nhân viên
phòng chứng từ làm H Bill cho khách hàng.
2.2.11. Gửi bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu
Khi đã có vận đơn, công ty THD Logistics người thay mặt cho công ty SUNG
GWANG VINA CO.,LTD đứng ra xuất khẩu sẽ có trách nhiệm gửi bộ hồ sơ cho nhà
nhập khẩu bằng fax để họ có đầy đủ chứng từ để nhận hàng. Bộ chứng từ bao gồm

34
• Hóa đơn thương mại: 03 bản gốc có chữ ký của công ty SUNG GWANG
VINA CO.,LTD
• Phiếu đóng gói: 03 bản gốc có chữ ký của công ty SUNG GWANG VINA
CO.,LTD
2.2.12. Thanh toán phí dịch vụ và phát hành H BL cho khách hàng
Sau khi nhà nhập khẩu nhận được các chứng từ như thỏa thuận nếu có vấn đề phát
sinh khiếu nại thi nhân viên THD sẽ giải quyết nếu như vi phạm trong phạm vi hợp
đồng còn nếu như bên nhập khẩu đồng ý thì THD sẽ lập Debit Note gửi cho bên xuất
là SUNG GWANG VINA CO.,LTD để yêu cầu họ thanh toán phí dịch vụ sau đó mới
phát hành HBL ,sau khi đã nhận được thanh toán nhân viên chứng từ gửi HBL cho
khách thông qua FAX.

2.2.13. Lưu hồ sơ
Khi công ty SUNG GWANG VINA CO.,LTD đã hoàn tất việc thanh toán phí dịch
vụ cho công ty TNHH THD Logistics Vi, thì công ty THD sẽ lưu lại hồ sơ tại doanh
nghiệp 5 năm theo quy định của nhà nước để xuất trình khi có yêu cầu kiểm tra của
cơ quan pháp luật.

2.3. Đánh giá chung quy trình giao nhận hàng xuất khẩu FCL của công ty
TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM
2.3.1. Điểm hoàn thiện
Từ khi bắt đầu thành lập đến nay công ty đã tiến hành xây dựng các mối quan
hệ với các hãng tàu, thông qua việc công ty hay tham gia vào các hội thảo tư vấn về
logistics nhà nước tổ chức hay hãng tàu tổ chức, những ngày lễ tết công ty có chuẩn
bị những phần quà gửi đến các công ty đối tác để tạo dựng duy trì mối quan hệ hợp
tác. Nhờ đó mà nhân viên liên hệ kiểm tra đặt chỗ nhanh chóng, dễ dàng, không mất
nhiều thời gian

Nhân viên giao nhận nhắc nhở khách hàng gửi thời gian chứng từ đúng lúc, để
các bước trong quy trình được diễn ra đồng bộ, thông qua việc packing list và invoice
được lập vào ngày 02/03/2022, ngày 03/03/2022 phòng giao nhận THD đã nhận được
bộ chứng từ, tờ khai được hoàn thành vào ngày 04/03/2022 trước thời gian cắt máng
1 ngày.

35
Nhân viên bộ phận chứng từ kiểm tra chứng từ kỹ càng, nếu như có sai sót hay
thiếu, nhân viên sẽ phát hiện ra ngay. Nhân viên giao nhận là người trực tiếp theo dõi
quá trình đóng hàng lên container, nhân viên vừa kiểm tra tình trạng hàng vừa kiểm
được số lượng hàng, do đó hàng giao đi đủ số lượng 225 thùng, tình trạng còn nguyên.
Nhân viên giao nhận có kinh nghiệm làm việc trên 2 năm giải quyết được những tình
huống bất ngờ. Có vài trường hợp tại cảng lô hàng gặp phải luồng vàng hay đỏ cần
có những chứng từ nếu nhân viên giao nhận không có đủ chứng từ, họ liền liên lạc
với công ty qua điện thoại nhờ công ty chuẩn bị chứng từ, đặt giao hàng chuyển chứng
từ đến cảng. Ngoài nhân viên giao nhận giám sát quá trình đóng hàng lên container,
công ty còn thuê dịch vụ bốc xếp để hàng được đóng lên container nhanh chóng. Thời
gian vận chuyển hàng ra cảng đúng thời gian quy định trước giờ cắt máng 1 ngày.

