Professional Documents
Culture Documents
1
Giá trị doanh nghiệp Xác định giá trị doanh nghiệp
Giá thị trường (của vốn chủ sở hữu): Có nhiều Xác định (thẩm định) giá trị doanh nghiệp là
cách xác định khác nhau. Một cách chung nhất là việc ước tính giá trị của doanh nghiệp hay lợi
vốn hoá thị trường của vốn chủ sở hữu tại thời ích của nó theo một mục đích nhất định bằng
điểm xác định giá cách sử dụng các phương pháp thẩm định giá
Vốn hoá thị trường của vốn chủ sở hữu = Số lượng cổ phù hợp.
phiếu giao dịch * Giá thị trường của cổ phiếu https://vnexpress.net/infographics/thoi-su/sai-pham-
cua-lanh-dao-mobifone-nhu-the-nao-3771192.html
Giá trị nội tại (intrinsic value): là giá trị có chú ý
đến các yếu tố vô hình như nhãn hiệu, thương Khi nào định giá doanh nghiệp ?
hiệu, bản quyền, kỳ vọng tăng trưởng…, Định giá doanh nghiệp được đặt ra khi:
Khi tăng vốn, ví dụ để định giá cổ phiếu mới phát hành;
Được tính dựa vào các mô hình tài chính phức tạp hơn
Mua bán và sáp nhập (M&A); giải thể doanh nghiệp;
Khi thanh lý
© Nguyễn Công Phương 2022 © Nguyễn Công Phương 2022
2
Phương pháp chiết khấu dòng
Phương pháp giá tài sản tiền tự do
Giá trị doanh nghiệp tại một thời điểm là giá trị hiện tại của
Phương pháp ước tính giá trị của doanh “dòng tiền tự do” của doanh nghiệp được chiết khấu theo
nghiệp cần thẩm định giá thông qua tính tổng tỷ suất sinh lời kỳ vọng
giá trị thị trường của các tài sản thuộc quyền Mô hình (1) xác định giá trị doanh nghiệp dựa vào dòng
tiền tự do dành cho chủ sở hữu:
sở hữu và sử dụng của doanh nghiệp
σ𝑛
𝑡=1 𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ự 𝑑𝑜 𝑑à𝑛ℎ 𝑐ℎ𝑜 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢𝑡
Tham khảo nội dung mục (5), Tiêu chuẩn 𝑉0 =
1+𝑅𝐸 𝑡
thẩm định giá VN số 12 Dòng tiền tự do dành cho chủ sở hữu cổ phần phổ thông (Free cash
flow for common equity shareholders) từ hoạt động kinh doanh đã
trừ đi chi phí đầu tư
RE: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ đông phổ thông (ROCE)
Phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do Mô hình xác định giá của Việt Nam
Mô hình (2) xác định giá trị doanh nghiệp Dựa vào cách tiếp cận của mô hình (2)
dựa vào dòng tiền tự do dành cho chủ sở
hữu và chủ nợ:
σ𝑛
𝑡=1 𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ự 𝑑𝑜 𝑐ủ𝑎 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑝𝑡
V0: Giá trị của DN tại thời điểm thẩm định giá
𝑉𝑁𝑂𝐴0 = FCFFt: Dòng tiền tự do hàng năm của doanh nghiệp gắn với hoạt động bán
1+𝑅𝐴 𝑡
Vn : Giá trị của doanh nghiệp vào thời điểm cuối kỳ dự báo, được xác định như
bán hàng và cung cấp dịch vụ)
sau:
RA : Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)
3
Phương pháp chiếu khấu dòng cổ tức Phương pháp chiếu khấu dòng cổ tức
Giá trị của doanh nghiệp được xác định thông Mô hình xác định giá trị vốn chủ sở hữu:
qua ước tính tổng của giá trị chiết khấu dòng
cổ tức của doanh nghiệp
Giá thị trường của doanh nghiệp = Giá thị V0: Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm thẩm định giá;
trường của vốn chủ sở hữu + Giá thị trường Dt: Cổ tức năm t
(nếu có thể) hoặc giá trị kế toán của nợ Re: Suất sinh lời kỳ vọng của vốn chủ sở hữu
Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu được Vn: Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm n
Phương pháp xác định giá trị doanh Phương pháp xác định giá trị doanh
nghiệp dựa vào lợi nhận thặng dư nghiệp dựa vào lợi nhận thặng dư
Giá trị doanh nghiệp là giá trị của vốn chủ sở hữu của vốn cổ • Công thức tổng quát:
phần phổ thông, được xác định như sau:
( ROCEt 1 Re ) * BVt ( ROCEt 2 Re ) * BVt 1 ( ROCEt n Re ) * BVt n 1
LNST ROCE BV ( ROCE Re ) BV Vt BVt ... ...