2.3.2. Điềm chưa hoàn thiện


Hải quan Việt Nam (https://www.customs.gov.vn) thường xuyên bị tắc nghẽn gây
khó khăn cho việc truy cứu thông tin, hệ thống mạng thỉnh thoảng khoảng không ổn
định gây khó khăn cho sử dụng phần mềm khai báo điện tử. Ví dụ đang trong quá
trình tờ khai đến chi cục hải quan kết nối không ổn định hoặc ngắt kết nối mạng sẽ
làm tờ khai không thể truyền đi được, hải quan không tiếp nhận được hồ sơ của doanh
nghiệp, công ty đó sẽ không thông hàng xuất được. Hay trường hợp vào khoảng tháng
8 năm 2018, do lỗi đường truyền mà cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai mà nhận
được chứng từ đính kèm phải mất thời gian yêu cầu các doanh nghiệp thực hiện lại.
Công ty THD cũng vài lần gặp trường hợp tương tự như thế truyền tờ khai nhưng cơ
quan hải quan chỉ nhận được tờ khai mà không có chứng từ.

Nhân viên bộ phận giao nhận khá ít, một nhân viên phải làm cùng lúc nhiều việc
như kiểm hàng chất lên xe, lấy lệnh cấp cont, thông quan tại cảng, đôi khi còn có thể
phải làm nhiều lô hàng trong một lúc khiến hiệu suất công việc không cao, dễ xảy ra
lỗi. Sau khi nhân viên kinh doanh nhận booking confirmation từ hãng tàu, nhân viên
giao nhận di chuyển văn phòng hãng tàu để lấy lệnh cấp cont rỗng, rồi lại di chuyển
ra cảng để lấy cont, sau lại đến kho khách hàng để đóng hàng rồi lại ở cảng làm thủ

36
tục. Vì phải làm nhiều việc nhân viên giao nhận lại phải di chuyển qua lại giữa nhiều
nơi, mất nhiều thời gian, do đó việc thông quan diễn ra chậm mặc dù hàng vẫn kịp
đưa tàu.

2.4 Đánh giá kết quả hoạt động giao nhận năm 2020-2021
Bảng 2.1 Cơ cấu doanh thu về các loại dịch vụ của công ty (Đvt: nghìn đồng)
Nguồn: Báo cáo kinh doanh THD Logistics 2020-2021

Năm 2020 Năm 2021


Các dịch vụ của công ty
Doanh thu % Doanh thu %

Giao nhận bằng đường biển 1067588 47.5 1213380 49.4

Giao nhận bằng đường hàng


674266 30 731958 29.8
không
Khai thuê hải quan 224755 10 218605 8.9
Các dịch vụ khác 280944 12.5 292292 11.9

Tổng cộng 2247554 100 2456234 100

2020 2021
12.5 11.9
10 8.9
47.5 49.4
30 29.8

đường biển đường biển


đường không đường không
khai thuê hải quan khai thuê hải quan
các dịch vụ khác các dịch vụ khác

Biểu đồ 2.1 Biểu đồ tỉ trọng doanh thu trong các loại hình kinh doanh vận tải của
doanh nghiệp( nguồn báo cáo kinh doanh)

37
Năm So sánh
Chỉ tiêu
2020 2021 Tuyệt đối Tương đối
Doanh thu 2247554 2456236 208682 9.28
Chi phí 1350762 1269129 -81633 -6.04
Lợi nhuận 896792 1187107 290315 32.37
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh theo mãng kinh doanh của Công ty TNHH
THD Logistics Việt Nam 2020-2021
Đơn vị tính: Nghìn đồng

Qua bảng số liệ 2.1 và 2.2, biểu đồ 2.1 ta có thể nhận thấy được trong năm
2020-2021 doanh nghiệp đã có nhiều cố gắng trong kinh doanh thời kì đại dịch với
lợi nhuận tăng đến 32,37% với 2903105 nghìn đồng có được như vậy là nhờ và doanh
thu tăng với 6,28% 208628 nghìn đồng kèm với tiết kiệm chi phí giảm 6,04% tương
ứng 81633 nghìn đồng những số liệu khả quan này là nhờ vào các chính sách tiết
kiệm tối ưu chi phí của doanh nghiệp kèm với đó là sự hồi phục của giao thương quốc
tế. Tuy Việt Nam trong năm 2021 phải đối mặt với giản cách xã hội do đại dịch khó
khăn trong khâu sản xuất của các doanh nghiệp tuy nhiên nhờ vào các chính sách của
nhà nước như “ 3 tại chỗ” và ưu đãi cho doanh nghiệp nên chúng ta đã đối mặt được
với ảnh hưởng của đại dịch bên cạnh đó thế giới cũng đã bắt đầu lành lại với covid
19 giao thương toàn cầu hồi phục tạo nên sức sống cho ngành Logistics.Nhiều khách
hàng tìm đến công ty nhờ vào giá cả hợp lí tạo nên cơ hội cho THD phát triển hơn
nắm bắt cơ hội đó doanh nghiệp đã tiến hành các chính sách về giá trong giai đoạn
giá cước tàu tăng cao trong khi mãng kinh doanh vận tải đường biển của doanh nghiệp
chiếm 49,4% tăng 1,9% so với năm trước các mãng dịch vụ khác của công ty giảm
nhẹ vì công ty xác định được nguồn lợi kinh doanh từ vận tải đường biển là không
thể thay thế được.

38
Đóng góp vào doanh thu của THD chiếm gần 50% là vận tải đường biển cụ
thể là 49,4% năm 2021 và 47,5% năm 2020 tương ứng với 1213380 nghìn đồng và
1067588 nghìn đồng vận tải đường không chiếm 29,8% vào năm 2021 và 30% vào
2020 tương ứng với 731958 nghìn đồng và 674266 nghìn đồng còn lại là các mãng
dịch vụ khác với cơ cấu này cho thấy THD đang lựa chọn con đường kinh doanh hợp
lí trong ngành Logistics tuy vậy THD chỉ mà Master console của mãng hàng LCL
đường biển chủ yếu với các đơn hàng nhỏ doanh nghiệp cần nâng cao thực lực để
nắm bắt lấy các lô hàng lớn FCL để tăng doanh thu cho doanh nghiệp nhưng phải
đảm bảo giảm thiểu rủi ro về mặt kinh doanh.

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN


THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU FCL BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THD LOGICTICS VIỆT NAM

3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY


3.1.1. Mục tiêu
Kinh doanh dịch vụ logistics hiện nay đang là một lĩnh vực đầy tiềm năng,
mang lại lợi nhuận tương đối lớn. Công ty luôn hướng tới việc nâng cao chất lượng
dịch vụ hiện có và phát triển thêm các loại hình dịch vụ khác để thu hút khách hàng
và tăng khả năng cạnh tranh với các công ty khác. Do đó công ty đề ra các mục tiêu
phát triển như sau :

Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh doanh thu, lợi nhuận, tối thiểu chi phí, đảm bảo doanh
thu tăng hằng năm.

Trở thành công ty đi đầu trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt
Nam

Mở rộng phạm vị hoạt động sang các nước châu Âu, châu Mỹ..

3.1.2. Định hướng phát triển


Xây dựng chiến lược kinh doanh đến năm 2025 để tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận
đạt lên đến con số 15%, trong đó chú trọng đến chất lượng các dịch vụ, đặc biệt là

39
dịch vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu. Đồng thời nghiên cứu và phát tiển thêm các
loại hình dịch vụ mới.