V BV (1 Re ) (1 Re ) 2 (1 Re ) n
Re Re Re
LNST: Lợi nhuận sau thuế trừ cổ tức ưu đãi; Re: Khả năng • Mô hình xác định giá trị của vốn cổ phần phổ thông của
sinh lời kỳ vọng của vốn cổ phần phổ thông; BV (book value): Edwards-Bell (1961) và Ohlson (1995), gọi tắt là mô hình EBO:
Giá trị kế toán của vốn cổ phần phổ thông ở năm trước hay
LNGTt
đầu năm V0 BV0
t 1 1 Re t
Giá trị gia tăng thị trường của vốn cổ phần phổ thông (Market
– Với LNGT (lợi nhuận thặng dư) = (ROCE – Re)*BV
Value Added, viết tắt là MVA) : ROCE k BV
Re • Giá trị thị trường phụ thuộc vào giá trị kế toán và giá trị hiện tại
MVA = Giá trị thị trường của VCSH (MV) – Giá trị kế toán VCSH hóa của lợi nhuận thặng dư ngoài lợi nhuận mong đợi
(BV), hay MV = BV + MVA
(ROCE – Re)*BV: Lợi nhuận tăng thêm (thặng dư) ngoài lợi
nhuận
© Nguyễn Công Phương 2022kỳ vọng (ký hiệu là LNGT) 15 © Nguyễn Công Phương 2022
4
Phương pháp xác định giá trị doanh Ví dụ minh họa mô hình định giá
nghiệp dựa vào lợi nhận thặng dư: VíTiếp
dụ EBO
Giá trị kế toán của vốn cổ phần phổ thông Công ty A dự kiến lợi nhuận sau thuế cho 5 năm
(BV) của công ty A là 100 tỷ, tỷ suất sinh lời tới được trình bày ở dòng đầu tiên của bảng sau.
kỳ vọng của cổ đông (Re) là 10 %, tỷ suất Giá trị kế toán của vốn cổ phần phổ thông ban
sinh lời thực tế của vốn cổ phần phổ thông đầu là 100 và tăng lên mỗi năm đúng bằng lợi
(ROCEtt) là 15 %, lợi nhuận sau thuế của nhuận sau thuế của năm đó sau khi trừ trích lập
Công ty A dành trả cổ tức cổ phần phổ thông các quỹ (cổ tức bằng 0). Kể từ năm thứ 5, toàn
(LNSTtt). Tính: Giá trị thị trường của vốn cổ bộ lợi nhuận sau thuế được dùng để trả cổ tức vì
phần phổ thông, giá trị gia tăng thị trường Công ty không còn khả năng đầu tư khi mà tỷ
của vốn cổ phần phổ thông ? suất sinh lời của vốn cổ phần phổ thông bằng chi
phí vốn cổ phần phổ thông kỳ vọng (Re = 10 %)
© Nguyễn Công Phương 2022 17 © Nguyễn Công Phương 2022 18
5
Ảnh hưởng của các chiến lược khác nhau Ảnh hưởng của các chiến lược khác nhau đối với
đối với giá trị gia tăng thị trường giá trị gia tăng thị trường (công thức slide 14)
Tồn tại 3 phương án gia tăng lợi nhuận thực tế so với lợi Thay đổi các
Ảnh hưởng đến lợi nhuận
Hành động của Công ty tăng thêm và giá trị gia tăng
nhuận kỳ vọng: tham số
thị trường
1) Gia tăng tỷ suất sinh lời thực tế của vốn cổ phần phổ thông, Tăng ROCE (hay tăng lợi ROCE = 20 %, LNGT = (0,2-0,1)*100 =10
các tham số khác không đổi; nhuận sau thuế) Re = 10 %, MVAvcppt=10/0,1 = 100
2) Giảm vốn cổ phần phổ thông chưa cần thiết trong khi lợi BVvcppt = 100 V = 100+100
nhuận tạo ra vẫn không đổi;
Giảm chi phí vốn chủ sở ROCE = 15 %, LNGT = (0,15-0,08)*100 = 7
3) Giảm tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ đông hữu (hay tỷ suất sinh lời Re = 8%, MVAvcppt=7/0,08 = 87,5
Ví dụ: kỳ vọng của cổ đông) BVvcppt = 100 V= 100+ 87,5
Tình trạng ban đầu của Công ty A như ở ví dụ trước (slide 5):
ROCEnăm 1 = 15 %, giá trị kế toán của vốn cổ phần phổ
Giảm vốn cổ phần phổ ROCE= 15/80 = LNGT = (0,1875-0,1)*80 = 7
thông = 100năm 1, giá trị vốn cổ phần phổ thông tăng thêm thông chưa cần thiết (từ 18,75%, MVAvcppt = 7/0,1 = 70
100 xuống còn 80) nhưng Re = 10%, V = 80 + 70
qua 5 năm: 50 không giảm lợi nhuận BVvcppt= 80
Mỗi một phương án trên được vận dụng, xác định mức biến động (vẫn 15)
của lợi nhuận tăng thêm ngoài lợi nhuận kỳ vọng và giá trị giă
tăng thị trường của vốn cổ phần phổ thông
© Nguyễn Công Phương 2022 21 © Nguyễn Công Phương 2022 22
P/E cao Lợi nhuận kỳ vọng tăng trưởng Lợi nhuận kỳ vọng tăng trưởng
nhanh so với mức hiện tại, nhưng nhanh so với mức hiện tại,
ROCE kỳ vọng thấp ROCE kỳ vọng cao