Duy trì mối quan hệ hợp tác với khách hàng hiện tại, trở thành công ty dịch vụ
đáng tin cậy, là lựa chọn hàng đầu cho khách khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Nghiên
cứu thêm nhu cầu hiện nay của ngành dịch vụ logistics cũng như nhu cầu thị trường,
nhằm mở rộng và khai thác thêm các khách hàng tiềm năng mới

Điều chỉnh giá cả, hoa hồng, chiết khấu nhằm tạo đòn bẩy tăng doanh thu, cố
giảm chi phí tối đa, làm cho giá cả của công ty cạnh tranh hơn so với các công ty
khác.

Tuyển dụng thêm nhân viên tại một số phòng ban, mở rộng quy mô công ty

Đào tạo đội ngũ nhân viên chứng từ, giao nhận, khuyến khích nhân viên tham
gia các khóa tu nghiệp, khai thác triệt để năng lực làm việc của nhân viên.

Chú trọng nâng cao tay nghề của nhân viên cũng như trình độ, khả năng ứng
xử với khách hàng sẽ giúp công việc đạt hiệu quả cao hơn, mang lại nhiều thành công
cho công ty.

Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các phòng ban trong công ty cũng như giữa
công ty với các hãng tàu, các đối tác trong nghành.

3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO
NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG
TY TNHH DỊCH THD LOGISTICS VIỆT NAM
3.2.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình nghiệp vụ xuất khẩu
hàng FCL bằng đường biển của công ty TNHH THD LOGISTIS
VIỆT NAM
• Nâng cao khả năng tìm kiếm khách hàng và duy trì mối quan hệ với khách
hàng
− Công ty cần quan tâm đến các yêu cầu của khách hàng, hãy thường xuyên liên
lạc với khách để nắm bắt được các thông tin phản hồi từ khách nhằm đề ra

40
chính sách hợp lý. Cần có những chính sách ưu đãi với những khách hàng cũ
như đưa ra mức giá ưu đãi nếu như lần sau hợp tác, hay có thể là giảm 5% giá
cho những khách hàng lần đầu hợp tác để thu hút các khách hàng mới
− Sử dụng lợi thế về Internet hiện nay, công ty cần nâng cấp, làm phong phú
thêm website của công ty nhằm quảng bá hình ảnh của công ty để tăng cơ hội
thu hút khách hàng mới
− Công ty cần tham gia vào các diễn đàn trong và ngoài nước nhiều hơn để nắm
bắt tình hình kinh doanh từ đó mà chủ động liên lạc với các công ty đang có
nhu cầu xuất nhập hàng hóa.
− Cung cấp thông tin về đối tác, các điều khoản trong hợp đồng ngoại thương,
mặt hàng phù hợp với loại container nào đảm bảo hàng hóa được vận chuyển
trong điều kiện tốt nhất, giải thích rõ cho khách hàng những vấn đề có thể phát
sinh tránh rắc rối về sau
− Trong quá trình thực hiện hợp đồng, công ty cần đảm bảo thực hiện đúng tiến
độ như đã thỏa thuận, ngoài ra còn phải đảm bảo chất lượng, giao đúng số
lượng hàng, như thế sẽ tạo được lòng tin cho khách hàng để tiếp tục ký hợp
đồng cho lần sau
− Mọi khiếu nại, thắc mắc của khách hàng thì đội tư vấn của công ty phải phúc
đáp và giải quyết thỏa đáng. Khi có khiếu nại từ khách, nhân viên trước hết
cần giữ thái độ hòa nhã, lịch sự vì khách hàng là thượng đế đây yêu cầu cần
thiết phải thực hiện, sau đó mới nói chuyện giải quyết thắc mắc.
• Tối ưu hóa chi phí
− Nắm bắt các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp logistics của nhà nước, từ đó
hoạch định các chiến lược chi phí ngắn hạn dài hạn ty như chi phí vận tải, thị
trường tiền tệ, chi phí kho bãi cho công ty.
− THD luôn coi trọng tiêu chí đảm bảo giá sẽ đúng như hợp đồng dịch vụ đã
thỏa thuận, các chi phí phát sinh sẽ được báo trước không tính thêm chi phí
nếu như hợp đồng không đề cập. Nếu như có chi phí phát sinh mà không báo
trước công ty sẽ phải chịu chi phí đó, tuy nhiên quy mô công ty vẫn còn nhỏ,

41
vốn điều lệ chưa thật sự dồi dào, nếu như có trường hợp phải trả phí phát sinh
không báo trước sẽ khiến tài chính công ty bị hạn hẹp hơn. Do đó khi kí hợp
đồng dịch vụ, công ty cần lưu ý các khỏan chi phí phát sinh trong quá trình
vận chuyển, giao nhận như là handing fee, documentation fee, THC,
OWS,BAF…để tiến hành đàm phán sao có lợi nhất đối với công ty. Cần lưu
ý về khoản phát sinh thêm nào khách có thể phải trả thêm khi thanh toán, để
không bị phản ánh đột ngột tăng giá, làm ảnh hưởng niềm tin khách hàng đi
ngược lại với phương châm “mức giá dịch vụ đúng như thỏa thuận.”
− Nhân viên nhớ phải lưu lại các giấy tờ, bảng sao kê thanh toán phục vụ cho
việc thanh toán kết thúc hợp đồng, tuyệt đối không làm mất bát kì giấy tờ để
tránh tình trạng không coa bảng sao kê khách hàng sẽ không chịu thanh toán
dẫn đến công ty bất mất phí.
− Kiểm soát việc sử dụng các tài sản trong thiết bị văn phòng như là mực in,
giấy photocopy, bút viết…, tránh sử dụng lãnh phí. Thường xuyên theo dõi
các chương trình giảm giá dịch vụ bên ngoài, mua sắm thiết bị với giá ưu đãi.
• Nâng cao nguồn nhân lực
− Như đã trình bày trên thì phòng giao nhận công ty hiện nay chỉ có 2 người, số
lượng quá ít làm ảnh hưởng tới hiệu quả công việc và thời gian giao nhận. Do
đó sắp tới công ty cần tuyển dụng thêm một lượng nhân viên giao nhận để có
thể san sẻ bớt việc với những nhân viên hiện tại cũng như tăng hiệu suất làm
việc của công ty.
− Để có thể tiết kiệm thời gian đào tạo sau này cho nhân viên mới, ngay từ khâu
tuyển dụng công ty cần nghiêm túc chọn nên nghiêm túc, khách quan để chọn
nhân viên đam mê nhiệt tình trong công việc. Như vậy mới đảm bảo được
nhân viên nắm vững nghiệp vụ thuận lợi cho khâu đào tạo sau này
− Ngoài ra nhân viên chứng từ vẫn còn thiếu kinh nghiệm, công ty cần đào tạo
bồi dưỡng cho nhân viên chứng từ để thực hiện công tác chứng từ được suôn
sẻ. Công ty nên cập nhật và phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt
động xuất nhập khẩu, những thay đổi của các chính sách Nhà Nước, các quy

42
tắc Hải quan nhằm thực hiện một cách đúng đắn, tiết kiệm chi phí và thời gian
làm thủ tục, để giúp cho việc khai báo hải quan được thuận lợi được dễ dàng
hơn, tránh mất thời gian trong khâu này.
− Khuyến khích nhân viên tại các phòng ban trau dồi ngoại ngữ không chỉ làm
giàu kiến thức cho bản thân mà còn để phục vụ cho nhu cầu công việc.
− Nâng cao ý thức của nhân viên trong công việc. Để làm điều này công ty nên
đưa ra nội quy chặt chẽ , có những chính sách lương thưởng dành cho nhân
viên ưu tú, đi làm đúng giờ, có biểu hiện tốt nhằm khuyến khích mọi người
nâng cao ý thức làm việc.
3.3. KIẾN NGHỊ
❖ Đối với cơ quan hải quan

Cần nghiên cứu quy trình thủ tục hải quan hiện đại hơn nữa để có những biện
pháp đơn giản hóa thủ tục hải quan nhưng vẫn đảm bảo đúng pháp luật nhà nước.
Qua đó giúp cơ quan hải quan và doanh nghiệp giao nhận giảm bớt chi phí và thời
gian thực hiện các thủ tục.

Các bước hướng dẫn quy trình khai hải quan điện tử cần ngày càng rõ ràng, dễ
hiểu và công khai hơn cho các doanh nghiệp nắm vững các bước khai báo.

Việc áp mã tính thuế để khai báo Hải quan luôn là vấn đề khiến các Doanh nghiệp
“đau đầu” vì thuế là một trong những vướn mắt lớn nhất của doanh nghiệp. Các biểu
thuế xuất nhập khẩu thường thay đổi làm các doanh nghiệp rất lúng túng khi áp dụng.
Vì vậy khi có sự thay đổi về chính sách thuế, cơ quan hải quan cần phải dự tính đến
thời gian để các doanh nghiệp chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh của mình.

Tình trạng tắc nghẽn mạng của cục hải quan cũng gây ra không ít trở ngại cho
công ty khi truyền và đính kèm tờ khai. Do đó cục hải quan nên thường xuyên kiểm
tra tình trạng trang web Hải Quan Việt Nam (https://www.customs.gov.vn) để kịp
sữa chữa trục trặc đường truyền tránh gây mất thời gian trong quá trình tiếp nhận và
xử lý hồ sơ.

❖ Đối với cảng

43
Do tình hình dịch Covid vẫn còn đang diễn biến phức tạp, cảng áp dụng nguyên
tắc kiểm tra giấy tờ sức khỏe, có thể gây mất thời gian nhưng đây là điều không thể
tránh khỏi. Biện pháp tốt nhất đó là cảng tăng cường thêm nhân viên kiểm tra trong
khoảng thời gian này để việc xuất trình giấy tờ được diễn ra nhanh chóng, không làm
trễ thời gian giao nhận hàng.

Hiện đại hóa các mô hình giám sát hàng hóa và thông quan, nhanh chóng thông quan
quan hàng hóa tránh ùn tắc luồng hàng,…

❖ Đối với nhà nước

Nghiên cứu thực trạng tình hình logistics hiện nay, đề ra chính sách mới hiệu quả
hơn nhằm khắc phục những khó khăn hiện tại, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp
logistics phát triển. Nhà nước nên tạo cầu nối, lắng nghe và tiếp thu ý kiến của các
doanh nghiệp để đề ra các chính sách, quy định hợp lý.

Nhà nước còn cần hoàn thiện hệ thống pháp luật sao cho ngày càng chặt chẽ, đầy
đủ, minh bạch hơn để đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp cho các doanh nghiệp
trong nước, giúp các doanh nghiệp yên tâm sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp
tăng cường thì các

công ty logistics mới có cơ hội phát triển được.

Nhà nước cần có kế hoạch mở cửa đầu tư các cảng biển, khai thác cảng nước
sâu, phục vụ cho nhu cầu vận chuyển hàng bằng đường biển, ngoài ra nên tăng cường
đầu tư các thiết bị xếp dỡ container tại cảng nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp giao nhận
hàng tại cảng. Các con đường bộ dẫn đến cảng cần cũng thường xuyên được tu sửa
nâng cấp để giúp cho hàng hóa được an toàn trong quá trình vận chuyển. Nên tránh
việc để xuất hiện chênh lệch quá lớn giữa cơ sở hạ tầng của các cảng khiến hàng hóa
chỉ dồn về một số cảng, dẫn đến tình trạng ách tắc, quá tải, khiến cho hàng hóa tại
cảng đó bị lộn xộn như mất hàng trễ giờ cắt máng, hàng bị hỏng.

Bên cạnh chính sách phát triển trong nước, cần lưu ý chú trọng đến chính sách
chính trị giao thương hợp tác với các nước, xây dựng mối quan hệ hợp tác bền vững

44
lâu dài với mọi quốc gia, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng của
mình đến các nước.,

KẾT LUẬN
Vận tải biển là phương tiện vận tải quốc tế lâu đời nhất và quan trọng nhất trong
thương mại quốc tế.Tại Việt Nam ngành vận tải biển đang ngày càng phát triển, đưa
Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế thế giới, cùng với nó là sự phát triển của ngành
dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển.

Trong tương lai không xa, ngành dịch vụ logistics sẽ trở thành ngành công nghiệp
mũi nhọn giúp cho Việt Nam tăng cường sức mạnh kinh tế, mở rộng giao thương với
các nước, mang lại thu nhập khá cao cho những ai làm trong ngành này. Chính vì thế
đã ngày càng nhiều doanh nghiệp logistics được thành lập với nguồn vốn dồi dào cơ
sở vật chất hiện đại cạnh tranh với nhau, mong muốn tìm kiếm được nhiều khách
hàng mang về cho bản thân nguồn lợi nhuận cao. Công ty TNHH THD Logistics Việt
Nam cũng không ngoại lê, công ty không ngừng học hỏi, phát triển dịch vụ của mình,
tìm kiếm khách hàng. Tuy còn nhiều hạn chế về nhân sự, trình độ, cơ sở vật chất,
cũng như phải đối mặt với những thách thức về tình hình dịch bệnh, sự cạnh tranh
khốc liệt của ngành, nhưng với sự nỗ lực không ngừng của toàn thể nhân viên mà
công ty vẫn có thể đứng vững sau hơn 4 năm hoạt động.

Sau một thời gian thực hành tại công ty TNHH THD Logistics Việt Nam được tiếp
xúc thực tế với công việc và nghiên cứu về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa tại công ty
cùng với những kiến thức được truyền dạy qua sách vở đã giúp tác giả phần nào hiểu
được những mặt hoàn thiện chưa hoàn thiện của công ty trong quá trình giao nhận
hàng xuất khẩu. Bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp có nội dung “HOẠT ĐỘNG
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
CỦA CÔNG TY TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM” đã trình bày một số vấn đề
mà trong quá trình thực tập tác giả nghiên cứu được. Từ đó tác giả đề ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu nguyên container

45
bằng đường biển của công ty nhất để công ty cải thiện quy trình một cách hoàn chỉnh
hơn và tránh những sai sót trong khoảng thời gian sắp tới.

Ngoài ra trong thời gian thực hành tại công ty đã giúp tác giả có nhiều kinh nghiệm
quý báu về việc giao nhận hàng xuất khẩu theo FCL bằng đường biển.. Điều này giúp
tác giả làm quen với công việc cho mai sau này, bước đầu vượt qua những khó khăn
thử thách và định hướng cho mình trong tương lai. Một lần nữa tác giả xin chân thành
cảm ơn sự hướng dẫn của các thầy Vũ Văn Trung, ban lãnh đạo và các anh chị nhân
viên phòng giao nhận và bộ phận chứng từ công ty TNHH THD Logistics Việt Nam.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Phụ lục đính kèm


1) Sales Contract ( hợp đồng ngoại thương)
2) Commercial Invoice ( Hóa đơn thương mại )
3) Packing List ( Phiếu đóng gói hàng hóa)
4) Bill of lading ( Vận đơn đường biển )
5) Shipping Intruction
6) Verified Gross Mas
7) Tờ khai hải quan

46

You might also like